ĐỒ\r\nGỖ - PHẦN 3: BAO GÓI, GHI NHÃN VÀ BẢO QUẢN
\r\n\r\nFurniture -\r\nPart 3: Packaging, labeling and storage
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12624-3:2019 Do Trường Đại học Lâm\r\nnghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12624, Đồ gỗ, gồm các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\nPhần 1: Thuật ngữ và định nghĩa;
\r\n\r\nPhần 2: Phương pháp quy đổi;
\r\n\r\nPhần 3: Bao gói, ghi nhãn và bảo quản.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐỒ GỖ - PHẦN 3: BAO\r\nGÓI, GHI NHÃN VÀ BẢO QUẢN
\r\n\r\nFurniture -\r\nPart 3: Packaging, labeling and storage
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về phương thức\r\nbao gói, ghi nhãn và bảo quản sản phẩm đồ gỗ nội thất, ngoại thất. Tiêu chuẩn\r\nnày có thể áp dụng cho các sản phẩm đồ gỗ khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho đồ gỗ\r\nmỹ nghệ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 9086:2011 Mã số vạch GS1 - Thuật\r\nngữ và định nghĩa.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Hình thức\r\nchuyên chở\r\n(Transportation Mode)
\r\n\r\nHình thức hoặc phương tiện vận chuyển\r\nđể di chuyển hàng hóa từ nơi giao hàng sang nơi nhận hàng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hiện nay có 5 hình thức vận\r\nchuyển hàng hóa: đường bộ, đường sông, đường biển, đường sắt, đường hàng\r\nkhông.
\r\n\r\n3.2 Mã nhà máy sản\r\nxuất\r\n(factory code)
\r\n\r\nDãy số và ký tự dán trên bao bì sản phẩm\r\nđể xác định nhà máy sản xuất sản phẩm.
\r\n\r\n3.3 Thông tin sản\r\nphẩm\r\n(description product)
\r\n\r\nCác thông tin cơ bản của sản phẩm bao\r\ngồm: kích thước, khối lượng, màu sắc, chủng loại gỗ.
\r\n\r\n3.4 Tên sản phẩm (product\r\nname)
\r\n\r\nMột chuỗi các ký tự dùng để nhận dạng\r\nsản phẩm.
\r\n\r\n3.5 Số lượng sản\r\nphẩm trong thùng (quantity per carton)
\r\n\r\nSố sản phẩm trong 1 thùng bao bì\r\ncarton.
\r\n\r\n3.6 Màu của sản\r\nphẩm\r\n(product colour)
\r\n\r\nMàu sắc hoàn thiện của sản phẩm.
\r\n\r\n3.7 Hình ảnh 3D của\r\nsản phẩm\r\n(3D drawing of product)
\r\n\r\nHình phối cảnh 3D hoặc ảnh chụp thực tế\r\ncủa sản phẩm.
\r\n\r\n3.8 Khối lượng tịnh,\r\nkhối lượng thực (net weight)
\r\n\r\nKhối lượng thực tế của sản phẩm không\r\nkể bao bì, đơn vị tính là ki lô gam (kg).
\r\n\r\n3.9 Khối lượng\r\nthùng sản phẩm (gross weight)
\r\n\r\nTổng khối lượng thùng sản phẩm tính cả\r\nbao bì giấy bọc, đơn vị tính là ki lô gam (kg).
\r\n\r\n3.10 Kích thước\r\nthùng sản phẩm (carton size)
\r\n\r\nKích thước bao của thùng sản phẩm (dài\r\nx rộng x cao), đơn vị\r\ntính centimét (cm) hoặc miliimét (mm).
\r\n\r\n3.11 Ngày tháng sản\r\nxuất\r\n(manufacture date)
\r\n\r\nMốc thời gian hoàn thành công đoạn cuối\r\ncùng để hoàn thiện hàng hóa hoặc lô hàng hóa đó tại nhà máy.
\r\n\r\n3.12 Ngày đóng gói\r\nsản phẩm\r\n(packing date)
\r\n\r\nNgày, tháng, năm sản phẩm được đóng\r\ngói tại nhà máy.
\r\n\r\n3.13 Số đơn đặt\r\nhàng PO\r\n(purchase order number)
\r\n\r\nMã số đơn hàng được xác nhận bởi bên mua và\r\nbên bán.
\r\n\r\n3.14 Mã vạch (barcode)
\r\n\r\nKí hiệu mã hóa dữ liệu thành mẫu các vạch\r\nđen và khoảng trống hình chữ nhật song song xen kẽ với độ rộng khác nhau mà máy có thể\r\nđọc được.
\r\n\r\n[TCVN 9086:2011, 3.1]
\r\n\r\n3.15 Bao gói; đóng\r\ngói\r\n(packaging)
\r\n\r\nQuá trình sử dụng các vật liệu để bọc,\r\nbảo vệ hàng hóa phục vụ vận chuyển và bảo quản sản phẩm.
\r\n\r\n3.16 Bao bì ngoài (external\r\npacking)
\r\n\r\nBao bì dùng để bao gói một hoặc một\r\nsố đơn vị hàng hóa có bao bì trực tiếp.
\r\n\r\n3.17 Bao bì trực\r\ntiếp\r\n(immediate packing)
\r\n\r\nBao bì chứa đựng hàng hóa, tiếp xúc trực\r\ntiếp với hàng hóa, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa.
\r\n\r\n3.18 Ký hiệu hàng\r\nhóa\r\n(shipping marks)
\r\n\r\nKý hiệu về nhãn mác liên quan đến lô\r\nhàng. Thông tin này do nhà sản xuất cung cấp và in trên bao bì để phân biệt\r\nhàng hóa đó với hàng hóa khác cùng chủng loại.
\r\n\r\n4. Quy định về bao\r\ngói, ghi nhãn mác sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\n4.1 Phân loại\r\nbao bì sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\nBao bì thương phẩm của đồ gỗ là bao bì\r\nchứa đựng sản phẩm đồ gỗ và lưu thông cùng với sản phẩm đồ gỗ. Bao bì thương phẩm\r\ncủa đồ gỗ gồm hai loại:
\r\n\r\na) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng\r\nhàng hóa, tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo\r\nhình khối của hàng hóa.
\r\n\r\nb) Bao bì ngoài (bao bì vận chuyển) là\r\nbao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hóa có bao bì trực tiếp. Bao\r\nbì ngoài có tác dụng bảo vệ nguyên vẹn số lượng và chất lượng sản phẩm, phục vụ\r\ncho việc chuyên chở sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng chủ yếu sử dụng\r\nthùng carton.
\r\n\r\n4.2 Yêu cầu\r\nchung đối với bao bì sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\nCác yêu cầu chung đối với bao bì sản\r\nphẩm đồ gỗ gồm có:
\r\n\r\na) Phù hợp với từng loại hình sản phẩm,\r\ntính chất của sản phẩm, đặc điểm đặc trưng và điều kiện vận chuyển.
\r\n\r\nb) Phù hợp với yêu cầu của khách hàng\r\nthuận tiện đóng gói và mở bao bì sản\r\nphẩm.
\r\n\r\nc) Phù hợp với tất cả các phương tiện\r\nvận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường biển, đường sắt và đường hàng không.
\r\n\r\nd) Sản phẩm có các phụ kiện, linh kiện,\r\nhướng dẫn sử dụng, chứng minh tính hợp pháp của sản phẩm, danh sách các nội\r\ndung được đóng gói trong thùng hàng.
\r\n\r\n4.3 Yêu cầu\r\nchất lượng bao bì sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\na) Yêu cầu chất lượng bao bì trực\r\ntiếp:
\r\n\r\n- Sử dụng vật liệu có tác dụng chống\r\nnhiệt, chống ẩm, chống va đập\r\ntốt không bị rách trong quá trình bao gói sản phẩm và vận chuyển.
\r\n\r\n- Dây buộc, dây đai phải chắc chắn,\r\nan toàn.
\r\n\r\n- Nẹp góc, nẹp cạnh có kích thước phù\r\nhợp với sản phẩm, khả năng chịu lực tốt đảm bảo sản phẩm được nguyên vẹn và an\r\ntoàn hơn trong quá trình vận chuyển, giúp quá trình đóng gói sản phẩm sẽ được\r\nnhanh gọn, thuận tiện, dễ dàng.
\r\n\r\n- Vật liệu kê, lót có kích thước phù hợp\r\nvới kích thước sản phẩm và phù hợp với kích thước của bao bì ngoài.
\r\n\r\nb) Yêu cầu chất lượng bao bì ngoài
\r\n\r\n- Chất liệu gia công bao bì ngoài phải\r\ncó khả năng chống mốc, chống ẩm, chống han rỉ cho các chi tiết và phụ kiện bằng\r\nkim loại.
\r\n\r\n- Đối với bao bì sử dụng chất liệu giấy carton yêu\r\ncầu bao bì ngoài phải thẳng góc, không bị rách, nhăn. Bề ngoài phải sạch không\r\nbị hư hỏng.\r\nKhông có vết dầu, vết bẩn. Không được\r\nsử dụng ghim bấm để nẹp thùng vì dễ làm hỏng sản phẩm bên trong hoặc gây mất an\r\ntoàn cho người sử dụng.
\r\n\r\n4.4 Thông\r\ntin ghi trên bao bì sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\nĐối với sản phẩm tiêu thụ nội địa,\r\nthông tin bao bì\r\nphải\r\nphù hợp với quy định về nhãn hàng hóa.
\r\n\r\nĐối với sản phẩm xuất khẩu, thông tin ghi\r\ntrên bao bì căn cứ theo thỏa thuận đối với khách hàng.
\r\n\r\nMột số dạng ký hiệu ghi trên bao bì hàng hóa xem\r\nthêm tại phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.5.1 Phân loại\r\nnhãn sản phẩm
\r\n\r\nNhãn sản phẩm gồm các dạng sau:
\r\n\r\n- Nhãn thông tin sản phẩm: được in trực\r\ntiếp trên bao bì sản phẩm, hoặc dạng thẻ treo, nhãn dính;
\r\n\r\n- Nhãn gỗ hợp pháp: Theo hình thức sử\r\ndụng nhãn gỗ hợp pháp thì có hai loại, nhãn gỗ hợp pháp trực tiếp trên sản phẩm\r\n(ví dụ: bảng đồng, tấm nung,...) và loại nhãn thứ 2 (ví dụ: thẻ\r\ntreo, sticker dán,...)
\r\n\r\n4.5.2 Yêu cầu vật\r\nliệu làm nhãn
\r\n\r\nTất cả các nhãn treo phải làm từ vật\r\nliệu chắc chắn, có độ bền cao, mực in nhãn phải chịu được độ ẩm cao đến 100% và\r\nkhông mờ do ánh sáng.
\r\n\r\n4.5.3 Thông tin ghi\r\nnhãn sản phẩm
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với thông tin nhãn sản\r\nphẩm gồm có:
\r\n\r\n- Vị trí nhãn hàng hóa phải ở các vị\r\ntrí dễ nhận biết, dễ quan sát.
\r\n\r\n- Kích thước nhãn hàng hóa phải phù hợp\r\nvới kích thước bao bì.
\r\n\r\n- Màu sắc của chữ, ký hiệu và hình ảnh\r\ntrên nhãn hàng hóa phải rõ ràng, chữ và chữ số phải có màu tương phản với màu nền\r\ncủa nhãn hàng hóa. Thông tin ghi nhãn sản phẩm và ngày sản xuất tham khảo tại phụ lục A
\r\n\r\n\r\n\r\n4.6.1 Bao gói phụ\r\nkiện
\r\n\r\na) Yêu cầu chung
\r\n\r\n- Bao gói phụ kiện lắp ráp sản phẩm phải\r\nđúng và đủ số lượng yêu cầu cho sản phẩm.
\r\n\r\n- Bao gói phải chắc chắn đảm bảo không\r\nbị rách trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\nb) Hướng dẫn bao gói phụ kiện
\r\n\r\n- Chuẩn bị đủ các nội dung cần thiết\r\ncho việc lắp ráp sản phẩm bao gồm,\r\nphụ kiện, công cụ và hướng dẫn lắp ráp.
\r\n\r\n- Phân chia phụ kiện ra các ô riêng biệt\r\ntheo từng bước lắp ráp sản phẩm.
\r\n\r\n- Tất cả các phụ\r\nkiện nhỏ và có số lượng lớn như bulon và long đen phải được buộc cố định\r\nlại trước khi bỏ vào hộp phụ kiện.
\r\n\r\n4.6.2 Bao gói sản\r\nphẩm
\r\n\r\na) Yêu cầu bao gói sản phẩm
\r\n\r\nYêu cầu đối với quá trình bao gói sản\r\nphẩm gồm có
\r\n\r\n- Đúng chủng loại bao bì, đúng yêu cầu\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n- Sản phẩm phải được cố định\r\nchặt và an toàn trong thùng hàng suốt quá trình bốc xếp, bảo quản và vận chuyển\r\nđến tay người tiêu dùng.
\r\n\r\n- Đảm bảo không thiếu bất kỳ một thành\r\nphần nào của sản phẩm (phụ kiện, túi chống ẩm, hướng dẫn lắp ráp...).
\r\n\r\nb) Hướng dẫn bao gói sản phẩm.
\r\n\r\nMột số lưu ý trong quá trình đóng gói\r\ncác dạng sản phẩm, chi tiết đồ gỗ gồm có:
\r\n\r\n- Sản phẩm phải được làm sạch\r\ntrước khi bao gói.
\r\n\r\n- Đối với đồ gỗ tháo rời: phải bọc, kê\r\nlót các bộ phận hoặc chi tiết của sản phẩm khi xếp vào thùng carton.
\r\n\r\n- Đối với đồ gỗ dạng gấp xếp: phải buộc\r\nchặt các bộ phận gấp xếp của sản phẩm trước khi bao gói.
\r\n\r\n- Đối với các cụm chi tiết hoặc chi tiết\r\ntháo rời của sản phẩm: phải được bao\r\ngói trong thùng carton riêng, các góc cạnh của sản phẩm đều phải được bảo vệ.
\r\n\r\n- Các mép, góc cạnh lồi, chân của sản\r\nphẩm phải được bọc kín.
\r\n\r\n- Các bộ phận chuyển động (ngăn kéo,\r\ncánh cửa) phải được bọc và cố định trong quá trình bao gói.
\r\n\r\n- Tay cầm hoặc núm ngăn kéo của sản phẩm\r\nbảo được bảo vệ bằng màng PE cuốn quanh.
\r\n\r\n- Các sản phẩm có gương kính kèm theo\r\nphải được bao gói trong thùng carton riêng, chèn xốp bảo vệ xung quanh, nếu 2 tấm\r\nkính xếp chồng lên nhau phải có lớp xốp bảo vệ ở giữa.
\r\n\r\n- Mỗi thùng phải bỏ gói chống ẩm, khối\r\nlượng và số lượng túi chống ẩm phụ thuộc vào từng loại hình sản phẩm.
\r\n\r\n- Tất cả các miệng\r\nbao bì phải được niêm phong, khi sử dụng băng keo trong để đóng nắp và đáy\r\nthùng lưu ý không được quấn băng keo đè lên barcode trong quá trình đóng thùng.
\r\n\r\n- Đai 2 dây nhựa để an toàn cho thùng\r\ncarton và sản phẩm bên trong.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.7.1 Yêu cầu bảo\r\nquản sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\nQuá trình bảo quản sản phẩm đồ gỗ phải\r\nđảm bảo một số yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Sản phẩm trong quá trình bảo quản\r\nphải giữ nguyên hình dạng và độ ẩm yêu cầu;
\r\n\r\nb) Tất cả các chi tiết bên trong sản\r\nphẩm không bị trầy xước, móp, nứt vỡ;
\r\n\r\nc) Thùng sản phẩm không bị ướt, mốc,\r\nthủng, rách, biến dạng, trầy, xước, móp;
\r\n\r\nd) Các thông tin ghi trên bao bì không\r\nbị mất hoặc mờ chữ, mờ ký hiệu hoặc hình vẽ trên bao bì.
\r\n\r\n4.7.2 Yêu cầu đối với\r\nkho bảo quản
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với kho bảo quản sản\r\nphẩm đồ gỗ gồm có:
\r\n\r\na) Có kích thước phù hợp với khả năng\r\ncung ứng của nhà máy. Có mái che, cửa thoát hiểm và cửa thông gió. Bảo đảm tất\r\ncả các điều kiện làm việc, đi lại thuận tiện và an toàn cho công nhân và các\r\nphương tiện xếp dỡ. Nền kho bãi phải cứng vững, phẳng, chịu được tải trọng của\r\nhàng và thiết bị nâng chuyển, phải thoát nước tốt, không bị trơn trượt;
\r\n\r\nb) Phải được thông gió, khô, sạch sẽ,\r\nan toàn, không bụi bẩn, đủ ánh sáng cho việc chất xếp hàng tiêu chuẩn về vệ\r\nsinh sản xuất hiện hành. Có thiết bị báo cháy tự động, thiết bị chữa cháy, thiết\r\nbị chống ẩm, Kiểm soát được nhiệt độ và độ ẩm để đảm bảo sự an toàn của sản phẩm;
\r\n\r\nc) Phải có hồ sơ mặt bằng tổng thể,\r\ntrong sơ đồ phải thể hiện được ranh giới giữa các khu vực, các tuyến đường, phạm\r\nvi đi lại của người và thiết bị, phương tiện xếp dỡ, vận chuyển bảo đảm an toàn\r\nvà hợp lý. Không được để hàng hóa trên đường đi lại;
\r\n\r\nd) Có ký hiệu nhận biết phân chia các\r\nkhu vực trong kho cho từng khách hàng, để thuận lợi cho quá trình giám sát tiến độ xuất hàng;
\r\n\r\ne) Trong kho hàng phải có các biển\r\nbáo, dấu hiệu, tín hiệu về an toàn lao động, an toàn giao thông và các dấu hiệu\r\ntín hiệu về an toàn phòng cháy nổ phù hợp với các quy định hiện hành;
\r\n\r\nf) Khoảng cách giữa các phương tiện vận\r\nchuyển trong kho\r\nkhi xếp dỡ hàng phải theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n4.7.3 Yêu cầu thiết\r\nbị xếp hàng trong kho hàng
\r\n\r\nCác thiết bị xếp hàng trong kho hàng cần\r\nlưu ý các vấn đề sau:
\r\n\r\na) Thiết bị xếp thùng sản phẩm phụ thuộc\r\nvào từng loại sản phẩm nhưng phải được thiết kế để xếp được nhiều sản phẩm nhất\r\nvới diện tích mặt bằng\r\nít nhất, nhưng vẫn đảm bảo an toàn cho nhân viên kho và sản phẩm trong quá\r\ntrình bảo quản, thuận tiện cho quá trình bốc xếp và xử lý khi có sự cố xảy ra;
\r\n\r\nb) Khung giá xếp thùng sản phẩm (khung\r\npalet) phải được làm bằng kim loại và được thiết kế chắc chắn để chịu được tải\r\ntrọng lớn nhất khi xếp thùng sản phẩm;
\r\n\r\nc) Palet làm bằng kim loại hoặc gỗ, có\r\nkết cấu chắc chắn chịu được tải trọng lớn nhất khi xếp thùng sản phẩm. Kích thước\r\ncủa palet phụ thuộc kích thước bao bì của từng loại sản phẩm; Pallet gỗ phải có\r\nđộ ẩm không vượt quá 16%
\r\n\r\nd) Tất cả các palet phải có phiếu\r\npalet nhận dạng, trong đó phải nêu rõ: tên sản phẩm, số lượng, tên\r\nkhách hàng...;
\r\n\r\ne) Pallet phải được đặt vị trí cách tường\r\nvà sàn nhà 30cm;
\r\n\r\n4.7.4. Yêu cầu đối với việc xếp hàng trong\r\nkho hàng
\r\n\r\nViệc xếp hàng trong kho hàng phải lưu\r\ný các vấn đề sau:
\r\n\r\na) Thùng carton đã được đóng gói phải\r\nđược xếp thẳng hàng trên pallet, thuận tiện cho việc quản lý, bốc xếp;
\r\n\r\nb) Sản phẩm phải được sắp xếp theo thứ\r\ntự khách hàng và phải căn cứ vào kế hoạch đơn hàng, trình tự xuất hàng; và có\r\nlogo đơn hàng riêng biệt để tiện cho việc kiểm tra xuất hàng;
\r\n\r\nc) Sử dụng các thiết bị bốc xếp thùng\r\nsản phẩm phải tuyệt đối an toàn cho người bốc xếp và hàng hóa trong kho;
\r\n\r\nd) Thùng hàng phải được xếp đúng theo\r\nchiều quy định ghi trên thùng hàng; Xếp chồng các thùng hàng lên\r\nnhau phải đảm bảo không vượt quá tải trọng quy định khi xếp chồng thùng sản phẩm;
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Cách ghi định lượng của hàng hóa và ngày sản\r\nxuất
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Trạng thái \r\n | \r\n \r\n Cách ghi \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm sau khi đóng thùng \r\n | \r\n \r\n - Khối lượng tịnh \r\n- Khối lượng kể cả bao bì \r\n- Số sản phẩm/ thùng hàng \r\n- Số sản phẩm/ pallet \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cách ghi ngày, tháng, năm đối với\r\n ngày sản xuất. \r\n | \r\n \r\n NSX: 020417 hoặc 02-04-2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ký hiệu ghi trên bao bì sản phẩm
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Ý nghĩa \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hàng dễ vỡ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trong bao bì vận chuyển là hàng dễ vỡ,\r\n phải cẩn thận\r\n trong quá trình vận chuyển, bốc xếp hàng hóa \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không được treo/ móc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không được treo móc vào bao bì sản phẩm\r\n trong quá trình vận chuyển, bốc xếp hàng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dựng theo hướng này \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trong quá trình bốc, xếp, vận chuyển\r\n và lưu kho hàng, phải để thùng hàng theo hướng mũi tên \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tránh ánh nắng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trong quá trình vận chuyển, lưu kho\r\n không được để ánh nắng chiếu trực tiếp vào thùng hàng \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tránh phóng xạ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trong quá trình vận chuyển, lưu kho\r\n không được để tia phóng xạ chiếu trực tiếp vào thùng hàng \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tránh mưa/ ẩm ướt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không được để thùng hàng\r\n tiếp xúc với nước mưa và môi trường ẩm ướt trong quá trình vận chuyển và lưu\r\n kho hàng \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trọng tâm thùng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thể hiện vị trí trọng tâm sản phẩm\r\n trong thùng hàng \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Không được lăn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không được lăn thùng sản phẩm trong\r\n quá trình bốc xếp hàng \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Không sử dụng xe đẩy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cảnh báo không được sử dụng xe đẩy\r\n trong quá trình di chuyển hàng hóa \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Không sử dụng xe nâng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Cảnh báo không được sử dụng xe\r\n nâng hàng trong quá trình vận chuyển hàng hóa \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Kẹp theo chiều này \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hướng kẹp thùng hàng khi vận chuyển \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Không kẹp theo chiều này \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không được kẹp theo chiều này khi vận\r\n chuyển hàng \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng bên trên tối đa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Khối lượng tối đa trên thùng sản phẩm\r\n khi vận chuyển \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Số thùng xếp chồng tối đa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số lớp thùng hàng xếp tối đa khi vận\r\n chuyển \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Để trên cùng/ không xếp lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không được xếp đồ vật lên trên thùng\r\n sản phẩm khi\r\n vận chuyển \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Treo/ cột chỗ này \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vị trí treo, cột thùng hàng khi di\r\n chuyển, bốc xếp \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Xé chỗ này \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vị trí mở bao bì sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Giới hạn nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trong quá trình vận chuyển lưu trữ\r\n thùng hàng luôn bảo đảm nhiệt độ môi trường trong phạm vi giới hạn \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 3147 - 90; Quy phạm an toàn\r\ntrong công tác xếp,\r\nrỡ, yêu cầu chung
\r\n\r\n[2] FSC-STD-40-201 (version 2.0); Tiêu\r\nchuẩn nhãn FSC
\r\n\r\n[3] ISPM 15. 2009. Regulation of wood\r\npackaging material in international trade. Rome, IPPC, FAO.
\r\n\r\n[4] GOST 19041-85: Tiêu chuẩn đóng gói\r\nsản phẩm gỗ
\r\n\r\n[5] IKEA, Transit carton Packaging\r\nSpecification;
\r\n\r\n[6] IKEA, Packaging instruction
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ, định\r\nnghĩa
\r\n\r\n4. Quy định về bao gói, ghi nhãn mác sản\r\nphẩm đồ gỗ
\r\n\r\n4.1 Phân loại bao\r\nbì sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\n4.2 Yêu cầu chung\r\nđối với bao bì sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\n4.3 Yêu cầu chất\r\nlượng bao bì sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\n4.4 Thông tin ghi trên bao bì sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\n4.5 Nhãn sản phẩm
\r\n\r\n4.5.1 Phân loại\r\nnhãn sản phẩm
\r\n\r\n4.5.2 Yêu cầu vật\r\nliệu làm nhãn
\r\n\r\n4.5.3 Thông tin ghi\r\nnhãn sản phẩm
\r\n\r\n4.6 Bao gói
\r\n\r\n4.6.1 Bao gói phụ\r\nkiện
\r\n\r\n4.6.2 Bao gói sản\r\nphẩm
\r\n\r\n4.7 Bảo quản
\r\n\r\n4.7.1 Yêu cầu bảo\r\nquản sản phẩm đồ gỗ
\r\n\r\n4.7.2 Yêu cầu đối với\r\nkho bảo quản
\r\n\r\n4.7.3 Yêu cầu thiết\r\nbị xếp hàng trong kho hàng
\r\n\r\n4.7.4. Yêu cầu đối với việc xếp hàng\r\ntrong kho hàng
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Cách ghi định lượng\r\ncủa hàng hóa và ngày sản xuất
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Ký hiệu ghi trên\r\nbao bì sản phẩm
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-3:2019 về Đồ gỗ – Phần 3: Bao gói, ghi nhãn và bảo quản đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12624-3:2019 về Đồ gỗ – Phần 3: Bao gói, ghi nhãn và bảo quản
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12624-3:2019 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2019-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |