TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMÁY LÀM ĐẤT - MÁY ĐÀO RÃNH - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT\r\nTRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Trenchers - Definitions and commercial specifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13226:2020 hoàn toàn\r\ntương đương ISO 13539:1998
\r\n\r\nTCVN 13226:2020 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia\r\nTCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY LÀM ĐẤT -\r\nMÁY ĐÀO RÃNH - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Trenchers - Definitions and commercial specifications
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ\r\nvà nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy đào rãnh (hào) tự\r\nhành và trang bị của máy như đã định nghĩa trong Điều 3.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc\r\ntoàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu\r\nviên dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,\r\nbổ sung (nếu có).
\r\n\r\nISO 3450:1996, Earth-moving\r\nmachinery - Braking systems of rubbr-tyred machines - Systems and performance\r\nrequirements and test procedures (Máy làm đất - Hệ thống phanh của các máy bánh\r\nlốp cao su - Các hệ thống và yêu cầu đặc tính và qui trình thử).
\r\n\r\nISO 5010:1992, Earth-moving\r\nmachinery - Rubber-tyred machines - steering requirements (Máy làm đất - Máy\r\nbánh lốp cao su - Yêu cầu về hệ thống lái).
\r\n\r\nISO 6014:1986, Earth-moving\r\nmachinery - Determination of ground speed (Máy làm đất - Xác định tốc\r\nđộ trên nền đất).
\r\n\r\nISO 6016:1998 Earth-moving\r\nmachinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment\r\nand components (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy,\r\ntrang bị và các bộ phận của máy).
\r\n\r\nISO 6165:1997, Earth-moving\r\nmachinery - Basic types - Vocabulary (Máy làm đất - Các kiểu cơ bản- từ vựng).
\r\n\r\nISO 6746-1:1987, Earth-moving\r\nmachinery - Definitions of dimensions and symbols - Part 1: Base machine (Máy\r\nlàm đất\r\n-\r\nĐịnh nghĩa các kích thước và ký hiệu - Phần 1: Máy cơ sở).
\r\n\r\nISO 6746-2:1987, Earth-moving\r\nmachinery - Definitions of dimensions and symbol - Part 2: Equipment. (Máy làm\r\nđất - Định nghĩa các kích thước và ký hiệu - Phần 2: Trang bị).
\r\n\r\nISO 7457:1997, Earth-moving\r\nmachinery - Determination of turning dimensions of wheeled machines (Máy làm đất\r\n- Xác định các kích thước quay vòng của các máy bánh lốp).
\r\n\r\nTCVN 13225 (ISO 8812) Máy làm đất -\r\nMáy xúc và đắp đất gầu ngược - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại).
\r\n\r\nISO 9249:1997, Earth-moving\r\nmachinery - Engine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ -\r\nCông suất hữu ích)
\r\n\r\nISO 10265:1998, Earth-moving\r\nmachinery - Crawler machines - Performance requirements and test procedures for\r\nbraking systems (Máy làm đất - Máy bánh xích -\r\nYêu cầu đặc tính và qui trình thử cho các hệ thống\r\nphanh).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nmáy đào rãnh trencher)
\r\n\r\nmáy bánh xích hoặc bánh lốp tự hành có\r\ntrang bị (3.6), thiết bị phụ (3.7) được lắp ở phía sau và/hoặc ở phía trước được\r\nthiết kế chủ yếu để tạo rãnh (3.2) bằng vận hành liên tục thông qua chuyển động\r\ncủa máy; thiết bị phụ có thể là xích đào, bánh đĩa, lưỡi cày hoặc bộ phận tương\r\ntự [ISO 6165:1997],
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nmáy đào rãnh vận hành bởi người đi bộ\r\n(pedestrian-operated trencher)
\r\n\r\nmáy đào rãnh (3.1) được điều\r\nkhiển bởi người vận hành đi bộ sát cạnh máy hoặc lối tiếp với máy.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nmáy đào rãnh vận hành bởi người lái (rider-operated\r\ntrencher)
\r\n\r\nmáy đào rãnh (3.1) được điều khiển bởi\r\nngười vận hành ngồi lái trên máy.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nrãnh (hào) (trech)
\r\n\r\ncông trình khai đào hẹp thường có chiều\r\nsâu lớn hơn chiều rộng
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nđất đào lên (spoil)
\r\n\r\nđất, đá và vật liệu tương tự được láy\r\nđi khi đào rãnh (3.2)
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nmáy cơ sở (base machine)
\r\n\r\nmáy đào rãnh (3.1) có các khung giá cần\r\nthiết cho lắp đặt và kẹp chặt trang bị (3.6) như đã mô tả trong đặc\r\ntính kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nbộ phận (component)
\r\n\r\nbộ phận hoặc cụm bộ phận của một máy\r\ncơ sở (3.4), trang bị (3.6) hoặc một thiết bị phụ (3.7)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Định nghĩa đã\r\nđược sửa từ ISO\r\n6016:1998 cho phù hợp.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\ntrang bị (equipment)
\r\n\r\ntập hợp hoặc bộ phận (3.5) được lắp\r\ntrên máy cơ sở (3.4) để hoàn thành chức năng chủ yếu theo thiết kế\r\nkhi có lắp một thiết bị phụ (3.7).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Định nghĩa đã\r\nđược sửa từ ISO 6016:1998\r\ncho phù hợp.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nthiết bị phụ (attachment)
\r\n\r\ncụm các bộ phận (3.5) để sử dụng riêng\r\nvà có thể được lắp trên máy cơ sở (3.4) hoặc trang bị (3.6).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Định nghĩa đã\r\nđược sửa từ ISO 6016:1998 cho phù hợp.
\r\n\r\n3.8. Kích thước của máy cơ sở (base machine\r\ndimensions)
\r\n\r\nVề định nghĩa của các kích thước, xem\r\nISO 6746-1
\r\n\r\n3.8.1
\r\n\r\nchiều cao toàn bộ lớn nhất (maximum\r\ntotal height, H1)
\r\n\r\nkhoảng cách theo phương thẳng đứng từ\r\nmặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới điểm cao nhất của máy cơ sở (3.4)
\r\n\r\nXem các Hình 1 đến 3
\r\n\r\n3.8.2
\r\n\r\nchiều cao lớn nhất của trang bị/ thiết\r\nbị phụ\r\n(maximum equipment/attachment height)
\r\n\r\nkhoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mặt\r\nphẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới điểm cao nhất của trang bị (3.6)/thiết bị\r\nphụ (3.7) ở vị trí được nâng lên cao nhất.
\r\n\r\nXem các Hình 1 đến 3
\r\n\r\n3.8.3
\r\n\r\nchiều rộng lớn nhất (maximum\r\nwidth, W1)
\r\n\r\nkhoảng cách giữa các điểm xa nhất ở trên\r\nmỗi mặt bên của máy, vuông góc với chiều di chuyển.
\r\n\r\nXem các Hình 1 đến 3
\r\n\r\n3.8.4
\r\n\r\nkích thước đo bánh xích (track\r\ngauge, W2)
\r\n\r\nkhoảng cách vuông góc giữa các đường\r\ntâm dọc của các bánh răng xích.
\r\n\r\nXem Hình 3
\r\n\r\n3.8.5
\r\n\r\nchiều rộng mặt lăn của lốp (tread\r\nwidth, W3)
\r\n\r\nkhoảng cách vuông góc giữa các đường\r\ntâm dọc của lốp
\r\n\r\nXem các Hình 1 và 2
\r\n\r\n3.8.6
\r\n\r\nchiều dài lớn nhất (maximum\r\nlength, L1)
\r\n\r\nkhoảng cách theo chiều dọc giữa các điểm\r\nxa nhất trên phía trước và phía sau của máy.
\r\n\r\nXem các Hình 1 đến 3
\r\n\r\n3.8.7
\r\n\r\nkhoảng cách trục bánh xích (crawler\r\nbase, L2)
\r\n\r\nkhoảng cách vuông góc giữa các đường\r\ntâm trục bánh xích dẫn động và trục bánh xích lồng không.
\r\n\r\nXem Hình 3
\r\n\r\n3.8.8
\r\n\r\nkhoảng cách trục bánh xe (wheel base,\r\nL3)
\r\n\r\nkhoảng cách vuông góc giữa các đường tâm trên mặt\r\nbên của các bánh xe trước và sau, với các bánh xe ở các vị trí tiến thẳng về\r\nphía trước.
\r\n\r\nXem các Hình 1 và 2
\r\n\r\n3.8.9
\r\n\r\ngóc tiếp cận (angle of approach, A1)
\r\n\r\ngóc giữa mặt phẳng tham chiếu của nền\r\nđất (GRP) và một mặt phẳng tiếp tuyến với các lốp trước hoặc các bánh xích trước\r\nvà đi qua điểm thấp nhất của bất cứ kết cấu nhô ra hoặc bộ phận (3.5) nào ở\r\nphía trước các lốp hoặc bánh xích có thể hạn chế độ lớn của góc.
\r\n\r\nXem các Hình 2 và 3
\r\n\r\n3.8.10
\r\n\r\ngóc xuất phát (angle of departure,\r\nA2)
\r\n\r\ngóc giữa mặt phẳng tham chiếu của nền\r\nđất (GRP) và một mặt phẳng tiếp tuyến với các lốp sau hoặc bánh xích sau của\r\nmáy và đi qua điểm thấp\r\nnhất của bất cứ kết cấu nhô ra hoặc bộ phận (3.5) nào ở phía sau của các lốp hoặc\r\nbánh xích có thể hạn chế độ lớn của góc.
\r\n\r\nXem các Hình 1 đến 3
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Máy\r\nđào rãnh vận hành bởi người đi bộ
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Máy\r\nđào rãnh vận hành bởi người lái
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3 - Máy\r\nđào rãnh bánh xích vận hành bởi người lái
\r\n\r\n\r\n\r\nVề định nghĩa các kích thước, cũng xem ISO\r\n6746-1
\r\n\r\n4.1 Máy đào\r\nđường rãnh bằng xích
\r\n\r\nMáy đào rãnh (3.1) sử dụng một hoặc\r\nnhiều xích đào dễ uốn có gắn các dụng cụ (răng, lưỡi cắt, gầu v.v...) để cắt\r\nrãnh (3.2) và vận chuyển đất đá đào lên khỏi rãnh.
\r\n\r\nVề các kích thước và thuật ngữ, xem các Hình 4\r\nvà 5
\r\n\r\n4.1.1 Chiều sâu\r\nrãnh
\r\n\r\nKhoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mặt\r\nphẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới đáy rãnh (3.2) khi không còn đất đào lên\r\n(3.3)
\r\n\r\n4.1.2 Chiều rộng\r\nrãnh
\r\n\r\nChiều rộng đo được của rãnh (3.2) đối\r\nvới các bộ phận (3.5) đào quy định.
\r\n\r\n4.1.3 Độ dịch chuyển\r\ncủa rãnh
\r\n\r\nKhoảng cách vuông góc từ đường tâm của rãnh (3.2)\r\ntới một mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm xa nhất ở mỗi mặt bên của máy.
\r\n\r\n4.1.4 Tầm với xả đất đào lên
\r\n\r\nKhoảng cách từ đường tâm của rãnh\r\n(3.2) tới một mặt phẳng thẳng đứng đi qua bộ phận vận chuyển xa nhất của hệ thống\r\nvận chuyển đất đào lên.
\r\n\r\n4.1.5 Góc của dầm dọc
\r\n\r\nGóc ở chiều sâu lớn nhất của dầm dọc\r\nđào được đo từ mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới đường đi qua các đường\r\ntâm của trục trước và của bánh răng lồng không ở đầu mút dọc khi ở vị trí đáy\r\nrãnh.
\r\n\r\n4.1.6 Chiều cao trục\r\ntrước
\r\n\r\nKhoảng cách thằng đứng từ mặt phẳng\r\ntham chiếu của nền đất (GRP) tới đường tâm của trục trước.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 4 - Các\r\nkích thước của máy đào rãnh bằng xích
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thanh hạn chế \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bánh răng lồng không ở đầu mút dầm dọc \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thanh cơ cấu làm sạch rãnh \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống vận chuyển đất đào lên \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lớp ốp của cơ cấu làm sạch rãnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - khoan xoay được dẫn động bằng trục\r\n trước \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đế của cơ cấu làm sạch rãnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - khoan xoay được dẫn động bằng bánh\r\n răng lồng không \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ đào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - băng tải \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - răng hình cốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - máng chuyền (nghiêng) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - răng hình đục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - khác \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - lưỡi cắt \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bánh xích dẫn động xích đào \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - khác \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Trục trước \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xích đào (đơn hoặc nhiều xích) \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bánh xe đỡ \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dầm dọc đào \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận ổn định \r\n | \r\n
Hình 5 - Thuật\r\nngữ cho máy dào rãnh bằng xích
\r\n\r\n4.2 Máy đào\r\nrãnh bằng đĩa dao
\r\n\r\nMáy đào rãnh (3.1) sử dụng một đĩa\r\nquay có cạnh gắn các dao cắt thường dùng để cắt đá, mặt phẳng cứng hoặc bề mặt\r\nđường như mặt đường nhựa và bê tông.
\r\n\r\nVề các kích thước và thuật ngữ, xem\r\ncác Hình 6 và 7
\r\n\r\n4.2.1 Đường kính\r\nđĩa dao
\r\n\r\nKhoảng cách hướng kính giữa các đầu\r\nngoài cùng của các dao cắt lắp trên đĩa.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH - Về định nghĩa\r\ncủa các kích thước H10, W10, W11, và W12, xem 4-1.1 đến 4.1.4.
\r\n\r\nHình 6 - Các\r\nkích thước của máy đào rãnh bằng đĩa dao
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 Cơ cấu làm sạch rãnh \r\n2 Đĩa dao \r\n3 Hệ thống vận chuyển đất đào lên \r\n- khoan xoay \r\n- băng tải \r\n- khác \r\n | \r\n \r\n 4 Lưỡi cắt của dao \r\n5 Bộ phận ổn định \r\n | \r\n
Hình 7 - Thuật\r\nngữ cho máy đào rãnh bằng đĩa dao
\r\n\r\n4.3 Máy đào\r\nrãnh bằng bánh xe dao
\r\n\r\nMáy đào rãnh (3.1) sử dụng một bánh xe\r\nquay trên đó có lắp các gầu với các lưỡi cắt dạng răng để cắt và vận chuyển đất\r\nđào lên (3.3) từ rãnh (3.2).
\r\n\r\nVề các kích thước và thuật ngữ, xem các Hình 8\r\nvà 9.
\r\n\r\n4.3.1 Chiều sâu rãnh
\r\n\r\nKhoảng cách theo phương thẳng đứng từ\r\nmặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới đáy rãnh (3.2) khi bỏ qua ảnh\r\nhưởng của sự hiện diện bất cứ lượng đất đào lên (3.3) nào đến phép đo.
\r\n\r\n4.3.2 Đường kính\r\nbánh xe dao
\r\n\r\nKhoảng cách hướng kính giữa các đầu\r\nngoài cùng của các dao cắt trên bánh xe.
\r\n\r\n4.3.3 Khoảng hở dưới\r\nbánh xe dao
\r\n\r\nKhoảng cách lớn nhất theo phương thẳng\r\nđứng từ mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới đỉnh của dao ở dưới đáy của\r\nbánh xe dao đã được nâng lên.
\r\n\r\n4.3.4 Chiều cao xả\r\nđất đào lên
\r\n\r\nKhoảng cách theo phương thẳng đứng từ\r\nmặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới điểm xả của băng tải khi đào đến\r\ntoàn bộ chiều sâu rãnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH - Về định nghĩa của các kích thước W10,\r\nW11, và W12, xem 4.1.2 đến 4.1.4
\r\n\r\nHình 8 - Các\r\nkích thước của máy đào rãnh bằng bánh xe dao
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khung máy \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu làm sạch rãnh \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Băng tải xả đất sang bên cạnh \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thanh chóng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khung dầm dọc \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cụm bánh xe dao đào và vận chuyển đất \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bánh xe đào \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Trục trước và bánh xích \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Gầu đào \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Cột trụ \r\n | \r\n
Hình 9 - Thuật\r\nngữ cho máy đào rãnh bằng bánh xe dao
\r\n\r\n4.4 Máy đào\r\nrãnh trực tiếp bằng lưỡi cày
\r\n\r\nMáy đào rãnh (3.1) sử dụng lực kéo của\r\nthanh kéo để dịch chuyển một lưỡi cày giống như lưỡi xới xuyên qua đất đào lên\r\nđồng thời cắm sâu vào lòng đất; trang bị (3.6) của máy có thể là một cơ cấu cày\r\ntĩnh chỉ sử dụng lực kéo của thanh kéo để di chuyển lưỡi cày xuyên qua đất đào\r\nlên hoặc một cơ cấu cày được tạo rung sử dụng dao động của lưỡi cày để giảm lực\r\nkéo yêu cầu của thanh kéo làm cho lưỡi cày xuyên qua đất đào lên.
\r\n\r\nVề các kích thước và thuật ngữ, xem các Hình 10\r\nvà 11
\r\n\r\n4.4.1 Chiều sâu ăn\r\nsâu vào đất của lưỡi cày
\r\n\r\nKhoảng cách theo phương thẳng đứng từ\r\nmặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới đường nằm ngang tiếp tuyến với bề mặt\r\nbên trong trên đỉnh của ống dẫn tiến lưỡi cày tại đầu mút ra, với lưỡi cày ở vị\r\ntrí có đủ độ sâu.
\r\n\r\n4.4.2. Chiều rộng ăn\r\nsâu của lưỡi cày
\r\n\r\nKhoảng cách theo phương thẳng đứng giữa\r\ncác mặt phẳng thẳng đứng tiếp tuyến với các phần bên trong của ống dẫn tiến lưỡi\r\ncày tại mặt cắt ngang hẹp nhất.
\r\n\r\n4.4.3 Bán kính cong\r\ndẫn tiến lưỡi cày
\r\n\r\nBán kính cong nhỏ nhất của bộ phận dẫn\r\nhướng ống dẫn tiến lưỡi cày được đo từ bề mặt bên trong của ống dẫn tiến lưỡi\r\ncày.
\r\n\r\n4.4.4 Góc lái của\r\nlưỡi cày
\r\n\r\nGóc lớn nhất mà lưỡi cày có thể xoay\r\nđược, được đo theo phương ngang từ đường tâm của cánh tay đòn lưỡi cày tại vị\r\ntrí giữa của lưỡi cày tới vị trí đã xoay lớn nhất của lưỡi cày.
\r\n\r\n4.4.5 Góc điều chỉnh\r\nlưỡi cày
\r\n\r\nPhạm vi điều chỉnh được về góc của cạnh\r\nchính lưỡi cày được đo vuông góc trong mặt phẳng của lưỡi cày.
\r\n\r\n4.4.6 Khoảng hở bên dưới lưỡi\r\ncày
\r\n\r\nKhoảng cách theo phương thẳng đứng từ\r\nmặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới điểm thấp nhất của lưỡi cày với cánh\r\ntay đòn lưỡi cày được nâng lên hoàn toàn và được định hướng song song với một mặt\r\nphẳng thẳng đứng đi qua đường tâm dọc của máy có lưỡi cày quy định.
\r\n\r\n4.4.7 Độ dịch chuyển\r\ncủa lưỡi cày so với đường tâm
\r\n\r\nKhoảng cách từ một mặt phẳng thẳng đứng\r\nđi qua đường tâm dọc của máy tới vị trí xa nhất theo chiều ngang của lưỡi cày với\r\nlưỡi cày song song với mặt phẳng thẳng đứng và ở vị trí có đủ độ sâu trên mặt\r\nphẳng tham chiếu của nền đất (GRP).
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Lưỡi cày
\r\n\r\nHình 10 - Các\r\nkích thước của máy đào rãnh trực tiếp bằng lưỡi cày
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lưỡi cày \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n ống dẫn tiến \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dẫn hướng của ống dẫn tiến \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - lưỡi cày được dẫn tiến \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - cố định \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Lỗ kéo \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - lưỡi cày được kéo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - có khớp bản lề \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu kéo \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - di động \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Vật hình đầu đạn \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chân lưỡi cày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - độc lập \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bộ rung \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - một hoặc nhiều ống \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cánh tay đòn lưỡi cày \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - khác \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Guốc trượt \r\n | \r\n
Hình 11 - Thuật\r\nngữ cho máy đào rãnh trực tiếp bằng lưỡi cày
\r\n\r\n\r\n\r\nVề định nghĩa của các kích thước, xem các ISO\r\n6746-2
\r\n\r\n\r\n\r\nKết cấu liền khối vận chuyển và phân\r\nphối một cuộc dây cáp hoặc cuộn vật liệu khác trong quá trình vận hành đào rãnh\r\ntrực tiếp bằng lưỡi cày.
\r\n\r\nVề các kích thước và thuật ngữ, xem các Hình\r\n12 và 13
\r\n\r\n5.1.1 Chiều rộng\r\nbên trong
\r\n\r\nKhoảng cách nhỏ nhất theo chiều ngang\r\ngiữa hai cánh tay đòn liền kề của giá tời (5.1)
\r\n\r\n5.1.2 Đường kính lớn nhất của\r\ntang tời
\r\n\r\nHai lần khoảng hở hướng kính nhỏ nhất\r\ngiữa giá tời (5.1) và đường tâm trục tời.
\r\n\r\n5.1.3 Chiều cao trục\r\ntời
\r\n\r\nKhoảng cách theo phương thẳng đứng từ\r\nmặt phẳng tham chiếu của nền đất\r\n(GRP) tới đường tâm của trục tời khi tời ở vị trí được nâng lên tới mức tối đa.
\r\n\r\n5.1.4 Vị trí của trục tời
\r\n\r\nkhoảng cách theo chiều nằm ngang từ đường\r\ntâm của bánh lốp hoặc bánh xích gần nhất tiếp xúc với nền đất tới đường tâm của\r\ntrục tời khi tời ở vị trí được nâng lên tới mức tối đa.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 12 - Các\r\nkích thước của giá tời
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 Giá tời \r\n2 Trục tời \r\n | \r\n \r\n 3 Tời \r\n4 Bộ phận dẫn hướng cáp \r\n | \r\n
Hình 13 - Thuật\r\nngữ cho giá tời
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị phụ (3.7) có thể được lắp ở phía\r\ntrước hoặc phía sau máy đào rãnh (3.1)
\r\n\r\nVề các kích thước và thuật ngữ, xem Hình 14 và\r\nISO 8812
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Gầu ngược
\r\n\r\nHình 14 - Máy\r\nđào rãnh với gầu ngược
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị phụ (3.7) có thể được lắp ở phía\r\ntrước hoặc phía sau của một máy đào rãnh (3.1) dùng để đưa đất đào lên (3.3) trở về\r\nrãnh (3.2).
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Lưỡi gạt lấp lại đất
\r\n\r\nHình 15 - Máy\r\nđào rãnh với lưỡi gạt lấp lại đất
\r\n\r\n6 Đặc tính kỹ thuật\r\ntrong thương mại
\r\n\r\nPhải quy định các thông tin sau trong\r\ntài liệu thương mại.
\r\n\r\nPhải sử dụng đơn vị SI
\r\n\r\n6.1 Động cơ đốt\r\ntrong
\r\n\r\nPhải quy định các thông tin sau cho động\r\ncơ đốt trong:
\r\n\r\na) nhà sản xuất và mẫu (model);
\r\n\r\nb) kiểu đánh lửa, nghĩa là đánh lửa bằng\r\nnén cháy hoặc bằng tia lửa;
\r\n\r\nc) số xylanh;
\r\n\r\nd) đường kính lỗ xylanh và hành trình\r\ncủa pittông;
\r\n\r\ne) dung tích làm việc của xylanh
\r\n\r\nf) hệ thống làm mát;
\r\n\r\ng) công suất toàn phần danh định lớn\r\nnhất ở tốc độ quy định;
\r\n\r\nh) công suất hữu ích với bánh đà ở tốc\r\nđộ động cơ đã lắp đặt phù hợp với ISO 9249;
\r\n\r\ni) điện áp của hệ thống điện.
\r\n\r\n6.2 Hệ thống dẫn động trên nền\r\nđất
\r\n\r\nPhải quy định các thông tin sau cho hệ\r\nthống dẫn động trên nền đất:
\r\n\r\na) kiểu hệ thống dẫn động, nghĩa là cơ\r\nkhí hoặc thủy tĩnh;
\r\n\r\nb) tốc độ di chuyển lớn nhất của\r\nmỗi số tiến và lùi phù hợp với ISO 6014.
\r\n\r\n6.3 Hệ thống dẫn\r\nđộng vận hành gia công
\r\n\r\nPhải quy định các thông tin sau cho hệ\r\nthống dẫn động vận hành gia công:
\r\n\r\na) kiểu hệ thống dẫn động, nghĩa là cơ\r\nkhí hoặc thủy tĩnh;
\r\n\r\nb) các tốc độ vận hành cho
\r\n\r\n- máy đào rãnh bằng xích: các tốc độ của\r\nxích;
\r\n\r\n- máy đào rãnh bằng đĩa dao và bánh xe\r\ndao: các tốc độ của lưỡi cắt;
\r\n\r\n- máy đào rãnh trực tiếp bằng lưỡi\r\ncày: tần số dao động và lực của bộ tạo rung.
\r\n\r\n6.4 Hệ thống lái
\r\n\r\nPhải quy định các thông tin sau cho hệ\r\nthống lái:
\r\n\r\na) kiểu hệ thống lái - về các định\r\nnghĩa, xem ISO 5010;
\r\n\r\nb) đường kính khoảng hở của máy - phù\r\nhợp với ISO 7457.
\r\n\r\n- chỉ lái về phía trước
\r\n\r\n- lái theo tọa độ
\r\n\r\n6.5 Hệ thống\r\nphanh
\r\n\r\nXem ISO 3450 và ISO 10265
\r\n\r\nPhải quy định kiểu phanh vận hành và\r\nphanh đỗ.
\r\n\r\n6.6 Lốp
\r\n\r\nPhải quy định các thông tin sau cho lốp:
\r\n\r\na) cỡ và kiểu lốp;
\r\n\r\nb) tải trọng danh nghĩa ở áp suất quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n6.7 Bánh xích
\r\n\r\nPhải quy định các thông tin sau cho\r\nbánh xích:
\r\n\r\na) kiểu mắt xích;
\r\n\r\nb) các kích thước.
\r\n\r\n6.8 Hệ thống thủy lực
\r\n\r\nPhải quy định lưu lượng bơm ở áp suất\r\nan toàn.
\r\n\r\n6.9 Các dung tích\r\nchất lỏng của hệ thống
\r\n\r\nPhải quy định các thông tin sau cho\r\ncác dung tích chất lỏng của hệ thống:
\r\n\r\na) nhiên liệu;
\r\n\r\nb) hệ thống thủy lực.
\r\n\r\n6.10 Khối lượng
\r\n\r\nPhải quy định các thông tin sau về các\r\nkhối lượng:
\r\n\r\na) khối lượng vận hành phù hợp với ISO\r\n6016;
\r\n\r\nb) khối lượng chuyên chở phù hợp với\r\nISO 6016.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13226:2020 (ISO 13539:1998) về Máy làm đất – Máy đào rãnh – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13226:2020 (ISO 13539:1998) về Máy làm đất – Máy đào rãnh – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13226:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |