TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMÁY LÀM ĐẤT - MÁY SAN ĐẤT - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT\r\nTRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Graders - Terminology and commercial\r\nspecifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13221:2020 hoàn toàn\r\ntương đương ISO 7134:2013
\r\n\r\nTCVN 13221:2020 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm\r\nnghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY LÀM ĐÁT -\r\nMÁY SAN ĐẤT - THUẬT NGỮ\r\nVÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Graders - Terminology\r\nand commercial specifications
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các\r\nthuật ngữ và nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy san đất\r\nvà các trang bị của chúng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nISO 5010, Earth-moving machinery -\r\nRubber-tyred machines - steering requirements (Máy làm đất - Máy bánh\r\nlốp cao su - Yêu cầu về hệ thống lái).
\r\n\r\nISO 6746-1, Earth-moving machinery\r\n- Definitions of dimensions and codes - Part 1: Base machine (Máy làm đất - Định\r\nnghĩa cho các kích thước và các mã - Phần 1: Máy cơ sở).
\r\n\r\nISO 6746-2, Earth-moving machinery\r\n- Definitions of dimensions and codes - Part 2: Equipment and attachments (Máy\r\nlàm đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã - Phần 2: Trang bị và thiết bị\r\nphụ).
\r\n\r\nISO 7457, Earth-moving machinery -\r\nDetermination of turning dimensions of wheeled machines (Máy làm đất - Xác định các\r\nkích thước quay vòng của các máy bánh lốp).
\r\n\r\nISO 15550:2002, Internal combustion\r\nengines - Determination and method for the measurement of engine power -\r\nGeneral requirements (Động cơ đốt trong - Xác định và phương pháp đo công suất\r\nđộng cơ - Yêu cầu chung).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa được cho trong ISO 6746-1 và 6746-2 và các thuật ngữ, định nghĩa\r\nsau.
\r\n\r\n3.1 Các thuật ngữ\r\nchung
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nmáy san đất (grader)
\r\n\r\nmáy bánh lốp tự hành có một lưỡi san đất\r\nđiều chỉnh được được bố trí giữa các trục trước và trục sau, máy có thể được\r\ntrang bị\r\nmột\r\nlưỡi san đất lắp phía trước hoặc cơ cấu xẻ rãnh cũng có thể được bố trí giữa\r\ncác trục trước và trục sau.
\r\n\r\n[Nguồn ISO 6165:2012, 4.8]
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nmáy cơ sở (base machine)
\r\n\r\nmáy san đất không có trang bị như đã mô tả\r\ntrong đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất nhưng được cung cấp các khung giá cần\r\nthiết cho lắp đặt và kẹp chặt các thiết bị phụ.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\ntrang bị (equipment)
\r\n\r\ntập hợp hoặc các bộ phận được lắp đặt\r\ntrên máy cơ sở đề hoàn\r\nthành chức năng cơ bản theo thiết kế.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nthiết bị phụ (attachment)
\r\n\r\ncụm các bộ phận tùy chọn có thể được lắp\r\nđặt trên máy cơ sở dùng cho mục đích sử dụng riêng.
\r\n\r\n3.1.5
\r\n\r\nbộ phận (component)
\r\n\r\nbộ phận hoặc cụm bộ phận của một máy\r\ncơ sở, trang bị hoặc một thiết bị phụ.
\r\n\r\n3.2 Khối lượng (masses)
\r\n\r\n3.2.1
\r\n\r\nkhối lượng vận hành (operating\r\nmass)
\r\n\r\nkhối lượng của máy cơ sở, trang bị do\r\nnhà sản xuất quy định, người vận hành (75 kg), thùng nhiên liệu được chứa đầy,\r\ncác hệ thống bôi trơn, thủy lực và làm mát được nạp đầy.
\r\n\r\n3.2.2
\r\n\r\nkhối lượng chuyên chở (shipping\r\nmess)
\r\n\r\nkhối lượng của máy cơ sở không có người\r\nvận hành với các hệ thống bôi trơn, thủy lực và làm mát được nạp đầy, dung tích\r\nthùng nhiên liệu được nạp tới 10% dung tích và có hoặc không có trang bị, buồng\r\nlái, mái che và/ hoặc cấu trúc bảo vệ người vận hành do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\n3.2.3
\r\n\r\nkhối lượng của buồng lái [mái che] [kết\r\ncấu bảo vệ chống lật úp - ROPS] [kết cấu bảo vệ chống vật rơi vào\r\nmáy - FOPS]\r\n(cab [canopy] [ROPS] [FOPS] mass)
\r\n\r\nkhối lượng của buồng lái [mái che] bao\r\ngồm cả kết cấu bảo vệ chống lật úp xe (ROPS) và kết cấu bảo vệ chống vật rơi\r\nvào máy (FOPS) với tất cả các bộ phận và khung giá yêu cầu cho lắp và kẹp chặt\r\nchúng vào máy cơ sở.
\r\n\r\n3.3 Đặc tính\r\n(Performance)
\r\n\r\n3.3.1
\r\n\r\ncông suất hữu ích (net power)
\r\n\r\ncông suất thu được trên băng thử ở đầu\r\nmút trục khủyu hoặc vị trí tương đương, ở tốc độ tương ứng của động cơ với\r\ntrang bị và thiết bị phụ được liệt kê trong ISO 15550:2002, Bảng 1, cột 2\r\nvà được yêu cầu trong cột 3 (được lắp cho thử công suất hữu ích của động cơ)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nếu phép đo công suất chỉ có\r\nthể được thực hiện khi có lắp hộp số thì các tổn thất trong hộp số nên được cộng\r\nvào công suất đo được để đưa ra công suất hữu ích của động cơ.
\r\n\r\n[Nguồn ISO 15550:2002, 3.3.3.1, đã được\r\nsửa đổi]
\r\n\r\n3.3.2
\r\n\r\ntốc độ di chuyển lớn nhất (maximum\r\ntravel speed)
\r\n\r\ntốc độ lớn nhất có thể đạt được trên\r\ncác bề mặt cứng, bằng phẳng ở mỗi tỷ số truyền tiến và lùi sẵn có.
\r\n\r\n3.4 Thiết bị phụ (về các kích\r\nthước, xem Phụ lục B).
\r\n\r\n3.4.1
\r\n\r\ncơ cấu cuốc xẻ rãnh (scarifier)
\r\n\r\ncơ cấu các răng cắm xuyên vào và làm\r\ntơi vật liệu ở chiều sâu không lớn như đất, đường rải nhựa và đá sỏi và các bề\r\nmặt tương tự khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH cơ cấu cuốc xẻ rãnh có thể\r\nđược lắp đặt phía trước các\r\nbánh trước và các bánh sau.
\r\n\r\n3.4.2
\r\n\r\ngiá cào (ripper)
\r\n\r\nthiết bị phụ gồm có một khung được kết\r\nnối với phần sau của máy cơ sở bằng một giá công sôn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH giá cào được trang bị một hoặc\r\nnhiều răng.
\r\n\r\n3.4.3
\r\n\r\ncơ cấu cào tuyết (snowplough)
\r\n\r\nkết cấu lắp đặt phía trước các bánh\r\ntrước được thiết kế để di chuyển tuyết theo chiều ngang bằng hoạt động cày của\r\ndiệp cày.
\r\n\r\n3.4.4
\r\n\r\nlưỡi san (gạt) phía trước (front\r\nblade)
\r\n\r\nlưỡi thường được uốn cong như một diệp\r\ncày được lắp phía trước các bánh trước, được thiết kế để cạp và đẩy đất và các\r\nvật liệu tương tự thường là về phía trước.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Các kiểu máy\r\nsan đất
\r\n\r\nCác máy san đất phải được phân loại\r\ntheo các thuộc tính sau.
\r\n\r\n4.1.1 khung gầm - số bánh xe
\r\n\r\nMột máy san đất có thể có
\r\n\r\n- bốn bánh xe (xem Hình 1) hoặc
\r\n\r\n- sáu bánh xe (xem Hình 2)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Máy san đất\r\nbốn bánh
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Máy\r\nsan đất sáu bánh
\r\n\r\n4.1.2 Số động cơ đốt\r\ntrong
\r\n\r\nCác máy san đất có một động cơ - Xem\r\nHình 3
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3 - Máy\r\nsan đất một động cơ
\r\n\r\n4.1.3 Vị trí lắp động\r\ncơ đốt trong
\r\n\r\nĐộng cơ của máy san đất có thể được lắp\r\nđặt
\r\n\r\n- ở phía trước (xem Hình 4) hoặc
\r\n\r\n- ở phía sau (xem Hình 5).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 4 - Máy san đất\r\nmột động cơ phía trước
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 5 - Máy san đất\r\nmột động cơ phía sau
\r\n\r\n4.1.4 Hệ thống lái
\r\n\r\nHệ thống lái có thể là:
\r\n\r\n- Lái bằng bánh trước (xem Hình 6) hoặc.
\r\n\r\n- Lái bằng bánh trước và khung lắp bản\r\nlề (xem Hình 7).
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 các bánh xe lái được
\r\n\r\nHình 6 - Máy\r\nsan đất lái bằng bánh trước
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 các bánh xe lái được
\r\n\r\n2 tấm quay vòng
\r\n\r\nHình 7 - Máy\r\nsan đất lái bằng bánh trước và khung lắp bản lề
\r\n\r\n4.1.5 Hệ thống dẫn\r\nđộng
\r\n\r\nHệ thống dẫn động có thể là:
\r\n\r\n- Dẫn động hai bánh xe (xem Hình 8),
\r\n\r\n- Dẫn động bốn bánh xe (xem Hình 9),\r\nhoặc
\r\n\r\n- Dẫn động sáu bánh xe (xem Hình 10)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 các bánh xe dẫn động
\r\n\r\nHình 8 - Máy\r\nsan đất dẫn động hai bánh xe
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 các bánh xe dẫn động
\r\n\r\nHình 9 - Máy\r\nsan đất dẫn động bốn\r\nbánh xe
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 các bánh xe dẫn động
\r\n\r\nHình 10 - Máy\r\nsan đất dẫn động sáu bánh xe
\r\n\r\n4.2 Kích thước
\r\n\r\nCác kích thước của máy cơ sở (máy san\r\nđất) được giới thiệu trên các Hình 11.
\r\n\r\nVề định nghĩa các kích thước của máy cơ sở,\r\nxem ISO 6746-1 Các trục tọa độ X, Y, Z và GRP (mặt phẳng tham chiếu của nền đất)\r\nphải phù hợp với ISO 6746-1.
\r\n\r\nVề các định nghĩa của các kích thước có liên\r\nquan chặt chẽ với các máy san đất, xem Phụ lục A và Phụ lục B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Khoảng cách bánh xe (W3) có thể khác\r\nnhau đối với lốp trước và lốp sau.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 11 - Các\r\nkích thước của máy cơ sở - máy san đất
\r\n\r\n4.3 Thuật ngữ
\r\n\r\nVề thuật ngữ cho các bộ phận của máy san đất,\r\nxem Hình 12.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Hình 12 - Thuật\r\nngữ cho các bộ phận của máy san đất (còn tiếp)
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lưỡi san (gạt) \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Thanh nối tạo độ nghiêng của bánh xe \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lưỡi cắt \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Chốt bản lề trục \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lưỡi cắt mặt mủt \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Bộ điều khiển công suất \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cánh tay đòn lưỡi gạt \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Truyền động bánh trước (cơ khí) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Giá lắp các lưỡi san theo bước \r\n | \r\n \r\n 19A \r\n | \r\n \r\n Truyền động bánh trước (thủy lực) \r\n | \r\n
\r\n 5A \r\n | \r\n \r\n Xylanh điều chỉnh bước lưỡi san \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Truyền động bánh sau \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vòng \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Mái che có ROPS \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thanh kéo \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Buồng lái có ROPS \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Xylanh nâng lưỡi san \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Khung lắp động cơ \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Dẫn động của vòng \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Khóa cánh tay đòn nâng \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Xylanh dịch chuyển vòng sang một bên \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Cánh tay đòn nâng \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận dịch chuyển vòng sang một\r\n bên \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Xylanh dịch chuyển lưỡi san sang 1\r\n bên \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Khung sườn chính \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Xylanh lải phía sau \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Dẫn động tiếp đôi \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Tấm thiết bị phụ \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Trục trước \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận dịch chuyển lưỡi san sang 1\r\n bên \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Xylanh tạo độ nghiêng bánh xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 12 - Thuật\r\nngữ cho các bộ phận của máy san đất (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Kích thước
\r\n\r\nVề định nghĩa của các kích thước có liên quan\r\nđến các thiết bị phụ của máy san đất, xem Phụ lục B.
\r\n\r\nCác kích thước của cơ cấu cuốc xẻ\r\nrãnh, giá cào, cơ cấu cào tuyết và lưỡi san trước được chỉ dẫn trên các Hình 13\r\nđến 16.
\r\n\r\nVề định nghĩa của các kích thước, xem ISO\r\n6746-2
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 13 - Các\r\nkích thước của cơ cấu cuốc xẻ rãnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 14 - Các\r\nkích thước của giá cào
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 15 - Các\r\nkích thước của cơ cấu cào tuyết
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 16 - Các\r\nkích thước của lưỡi san đất
\r\n\r\n5.2 Thuật ngữ
\r\n\r\nThuật ngữ cho các bộ phận của\r\ncơ cấu cuốc xẻ rãnh, cơ cấu\r\ncào tuyết và lưỡi san trước được cho trên các Hình 17, 18 và 19. Về các thuật\r\nngữ áp dụng cho giá cào, xem TCVN 13217 (ISO 6747).
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đầu nhọn \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thanh liên kết của cơ cấu nâng \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thân \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Cánh tay đòn của cơ cấu nâng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khối lắp dụng cụ \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận điều chỉnh bước \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xylanh \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Xà (dầm) \r\n | \r\n
Hình 17 - Thuật\r\nngữ cho cơ cấu cuốc xẻ rãnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n diệp cày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n lưỡi cắt đầu mút \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n lưỡi cắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n xà đỉnh \r\n | \r\n
Hình 18 - Thuật\r\nngữ cho cơ cấu cào tuyết
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 lưỡi san (gạt)
\r\n\r\n2 lưỡi cắt
\r\n\r\n3 lưỡi cắt đầu mút
\r\n\r\nHình 19 - Thuật\r\nngữ cho lưỡi san trước
\r\n\r\n6 Đặc tính kỹ thuật\r\ntrong thương mại
\r\n\r\nThông tin sau áp dụng cho đặc tính kỹ\r\nthuật trong thương mại. Các đơn vị đo phải được biểu thị bằng các đơn vị trong\r\nhệ SI (Hệ thống quốc tế).
\r\n\r\n6.1 Động cơ đốt trong
\r\n\r\nPhải quy định các thông tin sau:
\r\n\r\na) nhà sản xuất và mẫu (model);
\r\n\r\nb) kiểu đánh lửa, nghĩa là\r\nđánh lửa bằng nén cháy hoặc đánh lửa bằng tia lửa;
\r\n\r\nc) kiểu chu kỳ, nghĩa là hai kỳ hoặc bốn\r\nkỳ;
\r\n\r\nd) dạng hút không khí, nghĩa là hút\r\nkhí tự nhiên, được tăng áp bằng cơ khí hoặc tăng áp tuốc bô;
\r\n\r\ne) số xylanh;
\r\n\r\nf) đường kính lỗ xylanh;
\r\n\r\ng) hành trình pittông;
\r\n\r\nh) dung tích làm việc của xylanh;
\r\n\r\ni) hệ thống làm mát, nghĩa là làm mát\r\nbằng không khí hoặc làm mát bằng nước;
\r\n\r\nj) loại nhiên liệu;
\r\n\r\nk) công suất hữu ích có bánh đà theo\r\nISO ở một tốc độ đã cho của động cơ;
\r\n\r\nl) momen lớn nhất ở một tốc độ đã cho của động\r\ncơ r/min;
\r\n\r\nm) kiểu bộ khởi động;
\r\n\r\nn) điện áp của hệ thống điện
\r\n\r\n6.2 Hệ truyền động
\r\n\r\nCó thể quị định các kiểu truyền động\r\nphía trước và phía sau, ví dụ:
\r\n\r\n- sang số bằng tay với bộ ly hợp bánh\r\nđà;
\r\n\r\n- sang số bằng dẫn động với bộ biến đổi\r\nmomen;
\r\n\r\n- truyền động thủy tĩnh;
\r\n\r\n- truyền động điện;
\r\n\r\n- số tốc độ (tiến và lùi);
\r\n\r\n- các tốc độ di chuyển lớn nhất (tiến\r\nvà lùi);
\r\n\r\n6.3 Trục
\r\n\r\n6.3.1 Trục trước
\r\n\r\nCó thể quy định kiểu trục trước, ví dụ:
\r\n\r\n- được dẫn động, giảm tốc hai bậc bằng\r\ncơ khí;
\r\n\r\n- không được dẫn động;
\r\n\r\n- bánh xe có độ nghiêng.
\r\n\r\n6.3.2 Trục sau
\r\n\r\nCó thể quy định kiểu trục sau, ví dụ:
\r\n\r\n- một trục;
\r\n\r\n- một trục với giảm tốc hành tinh ở bánh\r\nxe;
\r\n\r\n- tiếp đôi (quy định kiểu và tỷ số truyền).
\r\n\r\n6.4 Hệ thống lái
\r\n\r\n6.4.1 Kiểu
\r\n\r\nPhải quy định kiểu hệ thống lái phù hợp\r\nvới ISO 5010. Ví dụ:
\r\n\r\n- lái bằng khớp bản lề;
\r\n\r\n- lái bằng bánh trước;
\r\n\r\n- lái bằng bánh trước và khung có khớp\r\nnối bản lề;
\r\n\r\n- lái có trợ lực, bằng tay, thủy tĩnh;
\r\n\r\n6.4.2 Đặc tính
\r\n\r\nPhải quy định bán kính quay vòng như\r\nđã định nghĩa trong ISO 7457
\r\n\r\na) không có độ nghiêng của bánh xe;
\r\n\r\nb) nối khớp nối quay tối đa và độ\r\nnghiêng lớn nhất của bánh xe.
\r\n\r\n6.5 Phanh
\r\n\r\n6.5.1 Phanh vận\r\nhành
\r\n\r\nPhải quy định kiểu và hệ thống dẫn\r\nđộng của phanh vận hành. Ví dụ:
\r\n\r\n- tang trống, đĩa, ướt hoặc khô;
\r\n\r\n- cơ khí, không khí nén, thủy lực, điện,\r\nliên hợp.
\r\n\r\n6.5.2 Phanh thứ cấp
\r\n\r\nCó thể quy định kiểu phanh thứ cấp (phụ)
\r\n\r\n6.5.3 Phanh đỗ
\r\n\r\nCó thể quy định kiểu phanh đỗ.
\r\n\r\n6.5.4 Đặc tính\r\nphanh
\r\n\r\nCó thể quy định đặc tính của phanh cho\r\ntất cả các hệ thống phanh áp dụng được. Xem ISO 3450.
\r\n\r\n6.6 Lốp
\r\n\r\n6.6.1 Phải quy định\r\ncỡ lốp và kiểu lốp.
\r\n\r\n6.6.2 Có thể quy định\r\nthông tin sau:
\r\n\r\n- ta lông;
\r\n\r\n- số lốp bố quy định;
\r\n\r\n- cỡ vành.
\r\n\r\n6.7 Bơm của hệ thống thủy lực
\r\n\r\nPhải quy định thông tin sau:
\r\n\r\na) kiểu;
\r\n\r\nb) áp suất mở van an toàn\r\nchính;
\r\n\r\nc) lưu lượng bơm ở một\r\náp suất đã cho và tốc độ danh định của động cơ.
\r\n\r\n6.8 Các dung tích chất lòng nạp đầy lại\r\ncủa hệ thống
\r\n\r\n6.8.1 Phải quy định\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) thùng nhiên liệu;
\r\n\r\nb) hệ thống thủy lực;
\r\n\r\n6.8.2 Có thể quy định\r\nthông tin sau:
\r\n\r\n- hộp trục khuỷu động cơ;
\r\n\r\n- hệ thống làm mát;
\r\n\r\n- hệ truyền động;
\r\n\r\n- bộ vi sai;
\r\n\r\n- hệ truyền động tiếp đôi.
\r\n\r\n6.9 Khối lượng
\r\n\r\n6.9.1 Phải quy định\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) khối lượng vận hành;
\r\n\r\nb) khối lượng chuyên chở.
\r\n\r\n6.9.2 Sự phân bố khối\r\nlượng làm việc giữa
\r\n\r\n- trục trước, và
\r\n\r\n- có thể quy định đường tâm của trục\r\nsau hoặc điểm giữa của truyền động tiếp đôi phía sau.
\r\n\r\n6.10 Các kích thước toàn thể (bao) của\r\nmáy san đất.
\r\n\r\nPhải cung cấp bản vẽ chung bên ngoài của\r\nmáy san đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A định nghĩa các kích thước của\r\ntrang bị máy san đất và quy định mã của các kích thước này.
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ\r\n và định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Hình minh họa \r\n | \r\n
\r\n H18 \r\n | \r\n \r\n Khoảng sáng gầm trục trước \r\na điểm thấp\r\n nhất của trục trước nằm trong mặt phẳng Y không (zero) \r\nb điểm thấp\r\n nhất của trục ở khoảng cách 25 % chiều rộng ta lông bánh trước tới mỗi bên của\r\n mặt phẳng Y không (zero) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n H19 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao lưỡi san (gạt) \r\nKích thước thu được bằng cách đo khoảng\r\n cách theo trục tọa độ Z\r\n từ\r\n cạnh dưới của lưỡi cắt tới cạnh trên đỉnh lưỡi cắt san được đo ở giữa chiều\r\n dài lưỡi san. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n H20 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao nâng khỏi mặt đất \r\nChiều cao thẳng đứng tính từ mặt phẳng\r\n GRP tới mặt phẳng Z chứa cạnh\r\n dưới của lưỡi cắt lưỡi san khi cạnh này ở một mặt phẳng X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n H21 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách cổ ngỗng lưỡi\r\n san \r\nKhoảng cách nhỏ nhất thu được bằng\r\n cách đo khoảng cách theo trục tọa độ Z từ cạnh trên của lưỡi san tới đáy của\r\n vòng được đo tại giữa chiều dài lưỡi san. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W8 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lưỡi san \r\nChiều dài toàn bộ được đo giữa các mặt\r\n phẳng thẳng đứng song song đi qua các đầu mút cực hạn của lưỡi san hoặc các\r\n lưỡi cắt hoặc các lưỡi cắt mặt mút, lấy giá trị dài hơn. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W9 \r\n | \r\n \r\n Tầm với của vai \r\nKhoảng cách từ một mặt phẳng Y đi\r\n qua bề mặt ngoài của lốp trước tới một mặt phẳng Y đi qua điểm ngoài cùng\r\n trên mặt mút của lưỡi san, lưỡi cắt hoặc lưỡi cắt mặt mút với cạnh dưới của\r\n lưỡi cắt được duy trì trên GRP và trong một mặt phẳng X với lưỡi san không dịch\r\n chuyển sang một bên và các bánh xe không có độ nghiêng. Đối với các máy có khả\r\n năng lái bằng tời nhà sản xuất có thể quy định một lượng bổ sung cho tầm với\r\n sẵn có. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W14 \r\n | \r\n \r\n Độ dịch chuyển sang một bên của vòng \r\nKhoảng cách theo trục tọa\r\n độ Y giữa mặt phẳng Y không (zero) và một mặt phẳng Y đi qua điểm tâm của\r\n vòng khi vòng đã dịch chuyển tới vị trí phía bên trái hoặc bên phải của mặt\r\n phẳng Y không (zero) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W15 \r\n | \r\n \r\n Độ dịch chuyển sang một bên của lưỡi\r\n san \r\nSự dịch chuyển từ vị trí giữa của một\r\n lưỡi san di động được so với vòng dọc theo một đường song song với một phần tử\r\n nằm dọc theo chiều dài của lưỡi san. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L9 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách tâm tiếp đôi \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n các mặt phẳng X đi qua các tâm của các bánh xe sau chuyển động tiếp\r\n đôi. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L12 \r\n | \r\n \r\n Vị trí của lưỡi san đến trục trước \r\nKhoảng cách theo tọa độ X giữa một mặt\r\n phẳng X đi qua đường tâm của các bánh trước và một mặt phẳng X đi qua cạnh\r\n trước của lưỡi cắt với cạnh ở trên GRP. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A8 \r\n | \r\n \r\n Góc lưỡi san \r\nGóc giữa một mặt phằng thẳng đứng đi\r\n qua cạnh dưới của lưỡi cắt và một mặt phẳng X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A9 \r\n | \r\n \r\n Góc nghiêng của lưỡi san \r\nGóc mà mặt phẳng được tạo ra bởi lưỡi\r\n cắt di chuyền theo hưởng di chuyển của máy san tạo thành với mặt phẳng GRP. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A10 \r\n | \r\n \r\n Góc bước lưỡi san \r\nGóc giữa mặt phẳng chứa bề mặt phía\r\n trước của một lưỡi cắt phẳng hoặc tiếp tuyến với bề mặt phía trước tại cạnh\r\n đáy của lưỡi cắt cong và GRP khi cạnh dưới của lưỡi cắt ở trên GRP. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A11 \r\n | \r\n \r\n Phạm vi điều chỉnh góc bước lưỡi san \r\nGóc thu được bằng cách quay một lưỡi\r\n san điều chỉnh được từ một góc bước cực hạn này tới góc bước kia. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A12 \r\n | \r\n \r\n Góc độ nghiêng của bánh xe \r\nGóc giữa một mặt phẳng thẳng đứng và\r\n một mặt phẳng đi qua một bề mặt của vành bánh xe khi bánh xe ở vị trí\r\n nghiêng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các kích thước của thiết bị phụ này.
\r\n\r\nPhụ lục B định nghĩa các kích thước của\r\nthiết bị phụ máy san đất và quy định mã của các kích thước
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ\r\n và định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Hình minh họa \r\n | \r\n
\r\n HH18 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao lớn nhất của cơ cấu cào\r\n tuyết \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n GRP và điểm cao nhất trên cơ cấu cào tuyết ở phía sau hoặc gầm với phía sau\r\n (ngoài). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH19 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cơ cấu cào tuyết tại đầu\r\n mút dẫn hướng \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n GRP và điểm cao nhất trên cơ cấu cào tuyết tại đầu mút dẫn hướng của một lưỡi\r\n cào tuyết có cấu hình theo một hướng hoặc tại tâm của chữ V của lưỡi cào tuyết\r\n có cấu hình chữ V. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW7 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng lưỡi cắt \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua các đầu mút cực hạn của các lưỡi cắt hoặc các lưỡi cắt\r\n mặt mút. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW1 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng của thiết bị phụ \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua các chiều rộng cực hạn của thiết bị phụ. \r\n | \r\n \r\n Xem hình\r\n 13, 14, 15 và 16 \r\n | \r\n
\r\n LL7 \r\n | \r\n \r\n Phần nhô ra phía trước của lưỡi san \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua các tâm của các bánh trước và điểm cực hạn phía trước\r\n của thiết bị phụ khi thiết bị phụ ở trên GRP. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ISO 3450, Earth-moving machinery -\r\nWheeled or high-speed rubber-tracked machines - Performance requirements and\r\ntest procedures for brake systems (Máy làm đất - Máy bánh lốp hoặc máy bánh\r\nxích cao su tốc độ cao - Yêu cầu về đặc tính và qui trình thử cho các hệ thống\r\nphanh)
\r\n\r\n[2] ISO 6014, Earth-moving machinery -\r\nDetermination of ground speed (Máy làm đất - Xác định tốc độ trên nền đất).
\r\n\r\n[3] ISO 6016, Earth-moving machinery -\r\nMethods of measuring the masses of whole machines, their equipment and\r\ncomponents (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy, các\r\ntrang bị và bộ phận của chúng).
\r\n\r\n[4] ISO 6165, Earth-moving machinery -\r\nBasic types - Identification and terms and definitions (Máy làm đất - Các kiểu\r\ncơ bản - Nhận dạng, thuật ngữ và định nghĩa).
\r\n\r\n[5] TCVN 13217 (ISO 6747), Máy làm đất\r\n- Máy ủi - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
\r\n\r\n[6] ISO 9249, Earth-moving machinery -\r\nEngine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ - Công suất hữu\r\ních)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13221:2020 (ISO 7134:2013) về Máy làm đất – Máy san đất – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13221:2020 (ISO 7134:2013) về Máy làm đất – Máy san đất – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13221:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |