BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/VBHN-BGTVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2019 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
[1].
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định, hồ sơ gồm:
b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố đóng, mở cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được thực hiện theo quy định pháp luật hàng hải đối với cầu, bến, cảng biển và theo quy định pháp luật đường thủy nội địa đối với cảng, bến thủy nội địa.
1. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng biển được thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp[2]
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC(2).
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
TT | TÊN TUYẾN | THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ | CẤP ĐĂNG KIỂM | GHI CHÚ |
1. |
Quảng Ninh | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| |
2. |
Hải Phòng | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| |
3. |
Quảng Trị | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| |
4. |
Đà Nẵng | Tàu biển cấp không hạn chế |
| |
5. |
Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| |
6. |
Khánh Hòa | Tàu biển cấp không hạn chế |
| |
7. |
Khánh Hòa | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| |
8. |
Bình Thuận | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| |
9. |
Bà Rịa- Vũng Tàu | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| |
10. |
Sóc Trăng | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| |
11. |
Cà Mau | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| |
12. |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| |
13. |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| |
14. |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) | |
15. |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng) | Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) | |
16. |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng) | Gồm 7 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc) | |
17. |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| |
18. |
Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc) | |
19. |
Cần Thơ Bà Rịa - Vũng Tàu | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| |
20. |
Cà Mau | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| |
21. |
Cà Mau | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| |
22. |
Cà Mau | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
| |
23. |
Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| |
24. |
Cà Mau- Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| |
25. |
Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
| |
26. |
Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
| |
27. |
Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
| |
28. |
Cà Mau - Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
| |
29. |
Cà Mau-Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm 20...
Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính gửi: …………………………………………………..
Địa chỉ giao dịch: …………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………… ngày ……………………………..
Đăng ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
Tuyến 1: từ …………………………… đến …………………………………………………………….
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
Tuyến 1: + Có ………………… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ……………….. vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ………………………………………………………………….
(Các tuyến khác ghi tương tự)
5. Thời hạn hoạt động: ……………………………………………………………………………….
Đại diện doanh nghiệp |
[1] Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
[2] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
[3] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019 quy định như sau:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
[4] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
File gốc của Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BGTVT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BGTVT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 19/VBHN-BGTVT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành | 2019-10-29 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-29 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |