ISO 16894:2009
\r\n\r\nVÁN\r\nGỖ NHÂN TẠO - VÁN DĂM ĐỊNH HƯỚNG (OSB) - ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU KỸ\r\nTHUẬT
\r\n\r\nWood-based\r\npanels - Oriented strand board (OSB) - Definitions,\r\nclassification and specifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13179:2020 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 16894:2009.
\r\n\r\nTCVN 13179:2020 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
VÁN GỖ NHÂN TẠO\r\n- VÁN DĂM ĐỊNH HƯỚNG (OSB) - ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nWood-based\r\npanels - Oriented strand board (OSB) - Definitions,\r\nclassification and specifications
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra các định nghĩa,\r\nphân loại và yêu cầu kỹ thuật trong sản xuất ván dăm định hướng (OSB). Các giá\r\ntrị đưa ra trong tiêu chuẩn này được sử dụng để xếp OSB vào một\r\ntrong bốn loại là GP-REG, LB-REG, LB-MR hoặc HLB-MR. Các giá trị\r\nnày liên quan đến các tính chất của ván nhưng chúng không phải là các giá trị đặc\r\ntrưng để dùng cho mục đích thiết kế.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Khi có yêu cầu\r\nvề giá trị đặc trưng của độ bền và độ cứng vững ván OSB dùng cho mục đích thiết\r\nkế thì có thể xác định các\r\ntính chất này dựa vào thử nghiệm theo TCVN 8329 (ISO 16572), ASTM D 7033-07 hoặc\r\nEN 789.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Đối với ứng\r\ndụng chịu tải cụ thể, như tường, mái, sàn, bản bụng dầm chữ I, ván OSB chịu tải cần đáp ứng\r\ncác yêu cầu tính năng cụ thể cho ứng dụng đó, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Thông tin\r\ncác tính chất bổ sung được\r\nđưa ra trong Phụ lục C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4 Tiêu chuẩn\r\nnày dùng làm chuẩn trong việc phân loại và đưa ra quy định kỹ thuật đối với ván\r\nOSB. Các tiêu chuẩn khác đề cập đến tính năng của tấm kết cấu gỗ được đưa ra\r\ntrong Thư mục tài liệu tham khảo.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối\r\nvới các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,\r\nbao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 5694 (ISO 9427) Ván gỗ nhân tạo\r\n- Xác định khối lượng riêng
\r\n\r\nTCVN 8329 (ISO 16572) Kết cấu gỗ -\r\nVán gỗ nhân tạo -\r\nPhương pháp thử các đặc tính kết cấu
\r\n\r\nTCVN 10312 (ISO 16987) Ván gỗ nhân\r\ntạo - Xác định độ bền ẩm - Phương pháp kiểm tra theo định kỳ
\r\n\r\nTCVN 10313 (ISO 16998) Ván gỗ nhân\r\ntạo - Xác định độ bền ẩm - Phương pháp luộc
\r\n\r\nTCVN 11899-1 (ISO 12460-1) Ván gỗ\r\nnhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 1: Sự phát tán\r\nformaldehyt bằng phương pháp buồng\r\n1 m3
\r\n\r\nTCVN 11904 (ISO 9426) Ván gỗ nhân tạo\r\n- Xác định kích thước tấm
\r\n\r\nTCVN 11905 (ISO 16979) Ván gỗ nhân\r\ntạo - Xác định độ ẩm
\r\n\r\nTCVN 12445 (ISO 16983) Ván gỗ nhân\r\ntạo - Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước
\r\n\r\nTCVN 12446 (ISO 16978) Ván gỗ nhân\r\ntạo - Xác định môđun đàn hồi khi uốn và độ bền uốn
\r\n\r\nTCVN 12447 (ISO 16984) Ván gỗ nhân\r\ntạo - Xác định độ bền kéo vuông góc mặt ván
\r\n\r\nTCVN 13180 (ISO 17064) Ván gỗ nhân\r\ntạo - Ván sợi, ván dăm và ván dăm định hướng (OSB) - Từ vựng
\r\n\r\n3 Thuật ngữ, định\r\nnghĩa và thuật ngữ viết tắt
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 13180 (ISO 17064) và các thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau.
\r\n\r\n3.1 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nVán dăm định hướng (oriented\r\nstrand board)
\r\n\r\nOSB
\r\n\r\nVán nhiều lớp được tạo thành từ dăm dải\r\ncó hình dạng và chiều dày xác định, trộn cùng chất kết dính rồi nén ép và gia\r\nnhiệt, với dăm dải ở lớp bên ngoài được xếp định hướng và song song với chiều\r\ndài hoặc chiều rộng tấm.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nTrục chính (major axis)
\r\n\r\nHướng trong mặt phẳng tấm, mà theo hướng\r\nđó các tính chất về uốn của tấm sẽ có giá trị lớn hơn.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\nTrục phụ (minor axis)
\r\n\r\nHướng trong mặt phẳng tấm vuông góc với\r\ntrục chính.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nMục đích thông dụng (general\r\npurpose)
\r\n\r\nGP
\r\n\r\nCác ứng dụng không chịu tải, làm đồ gỗ\r\ncố định trong nhà và đồ nội thất.
\r\n\r\n3.1.5
\r\n\r\nChịu tải (load bearing)
\r\n\r\nLB
\r\n\r\nBiểu thị một ứng dụng thiết kế hoặc một\r\nứng dụng kết cấu,\r\nví dụ các bộ phận của công trình xây dựng hoặc sử dụng như một phần trong cấu kiện chịu lực\r\nnhư trong bản bụng dầm chữ I.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ví dụ về một\r\nbộ phận của công trình xây dựng là tường, mái hoặc sàn.
\r\n\r\n3.1.6
\r\n\r\nChịu tải lớn (heavy duty\r\nload-bearing)
\r\n\r\nHLB
\r\n\r\nCấp chịu tải đặc biệt của OSB với các\r\ntính chất được tăng thêm để dùng cho những ứng dụng có yêu cầu cao hơn.
\r\n\r\n3.1.7
\r\n\r\nDăm dải (strand)
\r\n\r\nDăm gỗ được tạo ra có hình dạng xác định\r\nvới chiều dài trung bình lớn hơn 50 mm và chiều dày trung bình nhỏ hơn 2 mm.
\r\n\r\n3.1.8
\r\n\r\nThông thường (regular)
\r\n\r\nREG
\r\n\r\nSản phẩm phù hợp với các ứng dụng\r\ntrong điều kiện khô.
\r\n\r\n3.1.9
\r\n\r\nChịu ẩm/Độ bền ẩm (moisture\r\nresistant)
\r\n\r\nMR
\r\n\r\nSản phẩm phù hợp với các ứng dụng cả\r\ntrong điều kiện ẩm.
\r\n\r\n3.2 Thuật ngữ viết\r\ntắt
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật\r\nngữ viết tắt sau.
\r\n\r\n\r\n Thông thường \r\n | \r\n \r\n REG \r\n | \r\n \r\n chỉ trong điều kiện khô \r\n | \r\n
\r\n Chịu ẩm \r\n | \r\n \r\n MR \r\n | \r\n \r\n trong điều kiện ẩm \r\n | \r\n
\r\n Chịu tải \r\n | \r\n \r\n LB \r\n | \r\n \r\n kết cấu hoặc chịu tải \r\n | \r\n
\r\n Mục đích thông dụng \r\n | \r\n \r\n GP \r\n | \r\n \r\n các ứng dụng không yêu cầu các tính\r\n chất cụ thể\r\n của\r\n các cấp ván làm đồ nội thất hoặc chịu tải \r\n | \r\n
\r\n Chịu tải lớn \r\n | \r\n \r\n HLB \r\n | \r\n \r\n trong điều kiện ẩm \r\n | \r\n
Ván OSB được xếp vào một trong bốn loại\r\nvà phân biệt như sau:
\r\n\r\na) OSB GP-REG - ván OSB không chịu tải\r\ndùng cho mục đích thông dụng làm đồ gỗ cố định trong nhà sử dụng trong điều kiện\r\nkhô;
\r\n\r\nb) OSB LB-REG - ván OSB chịu tải sử dụng\r\ntrong điều kiện khô;
\r\n\r\nc) OSB LB-MR - ván OSB chịu tải sử dụng\r\ntrong điều kiện ẩm;
\r\n\r\nd) OSB HLB-MR - ván OSB chịu tải lớn sử\r\ndụng trong điều kiện ẩm.
\r\n\r\n5 Các yêu cầu chung\r\nđối với tất cả các loại ván OSB
\r\n\r\nKhi xuất khỏi nhà máy, tất cả các loại\r\nván OSB đều phải đáp ứng các yêu cầu chung nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nyêu cầu chung đối với tất cả các loại ván OSB
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tính chất \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sai lệch kích thước danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n TCVN 11904\r\n (ISO 9426) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Chiều dày (đã được đánh nhẵn)\r\n trong một tấm và giữa các tấm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 mm \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Chiều dày (chưa được đánh nhẵn)\r\n trong một tấm và giữa\r\n các tấm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ± 0,8 mm \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Chiều dài và chiều rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ± 3,0 mm \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sai lệch độ thẳng cạnh \r\n | \r\n \r\n TCVN 11904\r\n (ISO 9426) \r\n | \r\n \r\n 1,5 mm/m \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sai lệch độ vuông góc \r\n | \r\n \r\n TCVN 11904\r\n (ISO 9426) \r\n | \r\n \r\n 2,0 mm/m \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm \r\n | \r\n \r\n TCVN 11905\r\n (ISO 16979) \r\n | \r\n \r\n từ 2 % đến\r\n 12 % \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Sai lệch về khối lượng riêng trung\r\n bình trong một tấm \r\n | \r\n \r\n TCVN 5694\r\n (ISO 9427) \r\n | \r\n \r\n ± 15 % \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng formaldehyt phát tánab \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - giá trị phát tán \r\n | \r\n \r\n TCVN 11899-1 (ISO 12460-1) \r\n | \r\n \r\n không lớn\r\n hơn 0,124 mg/m3 \r\n | \r\n
\r\n a Có thể sử dụng\r\n các thử nghiệm khác để xác định hàm lượng formaldehyt phát tán [ví dụ TCVN\r\n 11899-3 (ISO 12460-3), TCVN 11899-4 (ISO 12460-4) và EN 120, xem Thư mục tài\r\n liệu tham khảo], tuy nhiên cần đưa ra được mối tương quan giữa các phương\r\n pháp thử đó với phương pháp thử đối chứng là TCVN 11899-1 (ISO 12460-1). \r\nb Ván OSB sản\r\n xuất có sử dụng keo phenolic và/hoặc isocyanat cần đưa ra các kết quả về hàm\r\n lượng formaldehyt phát tán ở mức thấp sao cho đáp ứng được các quy định hiện\r\n hành. \r\n | \r\n
Các giá trị đưa ra trong các bảng từ Bảng\r\n2 đến Bảng 7 và được xác định theo các thử nghiệm có liên quan từ Điều 7 đến Điều\r\n10 chỉ được sử dụng với mục đích kiểm soát sản xuất trong nhà máy (FPC) và\r\nkhông được sử dụng để tính toán thiết kế.
\r\n\r\nNgoại trừ các yêu cầu về độ bền ẩm\r\ntrong Bảng 5 và Bảng 7 và độ trương nở chiều dày trong Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4\r\nvà Bảng 6, thì các giá trị đưa ra trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 7 đặc trưng bởi\r\nđộ ẩm trong ván tương ứng với môi trường có nhiệt độ 20 °C và độ ẩm tương đối của\r\nkhông khí xung quanh là 65 %.
\r\n\r\nCác giá trị đối với yêu cầu về độ bền ẩm\r\ntrong Bảng 5 và Bảng 7 và độ trương nở chiều dày trong Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4\r\nvà Bảng 6 đặc trưng bởi độ ẩm trong ván trước khi xử lý tương ứng với môi trường\r\ncó nhiệt độ 20 °C và độ ẩm tương đối của không khí xung quanh là 65\r\n%.
\r\n\r\nCác giá trị trong các bảng từ Bảng 2 đến\r\nBảng 7 phải được đáp ứng thông qua giá trị phân vị chuẩn thứ 5 (giá trị phân vị\r\nchuẩn thứ 95 trong trường hợp độ trương nở chiều dày), dựa trên các giá trị\r\ntrung bình trong từng tấm riêng rẽ và được tính toán theo Phụ lục A. Trong mọi\r\ntrường hợp, độ trương nở chiều dày của tấm không lớn hơn các giá trị trong bảng và tất\r\ncả các tính chất còn lại phải có giá trị không nhỏ hơn các giá trị nêu trong bảng.
\r\n\r\n7 Các yêu cầu đối với\r\nván OSB không chịu tải đùng cho mục đích thông dụng làm đồ gỗ cố định trong\r\nnhà sử dụng trong điều kiện khô (loại OSB GP-REG)
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu được quy định trong\r\nĐiều 5, điều này còn quy định thêm các yêu cầu đối với ván OSB dùng cho mục\r\nđích thông dụng và ván OSB làm đồ gỗ cố định trong nhà (bao gồm cả đồ nội thất)\r\nsử dụng trong điều kiện khô. Do đó, loại OSB này phải đáp ứng được các yêu cầu\r\nđưa ra trong Bảng 1 và Bảng 2.
\r\n\r\nXem Điều 6 để xác định các\r\ngiá trị được cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Ván\r\nOSB không chịu tải dùng cho mục đích thông dụng làm đồ gỗ cố định trong nhà (bao gồm cả đồ\r\nnội thất) sử dụng trong điều kiện khô - Các yêu cầu đối\r\nvới tính chất cơ học và độ trương nở chiều dày
\r\n\r\n\r\n Loại OSB\r\n GP-REG \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu\r\n ứng với \r\n | \r\n ||
\r\n Dải chiều\r\n dày danh nghĩa (mm) \r\n | \r\n |||||
\r\n Tính chất \r\n | \r\n \r\n 6 đến 10 \r\n | \r\n \r\n > 10 đến\r\n <\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 đến 25 \r\n | \r\n ||
\r\n Độ bền uốn - trục chính \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền uốn - trục phụ \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Modul đàn hồi khi uốn - trục chính \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n
\r\n Modul đàn hồi khi uốn - trục phụ \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền liên kết bên trong \r\n | \r\n \r\n TCVN 12447\r\n (ISO 16984) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm\r\n trong nước \r\n | \r\n \r\n TCVN 12445\r\n (ISO 16983) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
8 Các yêu cầu đối với\r\nván OSB chịu tải sử dụng trong điều kiện khô (loại OSB LB-REG)
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu được quy định trong\r\nĐiều 5, điều này còn quy định thêm các yêu cầu đối với ván OSB chịu tải sử dụng\r\ntrong điều kiện khô. Do đó, loại OSB này phải đáp ứng được các yêu cầu đưa ra\r\ntrong Bảng 1 và Bảng 3.
\r\n\r\nXem Điều 6 để xác định các giá trị được\r\ncho trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Ván\r\nOSB chịu tải sử dụng trong điều kiện khô - Các yêu cầu đối\r\nvới tính chất cơ học và độ trương nở chiều dày
\r\n\r\n\r\n Loại OSB\r\n LB-REG \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu\r\n ứng với \r\n | \r\n ||||
\r\n Dải chiều\r\n dày danh nghĩa (mm) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tính chất \r\n | \r\n \r\n 6 đến 10 \r\n | \r\n \r\n > 10 đến < 18 \r\n | \r\n \r\n 18 đến 25 \r\n | \r\n \r\n > 25 đến 32 \r\n | \r\n \r\n > 32 đến 40 \r\n | \r\n ||
\r\n Độ bền uốn - trục chính \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền uốn - trục phụ \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Modul đàn hồi khi uốn - trục chính \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n
\r\n Modul đàn hồi khi uốn - trục phụ \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền liên kết bên trong \r\n | \r\n \r\n TCVN 12447\r\n (ISO 16984) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm\r\n trong nước \r\n | \r\n \r\n TCVN 12445\r\n (ISO 16983) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH Nếu mục\r\n đích sử dụng dự kiến của ván OSB là lát sàn, làm tường hoặc mái, thì cần xem\r\n thêm các yêu cầu tính năng bổ sung trong tiêu chuẩn tham chiếu (xem Thư mục\r\n tài liệu tham khảo) do có thể cần áp dụng các yêu cầu bổ sung này. \r\n | \r\n
9 Các yêu cầu đối với\r\nván OSB chịu tải sử dụng trong điều kiện ẩm (loại OSB LB-MR)
\r\n\r\n9.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu được quy định trong\r\nĐiều 5, điều này còn quy định thêm các yêu cầu đối với ván OSB chịu tải sử dụng\r\ntrong điều kiện ẩm. Do đó, loại OSB này phải đáp ứng được các yêu cầu đưa ra\r\ntrong Bảng 1, Bảng 4 và Bảng 5.
\r\n\r\nXem Điều 6 để xác định các giá trị được\r\ncho trong Bảng 4 và Bảng 5.
\r\n\r\n9.2 Các tính chất\r\ncơ học và độ\r\ntrương nở chiều dày
\r\n\r\nBảng 4 - Ván\r\nOSB chịu tải sử dụng\r\ntrong điều kiện ẩm - Các yêu cầu đối với\r\ntính chất cơ học và độ trương nở chiều dày
\r\n\r\n\r\n Loại OSB\r\n LB-MR \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu\r\n ứng với \r\n | \r\n ||||
\r\n Dải chiều\r\n dày danh nghĩa (mm) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tính chất \r\n | \r\n \r\n 6 đến 10 \r\n | \r\n \r\n > 10 đến\r\n <\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 đến 25 \r\n | \r\n \r\n > 25 đến 32 \r\n | \r\n \r\n > 32 đến 40 \r\n | \r\n ||
\r\n Độ bền uốn - trục chính \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền uốn - trục phụ \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Modul đàn hồi khi uốn - trục chính \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n
\r\n Modul đàn hồi khi uốn - trục phụ \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền liên kết bên trong \r\n | \r\n \r\n TCVN 12447\r\n (ISO 16984) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm\r\n trong nước \r\n | \r\n \r\n TCVN 12445\r\n (ISO 16983) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH Nếu mục\r\n đích sử dụng dự kiến của ván OSB là lát sàn, làm tường hoặc mái, thì cần xem\r\n thêm các yêu cầu tính năng bổ sung trong tiêu chuẩn tham chiếu (xem Thư mục\r\n tài liệu tham khảo) do có thể cần áp dụng các yêu cầu bổ sung này. \r\n | \r\n
9.3 Độ bền ẩm
\r\n\r\nCó ba lựa chọn được đưa ra trong Bảng\r\n5 tương ứng với ba phương pháp đánh giá được công nhận dành cho các yêu cầu về\r\nđộ bền ẩm. Nhà sản xuất cần đưa ra được sự phù hợp với một trong ba\r\nlựa chọn sau.
\r\n\r\na) Lựa chọn 1: Các yêu cầu áp dụng đối\r\nvới ván OSB phải chịu một thử nghiệm già hóa tăng tốc, gọi là thử nghiệm theo\r\nchu kỳ, như mô tả trong TCVN\r\n10312 (ISO 16987).
\r\n\r\nb) Lựa chọn 2: Các yêu cầu áp dụng đối\r\nvới ván OSB phải chịu một thử nghiệm luộc, như mô tả trong TCVN 10313 (ISO\r\n16998).
\r\n\r\nc) Lựa chọn 3: Các yêu cầu áp dụng đối\r\nvới ván OSB phải chịu một chu kỳ ẩm tăng tốc như mô tả trong tài liệu tham khảo\r\n[26].
\r\n\r\nĐối với lựa chọn 1, có hai tập hợp yêu\r\ncầu tương đương nhau, hoặc thông qua việc tính độ bền liên kết bên trong sau thử\r\nnghiệm theo chu kỳ (tập hợp A) hoặc thông qua việc tính độ bền uốn sau thử nghiệm\r\ntheo chu kỳ (tập hợp B). Nhà sản xuất cần đưa ra được sự phù hợp với một trong\r\nhai tập hợp trên.
\r\n\r\nBảng 5 - Ván\r\nOSB chịu tải sử dụng trong điều kiện ẩm - Các yêu cầu về độ bền ẩm
\r\n\r\n\r\n Loại OSB\r\n LB-MR \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu\r\n ứng với \r\n | \r\n ||||
\r\n Dải chiều\r\n dày danh nghĩa (mm) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tính chất \r\n | \r\n \r\n 6 đến 10 \r\n | \r\n \r\n > 10 đến < 18 \r\n | \r\n \r\n 18 đến 25 \r\n | \r\n \r\n > 25 đến 32 \r\n | \r\n \r\n > 32 đến 40 \r\n | \r\n ||
\r\n Lựa chọn 1 - Tập hợp A, độ bền liên\r\n kết bên trong sau thử nghiệm theo chu kỳ \r\n | \r\n \r\n TCVN 10312\r\n (ISO 16987) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n Lựa chọn 1 - Tập hợp B, độ bền uốn\r\n theo trục chính sau thử nghiệm theo chu kỳ \r\n | \r\n \r\n TCVN 10312\r\n (ISO 16987) \r\nTCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Lựa chọn 2 - Độ bền\r\n liên kết bên trong sau thử nghiệm luộc \r\n | \r\n \r\n TCVN 10313\r\n (ISO 16998). \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n Lựa chọn 3 - Độ bền uốn sau chu kỳ\r\n ngâm chân không/sấy lại \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
10 Các yêu cầu đối với\r\nván OSB chịu tải lớn sử dụng trong điều kiện ẩm (loại OSB HLB-MR)
\r\n\r\n10.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu được quy định trong\r\nĐiều 5, điều này còn quy định thêm các yêu cầu đối với ván OSB chịu tải lớn sử\r\ndụng trong điều kiện ẩm. Do đó, loại OSB này phải đáp ứng được các yêu cầu đưa\r\nra trong Bảng 1, Bảng 6 và Bảng 7.
\r\n\r\nXem Điều 6 để xác định các giá trị được\r\ncho trong Bảng 6 và Bảng 7.
\r\n\r\n10.2 Các tính chất\r\ncơ học và độ trương nở chiều dày
\r\n\r\nBảng 6 - Ván\r\nOSB chịu tải lớn sử dụng trong điều kiện ẩm - Các yêu cầu đối\r\nvới tính chất cơ học và độ trương nở chiều dày
\r\n\r\n\r\n Loại OSB\r\n HLB-MR \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu\r\n ứng với \r\n | \r\n ||||
\r\n Dải chiều\r\n dày danh nghĩa (mm) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tính chất \r\n | \r\n \r\n 6 đến 10 \r\n | \r\n \r\n > 10 đến < 18 \r\n | \r\n \r\n 18 đến 25 \r\n | \r\n \r\n > 25 đến 32 \r\n | \r\n \r\n > 32 đến 40 \r\n | \r\n ||
\r\n Độ bền uốn - trục chính \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền uốn - trục phụ \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n Modul đàn hồi khi uốn - trục chính \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 4800 \r\n | \r\n \r\n 4800 \r\n | \r\n \r\n 4800 \r\n | \r\n \r\n 4800 \r\n | \r\n \r\n 4800 \r\n | \r\n
\r\n Modul đàn hồi khi uốn - trục phụ \r\n | \r\n \r\n TCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 1900 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền liên kết bên trong \r\n | \r\n \r\n TCVN 12447\r\n (ISO 16984) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n
\r\n Độ trương nở chiều dày sau 24 h ngâm\r\n trong nước \r\n | \r\n \r\n TCVN 12445\r\n (ISO 16983) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH Nếu mục\r\n đích cụ thể của\r\n ván OSB là lát sàn, tường hoặc mái, thì cần xem thêm các yêu cầu tính năng bổ\r\n sung trong tiêu chuẩn tham chiếu trong Phụ lục C (xem Thư mục\r\n tài liệu tham khảo) do có thể cần áp dụng các yêu cầu này. \r\n | \r\n
10.3 Độ bền ẩm
\r\n\r\nCó hai lựa chọn được đưa ra trong Bảng\r\n7 tương ứng với hai phương pháp đánh giá được công nhận dành cho các yêu cầu về\r\nđộ bền ẩm. Nhà sản xuất cần đưa ra được sự phù hợp với một trong hai lựa chọn\r\nsau.
\r\n\r\na) Lựa chọn 1: Các yêu cầu áp dụng đối\r\nvới ván OSB phải chịu một thử nghiệm già hóa tăng tốc, gọi là thử nghiệm theo\r\nchu kỳ, như mô tả trong TCVN 10312 (ISO 16987).
\r\n\r\nb) Lựa chọn 2: Các yêu cầu áp dụng đối\r\nvới ván OSB phải chịu một thử nghiệm luộc, như mô tả trong TCVN 10313 (ISO\r\n16998).
\r\n\r\nKhông hạn chế đối với hệ keo và chất kết\r\ndính phù hợp với các ứng dụng theo lựa chọn 1 hoặc lựa chọn 2.
\r\n\r\nĐối với lựa chọn 1, có hai tập hợp yêu\r\ncầu tương đương nhau, hoặc thông qua việc tính độ bền liên kết bên trong sau thử\r\nnghiệm theo chu kỳ (tập hợp A) hoặc thông qua việc tính độ bền uốn sau thử nghiệm\r\ntheo chu kỳ (tập hợp B). Nhà sản xuất cần đưa ra được sự phù hợp với một trong\r\nhai tập hợp trên.
\r\n\r\nBảng 7 - Ván\r\nOSB chịu tải lớn sử dụng trong điều kiện ẩm - Các yêu cầu về độ bền ẩm
\r\n\r\n\r\n Loại OSB\r\n HLB-MR \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Các yêu cầu\r\n ứng với \r\n | \r\n ||||
\r\n Dải chiều\r\n dày danh nghĩa (mm) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Tính chất \r\n | \r\n \r\n 6 đến 10 \r\n | \r\n \r\n > 10 đến < 18 \r\n | \r\n \r\n 18 đến 25 \r\n | \r\n \r\n > 25 đến 32 \r\n | \r\n \r\n > 32 đến 40 \r\n | \r\n ||
\r\n Lựa chọn 1 - Tập hợp A, độ bền liên\r\n kết bên trong sau thử nghiệm theo chu kỳ \r\n | \r\n \r\n TCVN 10312\r\n (ISO 16987) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n Lựa chọn 1 - Tập hợp B, độ bền uốn\r\n theo trục chính sau thử nghiệm theo chu kỳ \r\n | \r\n \r\n TCVN 10312\r\n (ISO 16987) và \r\nTCVN 12446\r\n (ISO 16978) \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Lựa chọn 2 - Độ bền liên kết bên\r\n trong sau thử nghiệm luộc \r\n | \r\n \r\n TCVN 10313\r\n (ISO 16998). \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
Với tất cả các loại chịu tải, từng tấm\r\nphải được ghi nhãn rõ ràng bởi nhà sản xuất bằng cách sử dụng mực in khó tẩy. Với\r\ntất cả các loại tấm\r\nkhông chịu tải, từng tấm hoặc từng kiện hàng phải được ghi nhãn rõ ràng bởi nhà\r\nsản xuất bằng cách sử dụng mực in khó tẩy hoặc dán nhãn có ít nhất các thông tin sau:
\r\n\r\na) Tên của nhà sản xuất, nhãn thương mại\r\nhoặc nhãn nhận diện cụ thể đối với cơ sở sản xuất;
\r\n\r\nb) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nc) Loại OSB, ví dụ OSB LB-REG;
\r\n\r\nd) Chiều dày danh nghĩa;
\r\n\r\ne) Hướng trục chính (nếu không sẽ là\r\nchiều dài tấm);
\r\n\r\nf) Thông tin về formaldehyt, nếu có\r\nyêu cầu;
\r\n\r\ng) Số mẻ hoặc tuần và năm sản\r\nxuất;
\r\n\r\nh) Các tính chất bổ sung như chậm\r\ncháy, chống côn trùng hoặc chống nấm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tính giá trị phân vị chuẩn thứ 5 và phân vị\r\nchuẩn thứ 95
\r\n\r\nA.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nPhụ lục này quy định phương pháp tính giá\r\ntrị phân vị chuẩn thứ 5 và phân vị chuẩn thứ 95, như trình bày trong A.3
\r\n\r\nA.2 Ký hiệu
\r\n\r\nMột số ký hiệu chung được sử dụng\r\ntrong Phụ lục này như sau
\r\n\r\n\r\n m \r\n | \r\n \r\n số mẫu thử được cắt từ cùng một tấm,\r\n theo từng hướng; \r\n | \r\n
\r\n n \r\n | \r\n \r\n số tấm lấy làm mẫu, tức là cỡ mẫu; \r\n | \r\n
\r\n x5% \r\n | \r\n \r\n các cận dưới của phân vị chuẩn thứ 5\r\n của mẫu; \r\n | \r\n
\r\n s \r\n | \r\n \r\n ước tính độ lệch chuẩn tính được từ\r\n giá trị thử nghiệm hoặc từ phép đo; \r\n | \r\n
\r\n swj \r\n | \r\n \r\n ước tính độ lệch chuẩn trong tấm mẫu\r\n thứ j; \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ước tính độ lệch chuẩn giữa giá trị\r\n trung bình của tấm; \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ước tính độ lệch chuẩn trung bình giữa\r\n các tấm; \r\n | \r\n
\r\n tn \r\n | \r\n \r\n giá trị t 5 % một phía của mẫu\r\n phân bố chuẩn của n tấm (xem Bảng A.1); \r\n | \r\n
\r\n x95% \r\n | \r\n \r\n các giá trị cận trên của phân vị chuẩn\r\n thứ 95 của mẫu thử; \r\n | \r\n
\r\n xij \r\n | \r\n \r\n giá trị thử nghiệm đơn hoặc giá trị\r\n đo; \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n giá trị trung bình (giá trị\r\n trung bình cộng số học) của m giá trị thử nghiệm hoặc giá trị đo đơn thu được\r\n từ một tấm đơn thứ j; \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n giá trị trung bình tổng, tức là giá\r\n trị trung bình (giá trị trung bình cộng số học) của tất cả (m x n) giá trị thử nghiệm hoặc của giá trị đo thu được từ một mẫu. \r\n | \r\n
A.3 Tính toán
\r\n\r\nA.3.1 Giá trị\r\ntrung bình của từng tấm riêng rẽ
\r\n\r\nĐối với từng nhóm mẫu thử, hoặc phép\r\nđo, giá trị trung bình của từng tấm riêng rẽ (trung bình tấm) phải được tính\r\ntheo công thức A.1
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (A.1) \r\n | \r\n
A.3.2 Độ lệch chuẩn\r\ntrong từng tấm
\r\n\r\nĐối với từng nhóm mẫu thử hoặc phép\r\nđo, độ lệch chuẩn trong từng tấm phải được tính theo công thức A.2.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (A.2) \r\n | \r\n
A.3.3 Giá trị trung\r\nbình tổng
\r\n\r\nGiá trị trung bình tổng của tất cả các\r\nmẫu thử (trung bình của các giá trị trung bình tấm), hoặc của một nhóm các giá\r\ntrị thử nghiệm trong mẫu phải được tính theo công thức A.3
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (A.3) \r\n | \r\n
A.3.4 Độ lệch chuẩn\r\ncủa các giá trị trung bình tấm
\r\n\r\nĐộ lệch chuẩn giữa các giá trị trung\r\nbình tấm phải được tính theo công thức A.4.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (A.4) \r\n | \r\n
A.3.5 Độ lệch chuẩn\r\ntrung bình của các giá trị thử nghiệm trong cùng một tấm
\r\n\r\nĐộ lệch chuẩn trung bình giữa các giá\r\ntrị thử nghiệm trong cùng một tấm phải được tính theo công thức A.5
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (A.5) \r\n | \r\n
A.3.6 Phân vị chuẩn\r\nthứ 5 và phân vị chuẩn thứ 95 của một tính chất của tấm phân bố thông thường
\r\n\r\nGiá trị phân vị chuẩn thứ 5 của một\r\ntính chất của tấm phân bố thông thường phải được tính theo công thức A.6
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (A.6 a) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (A.6 b) \r\n | \r\n
Bảng A.1 -\r\nGiá trị t một phía liên quan đến cỡ mẫu, n
\r\n\r\n\r\n Cỡ mẫu, n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n tn \r\n | \r\n \r\n 2,35 \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n \r\n 1,72 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n \r\n 1,69 \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n | \r\n \r\n 1,67 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Chu\r\nkỳ ẩm thay thế đối với độ bền ẩm
\r\n\r\nB.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThử nghiệm chu kỳ ẩm là phương pháp kiểm\r\nsoát chất lượng để đẩy nhanh sự\r\nphân rã liên kết. Thường thực hiện thử nghiệm cơ học tiếp theo sau thử nghiệm\r\nchu kỳ ẩm.
\r\n\r\nB.2 Chuẩn bị mẫu\r\nthử
\r\n\r\nCỡ mẫu và cấu hình mẫu thử phụ thuộc\r\nvào phương pháp thử chu kỳ ẩm, các kích thước đó được sử dụng để tính toán độ\r\nbền sau thử nghiệm theo chu kỳ. Ví dụ cỡ mẫu thử uốn phù hợp với TCVN 12446\r\n(ISO 16978) có chiều rộng 50 mm thì chiều dài được xác định bằng [(20 x chiều dày\r\ndanh nghĩa) + 50] mm.
\r\n\r\nB.3 Xử lý mẫu thử
\r\n\r\nÁp dụng các điều sau.
\r\n\r\na) Không yêu cầu phải xử lý sơ bộ.
\r\n\r\nb) Các mẫu thử phải tách rời\r\nnhau để đảm bảo nước và không khí xung quanh mẫu thử chuyển động tự do.
\r\n\r\nc) Mẫu thử phải được đặt\r\ntrong bình chân không, bình được đổ đầy nước có nhiệt độ 66 °C (150 °F).
\r\n\r\nd) Tạo áp suất chân không 50,6 kPa (15\r\nin.Hg) trong 30 min.
\r\n\r\ne) Giải phóng chân không và ngâm tiếp\r\nmẫu thử trong nước ở áp suất khí quyển trong 30 min.
\r\n\r\nf) Tháo nước ra khỏi bình và sấy các mẫu\r\nthử trong ít nhất 15 h ở nhiệt độ 82 °C (180 °F) trong tủ sấy có quạt tuần hoàn\r\ncưỡng bức thay đổi không khí từ 45 lần/min đến 50 lần/min. Mẫu thử được kiểm\r\ntra độ khô theo phương pháp thử thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đối với một số ứng dụng nhất định, có\r\nthể yêu cầu thông tin các tính chất bổ sung. Các thông tin này được cung cấp bởi\r\nnhà sản xuất. Các\r\ntính chất bổ sung cùng với phương pháp thử phù hợp được đưa ra trong Bảng C.1.
\r\n\r\nBảng C.1 -\r\nCác yêu cầu đối với tính chất bổ sung
\r\n\r\n\r\n Tính chất vật lý \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n
\r\n Sự thay đổi các kích thước \r\n | \r\n \r\n TCVN 10311 (ISO 16985) \r\n | \r\n
\r\n Các tính chất cơ học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lực bám vít \r\n | \r\n \r\n TCVN 11907 (ISO 27528) \r\n | \r\n
\r\n Lực bám đinh \r\n | \r\n \r\n CSA 0437 \r\n | \r\n
\r\n Thời gian gia tải/độ dão \r\n | \r\n \r\n EN 1156 \r\n | \r\n
\r\n Kéo \r\n | \r\n \r\n TCVN 8329 (ISO 16572) \r\n | \r\n
\r\n Nén \r\n | \r\n \r\n TCVN 8329 (ISO 16572) \r\n | \r\n
\r\n Trượt \r\n | \r\n \r\n TCVN 8329 (ISO 16572) \r\n | \r\n
\r\n Uốn \r\n | \r\n \r\n TCVN 8329 (ISO 16572) \r\n | \r\n
\r\n Độ bền va đập \r\n | \r\n \r\n EN 1128 \r\n | \r\n
\r\n Các tính chất về\r\n tính năng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sàn \r\n | \r\n \r\n EN 1195 \r\n | \r\n
\r\n Tường \r\n | \r\n \r\n EN 594 + EN 596 \r\n | \r\n
\r\n Mái \r\n | \r\n \r\n TCVN 10311 (ISO 16985) \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH Các giá trị\r\n đặc trưng đối với một số tính chất được đưa ra theo các tiêu chuẩn tương\r\n đương (xem Thư mục tài liệu tham khảo). \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 11899-3 (ISO 12460-3) Ván\r\ngỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 3: Phương pháp\r\nphân tích khí.
\r\n\r\n[2] TCVN 11899-4 (ISO 12460-4), Ván\r\ngỗ nhân tạo - Xác định hàm lượng formaldehyt phát tán - Phần 4: Phương pháp\r\nbình hút ẩm
\r\n\r\n[3] TCVN 10311 (ISO 16985) Ván gỗ\r\nnhân tạo - Xác định thay đổi kích thước theo thay đổi độ ẩm tương đối
\r\n\r\n[4] TCVN 11903 (ISO 16999) Ván gỗ nhân tạo\r\n- Lấy mẫu và cắt mẫu thử
\r\n\r\n[5] TCVN 11907 (ISO 27528) Ván gỗ\r\nnhân tạo\r\n- Xác định lực\r\nbám vít
\r\n\r\n[6] EN 120, Wood-based panels -\r\nDetermination of formaldehyde content - Extraction method called the Perforator\r\nmethod.
\r\n\r\n[7] EN 326-2, Wood-based panels -\r\nSampling, cutting and inspection - Part 2: Quality control in the factory
\r\n\r\n[8] EN 326-3, Wood-based panels -\r\nSampling, cutting and inspection - Part 3: Inspection of an isolated lot of\r\npanels
\r\n\r\n[9] EN 335-3, Durability of wood\r\nand wood-based products - Definition of hazard classes of biological attack -\r\nPart 3: Application to wood-based panels
\r\n\r\n[10] EN 594, Timber structures -\r\nTest methods - Racking strength and stiffness of timber frame wall panels
\r\n\r\n[11] EN 596, Timber structures -\r\nTest methods - Soft body impact test of timber framed walls
\r\n\r\n[12] EN 789, Timber structures -\r\nTest methods - Determination of mechanical properties of wood based panels
\r\n\r\n[13] EN 1058, Wood-based panels -\r\nDetermination of characteristics values of mechanical properties and density
\r\n\r\n[14] EN 1128, Cement-bonded\r\nparticleboards - Determination of hard body impact resistance.
\r\n\r\n[15] ENV 1156, Wood-based panels -\r\nDetermination of duration of load and creep factors.
\r\n\r\n[16] EN 1195, Timber structures -\r\nTest methods - Performance of structural floor decking.
\r\n\r\n[17] EN 1995-1-1, Eurocode 5 -\r\nDesign of timber structures - Part 1-1: General - Common rules and rules for\r\nbuildings
\r\n\r\n[18] EN 12369-1, Wood-based panels\r\n- Characteristic values for structural design - Part 1: OSB, particleboards and\r\nfibreboards.
\r\n\r\n[19] ASTM D 1037-06a, Standard test\r\nmethods for evaluating properties of wood-based fibre and particle panel\r\nmaterial
\r\n\r\n[20] ASTM D 3043-00:2006, Standard test\r\nmethods for structural panels in flexure.
\r\n\r\n[21] ASTM D 3044-94:2006, Standard test\r\nmethods for shear modulus of wood-based structural panels
\r\n\r\n[22] ASTM D 3500-90:2003, Standard test\r\nmethods for structural panels in tension
\r\n\r\n[23] ASTM D 3501-05a, Standard test\r\nmethods for wood-based structural panels in compression
\r\n\r\n[24] ASTM D 7033-07, Standard test\r\nmethods for establishing design capacities for oriented strand board (OSB)\r\nwood-based structural-use panels.
\r\n\r\n[25] ASTM E 72-02, Standard test\r\nmethods of conducting strength tests of panels for building construction.
\r\n\r\n[26] CSA O325-07, Construction\r\nsheathing
\r\n\r\n[27] CSA O437-93, Standards\r\non OSB and waferboard.
\r\n\r\n[28] CSA O86-09, Engineering\r\ndesign in wood.
\r\n\r\n[29] APA Panel design specification\r\n(PDS)
\r\n\r\n[30] U.S. Product standard PS 2-04, Performance\r\nstandards for wood-based structural-use panels
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13179:2020 (ISO 16894:2009) về Ván gỗ nhân tạo – Ván dăm định hướng (OSB) – Định nghĩa, phân loại và yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13179:2020 (ISO 16894:2009) về Ván gỗ nhân tạo – Ván dăm định hướng (OSB) – Định nghĩa, phân loại và yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13179:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |