Quick frozen\r\npeas
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13121:2020 hoàn toàn tương đương\r\nvới CXS 41-1981, sửa đổi năm 2019;
\r\n\r\nTCVN 13121:2020 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia\r\nTCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐẬU HÀ LAN\r\nĐÔNG LẠNH NHANH
\r\n\r\nQuick frozen\r\npeas
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho đậu Hà Lan\r\nthuộc loài Pisum sativum L. đông lạnh nhanh, như định nghĩa trong Điều\r\n2, để sử dụng trực tiếp mà không chế biến thêm, ngoại trừ đối với loại phân hạng\r\ntheo kích cỡ hoặc bao gói lại, nếu cần.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho sản\r\nphẩm dùng để chế biến tiếp hoặc chế biến công nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Định nghĩa sản\r\nphẩm
\r\n\r\nĐậu Hà Lan đông lạnh nhanh là sản phẩm\r\nđược chế biến từ đậu quả tươi, lành lặn, nguyên hạt, hạt chưa già, đã được rửa\r\nsạch, chần qua để đảm bảo ổn định về màu sắc và hương vị trong suốt chuỗi cung ứng\r\nthông thường và phù hợp với đặc tính của loài Pisum sativum L.
\r\n\r\n2.2 Định nghĩa\r\nquá trình
\r\n\r\nĐậu Hà Lan đông lạnh nhanh tuân thủ quy trình cấp\r\nđông trong thiết bị thích hợp và trong các điều kiện quy định. Hoạt động cấp\r\nđông này phải được tiến hành sao cho thời gian trải qua nhiệt độ kết\r\ntinh ngắn nhất. Quá trình cấp đông nhanh được coi là hoàn thiện khi nhiệt độ\r\ntâm sản phẩm đạt -18 °C (0 °F), sau\r\nkhi ổn định nhiệt. Cho phép đóng gói lại các sản phẩm đông lạnh nhanh trong các\r\nđiều kiện được kiểm soát.
\r\n\r\n2.3 Thực hành xử\r\nlý
\r\n\r\nSản phẩm được xử lý trong các điều kiện\r\nduy trì được chất lượng trong quá trình vận chuyển, bảo quản và phân phối cho đến\r\nthời điểm bán sản phẩm cuối cùng. Trong quá trình bảo quản, vận chuyển, phân phối và\r\nbán lẻ, sản phẩm nên được xử lý phù hợp với các điều khoản quy định trong TCVN\r\n9771 (CAC/RCP 8) Quy phạm thực hành đối với chế biến và xử lý thực phẩm đông\r\nlạnh nhanh.
\r\n\r\n2.4 Trình bày sản\r\nphẩm
\r\n\r\n2.4.1 Dạng sản phẩm
\r\n\r\n2.4.1.1 Có thể sử dụng\r\nmọi giống đậu Hà Lan phù hợp.
\r\n\r\n2.4.1.2 Sản phẩm được\r\nghi là “Đậu Hà Lan” hoặc “Đậu Hà\r\nLan bản địa” với điều kiện đáp ứng các đặc tính về cảm quan và phân tích của dạng\r\nđó, ví dụ “Đậu Kelvedon Wonder”, “Đậu Dark Skin Perfection” và các loại đậu khác.
\r\n\r\n2.4.2 Phân cỡ sản\r\nphẩm
\r\n\r\n2.4.2.1 Đậu Hà Lan\r\nđông lạnh nhanh có thể được phân cỡ hoặc không phân cỡ.
\r\n\r\n2.4.2.2 Nếu đậu Hà\r\nLan được phân cỡ, sản phẩm phải phù hợp:
\r\n\r\nPhân cỡ theo quy định A
\r\n\r\n\r\n Định cỡ \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ lỗ sàng\r\n tròn, tính bằng milimet (mm) \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ \r\n | \r\n \r\n đến 8,75 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n đến 10,2 \r\n | \r\n
\r\n Lớn \r\n | \r\n \r\n trên 10,2 \r\n | \r\n
\r\n Phân cỡ theo quy định\r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Định cỡ \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ lỗ sàng\r\n tròn, tính bằng milimet (mm) \r\n | \r\n
\r\n Siêu nhỏ \r\n | \r\n \r\n đến 7,5 \r\n | \r\n
\r\n Rất nhỏ \r\n | \r\n \r\n đến 8,2 \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ \r\n | \r\n \r\n đến 8,75 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n đến 10,2 \r\n | \r\n
\r\n Lớn \r\n | \r\n \r\n trên 10,2 \r\n | \r\n
3 Thành phần chính\r\nvà các chỉ tiêu chất lượng
\r\n\r\n3.1 Thành phần tùy chọn
\r\n\r\n3.1.1 Đường\r\n(sacarose, đường nghịch chuyển, dextrose, fructose, xirô glucose, xirô glucose\r\ndạng khan).
\r\n\r\n3.1.2 Muối.
\r\n\r\n3.1.3 Gia vị\r\n(condiments, spices) và thảo mộc.
\r\n\r\n3.2 Yêu cầu chất\r\nlượng
\r\n\r\n3.2.1 Đặc tính cảm\r\nquan và đặc tính khác.
\r\n\r\n3.2.1.1 Sản phẩm phải\r\ncó màu xanh đồng nhất theo loại, nguyên hạt, sạch, hầu như không có tạp chất lạ,\r\nkhông có bất kỳ mùi hoặc vị lạ nào và hầu như không bị hư hỏng do côn trùng và sâu bệnh.
\r\n\r\n3.2.1.2 Sản phẩm phải\r\ncó hương vị thông thường, có tính đến mọi gia vị hoặc thành phần bổ sung.
\r\n\r\n3.2.2 Đặc tính phân\r\ntích
\r\n\r\nHàm lượng chất rắn không tan trong cồn\r\nđược xác định bằng phương pháp quy định, phải không được vượt quá:
\r\n\r\nĐối với đậu Hà Lan 23 % khối lượng
\r\n\r\nĐối với đậu Hà Lan bản địa 19 % khối lượng
\r\n\r\n3.3 Định nghĩa\r\nkhuyết tật
\r\n\r\n3.3.1 Đậu Hà Lan bị\r\nvàng:\r\nđậu Hà Lan có màu vàng hoặc trắng nhưng có thể ăn được (nghĩa là không bị chua\r\nhoặc thối).
\r\n\r\n3.3.2 Đậu Hà Lan bị\r\nthâm:\r\nđậu Hà Lan bị đen nhẹ hoặc bị đốm.
\r\n\r\n3.3.3 Đậu Hà Lan bị\r\nthâm nhiều:\r\nđậu Hà Lan cứng, nhăn, đốm, đổi màu hoặc bị vết thâm khác, ảnh hưởng đến hình\r\nthức hoặc chất lượng hạt. Bao gồm cả hạt đậu Hà Lan bị sâu.
\r\n\r\n3.3.4 Mảnh hạt đậu\r\nHà Lan:\r\nmột phần của hạt đậu đã tách hoặc chưa tách lá mầm, lá mầm bị gãy một phần hoặc\r\ngãy hoàn toàn và đã tách ra khỏi vỏ, không bao gồm hạt đậu nguyên hạt đã tách vỏ.
\r\n\r\n3.3.5 Nguyên liệu\r\nthực vật ngoại lai (EVM): bất kỳ thân cây hoặc lá hoặc vỏ đậu hoặc các\r\nnguyên\r\nliệu\r\nthực vật khác.
\r\n\r\n3.4 Dung sai về\r\nkhuyết tật
\r\n\r\nTính theo đơn vị mẫu là 500 g thành phẩm,\r\nphải không lớn hơn các giá trị sau:
\r\n\r\n3.4.1 Hạt đậu Hà Lan\r\nbị vàng 2 % khối lượng
\r\n\r\n3.4.2 Hạt đậu Hà Lan\r\nbị thâm 5 % khối lượng
\r\n\r\n3.4.3 Hạt đậu Hà Lan\r\nbị thâm nhiều 1 % khối lượng
\r\n\r\n3.4.4 Mảnh hạt đậu 12 % khối lượng
\r\n\r\n3.4.5 Nguyên liệu\r\nthực vật ngoại lai 0,5 % khối lượng\r\nnhưng không quá 12 cm2 diện tích bề mặt hạt
\r\n\r\n3.5 Dung sai về\r\nkích cỡ
\r\n\r\nNếu phân loại theo kích cỡ, sản phẩm\r\nphải không nhỏ hơn 80 % theo số lượng hoặc khối lượng đậu Hà Lan có kích cỡ được\r\ncông bố hoặc kích cỡ nhỏ hơn. Không được có đậu Hà Lan có kích cỡ lớn hơn hai\r\nkích cỡ lớn hơn liền kề hoặc không quá 20 % theo số lượng hoặc khối lượng đậu\r\nHà Lan của hai kích cỡ lớn hơn liền kề, nếu có. Không lớn hơn một phần tư số đậu\r\nHà Lan này theo số lượng hoặc khối lượng nằm trong kích cỡ lớn hơn của hai kích\r\ncỡ liền kề.
\r\n\r\n3.6 Xác định hộp\r\nkhuyết tật
\r\n\r\nMọi đơn vị mẫu được lấy phù hợp với\r\nphương án lấy mẫu với AQL bằng 6,5 được coi là “khuyết tật” khi có bất kỳ các\r\nkhuyết tật nào được liệt kê trong 3.3 nhiều hơn hai lần lượng dung sai quy định\r\nđối với từng khuyết tật được nêu trong 3.4 hoặc nếu tổng dung sai từ 3.4.1 đến\r\n3.4.4 vượt quá 15 % khối lượng.
\r\n\r\n3.7 Chấp nhận lô\r\nhàng
\r\n\r\nLô hàng được coi là đáp ứng khi số lượng\r\nhộp “khuyết tật” xác định trong 3.6 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương\r\nán láy mẫu thích hợp với AQL bằng 6,5.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Mức tối đa \r\n | \r\n
\r\n Chất tạo hương tự nhiên và nhân tạo\r\n gần giống tự nhiên, trừ chất tạo hương được cho là có nguy cơ gây độc \r\n | \r\n \r\n Giới hạn bởi\r\n GMP \r\n | \r\n
5.1 Sản phẩm quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng\r\ncủa TCVN 5603 (CAC/RCP 1) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với\r\nvệ sinh thực phẩm và các quy phạm thực hành khác có liên quan đến sản phẩm\r\nnày.
\r\n\r\n5.2 Tuân thủ Thực\r\nhành sản xuất tốt, sản phẩm không được có tạp chất lạ.
\r\n\r\n5.3 Khi thử nghiệm\r\nbằng các phương pháp lấy mẫu và phân tích thích hợp, sản phẩm:
\r\n\r\n- không được có vi sinh vật với lượng\r\ncó thể gây hại đến sức khỏe;
\r\n\r\n- không được có ký sinh trùng có thể\r\ngây hại đến sức khỏe;
\r\n\r\n- không được chứa bất kỳ chất nào có\r\nnguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khỏe.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài các yêu cầu của TCVN 7087 (CODEX\r\nSTAN 1) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
\r\n\r\n6.1 Tên sản phẩm
\r\n\r\nTên sản phẩm chỉ bao gồm:
\r\n\r\n6.1.1 Cụm từ “đậu\r\nHà Lan”, trừ đậu Hà Lan nêu trong 2.4.1.2 được ghi rõ là “đậu Hà Lan\r\nbản địa” hoặc sử dụng\r\ncác cụm từ tương đương, phù hợp với quốc gia nơi sản phẩm được bán. Các từ\r\n“đông lạnh nhanh” cũng được ghi trên nhãn, trừ thuật ngữ “đông lạnh”1) có thể áp dụng\r\ntrong một số quốc gia thường sử dụng cụm từ này để mô tả sản phẩm được xử lý\r\ntheo 2.2 của tiêu chuẩn.
\r\n\r\n6.1.2 Khi bổ sung\r\nhương liệu hoặc thành phần đặc trưng thì tên của sản phẩm phải bổ sung cụm từ\r\nthích hợp “có x".
\r\n\r\n6.1.3 Khi phân loại\r\ntheo kích cỡ, thì trên nhãn phải ghi kích cỡ sàng hoặc các từ “siêu nhỏ”, “rất nhỏ”, “nhỏ”, “trung bình” hoặc “lớn”, nếu cần.
\r\n\r\n6.2 Yêu cầu bổ\r\nsung
\r\n\r\nThông tin về việc bảo quản và rã đông\r\nsản phẩm phải được nêu trên bao gói dùng để bán lẻ.
\r\n\r\n6.3 Bao gói số lượng\r\nlớn
\r\n\r\nTrong trường hợp đậu Hà Lan đông lạnh\r\nnhanh bao gói với số lượng lớn thì cần phải ghi thông tin cần thiết trên bao bì\r\nhoặc trong tài liệu kèm theo, trừ tên của sản phẩm kèm theo từ “đông lạnh nhanh” (thuật ngữ\r\n"đông lạnh" có thể áp dụng trong một số quốc gia thường sử dụng cụm từ\r\nnày để mô tả sản phẩm\r\nđược xử lý theo 2.2 của tiêu chuẩn), tên và địa chỉ của cơ sở sản\r\nxuất hoặc cơ sở đóng gói cũng phải được ghi trên bao bì.
\r\n\r\n\r\n\r\nBao gói sử dụng cho đậu Hà Lan đông lạnh\r\nnhanh phải bảo vệ được các đặc tính về cảm quan và chất lượng của sản phẩm: bảo\r\nvệ sản phẩm khỏi vi khuẩn và chất ô nhiễm khác (bao gồm chất ô nhiễm từ chính vật\r\nliệu bao gói); bảo vệ sản phẩm tránh thất thoát ẩm, mất nước, khi\r\nthích hợp, tránh để bao gói sản phẩm rò rỉ do áp dụng công nghệ và không nhiễm\r\nvào sản phẩm bất kỳ mùi, vị, màu nào hoặc có các đặc tính lạ khác.
\r\n\r\n8 Phương pháp phân\r\ntích và lấy mẫu
\r\n\r\nXem CODEX STAN 234 Recommended\r\nmethods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân\r\ntích và lấy mẫu).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Tại một số quốc gia sử dụng cụm\r\ntừ “đông lạnh” thay cho cụm từ “đông lạnh\r\nnhanh”.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13121:2020 (CXS 41-1981 amended in 2019) về Đậu Hà Lan đông lạnh nhanh đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13121:2020 (CXS 41-1981 amended in 2019) về Đậu Hà Lan đông lạnh nhanh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13121:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghệ- Thực phẩm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |