YÊU CẦU VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIẾT\r\nMỔ ĐỘNG VẬT TẬP TRUNG
\r\n\r\nNational technical regulation on
\r\n\r\nVeterinary hygiene requirements for big - scale slaughterhouses
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN\r\n150:2017/BNNPTNT do Cục Thú y biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường\r\ntrình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 13/2017/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng\r\n6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nYÊU CẦU VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIẾT MỔ ĐỘNG\r\nVẬT TẬP TRUNG
\r\n\r\nNational technical regulation on
\r\n\r\nVeterinary hygiene requirements for large - scale\r\nslaughterhouses
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này quy định về yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập\r\ntrung.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nCác\r\ntổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập\r\ntrung trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Tài liệu\r\nviện dẫn
\r\n\r\n1.3.1. QCVN\r\n01:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
\r\n\r\n1.3.2. QCVN 62-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải\r\nchăn nuôi.
\r\n\r\n1.3.3.\r\nThông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày\r\n12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ quy định về công bố hợp chuẩn,\r\ncông bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n1.3.4. Thông tư số\r\n45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nquy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm\r\ntra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an\r\ntoàn thực phẩm.
\r\n\r\n1.3.5. Thông tư số\r\n09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\nquy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
\r\n\r\n1.4. Giải thích\r\ntừ ngữ
\r\n\r\nTrong quy chuẩn\r\nnày, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.4.1. Cơ sở giết mổ động vật tập trung: là\r\ncơ sở giết mổ động vật nằm trong quy hoạch được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê\r\nduyệt, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh\r\nnghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (sau đây gọi là cơ sở giết mổ).
\r\n\r\n1.4.2. Trang thiết bị: gồm các máy móc,\r\ndụng cụ sử dụng để lùa dẫn, khống chế,\r\ngây ngất, giết mổ, vận chuyển động\r\nvật; dụng cụ chứa đựng và pha lóc sản phẩm động vật.
\r\n\r\n1.4.3. Làm sạch: là việc thực hiện\r\ncác biện pháp cơ học để thu gom, loại bỏ các chất thải vô cơ, hữu cơ bám dính\r\nvào bề mặt của thiết bị, dụng cụ, đồ bảo hộ, nhà xưởng, nền sàn của cơ sở giết\r\nmổ.
\r\n\r\n1.4.4. Khử trùng: là việc sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học để\r\nloại bỏ các vi sinh vật vấy nhiễm lên\r\nđối tượng cần khử trùng, bảo đảm an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n1.4.5. Yêu cầu vệ sinh thú y: là các quy định tại quy chuẩn này đối với cơ sở\r\ngiết mổ để đảm bảo quá trình giết mổ được thực hiện trong một môi trường phù\r\nhợp và sản phẩm tạo ra đáp ứng được các tiêu chí an toàn đối với người sử dụng,\r\nkhông làm lây lan dịch bệnh và ô nhiễm môi trường.
\r\n\r\n1.4.6. Khu vực giết mổ: bao gồm khu sạch\r\nvà khu bẩn.
\r\n\r\n1.4.7. Khu sạch: là nơi diễn\r\nra hoạt động kiểm tra thân thịt, đóng dấu kiểm soát giết mổ, pha lóc, đóng gói,\r\nlàm lạnh.
\r\n\r\n1.4.8. Khu bẩn: là nơi nhốt giữ\r\nđộng vật chờ giết mổ, tắm, gây choáng, tháo tiết, lột da (trâu, bò), nhúng nước\r\nnóng, cạo lông (đối với lợn) hoặc đánh lông (đối với gia cầm), moi phủ tạng và\r\nlàm sạch phủ tạng.
\r\n\r\n1.4.9. Khu vực sản xuất: bao gồm nơi nhập động vật, khu vực giết mổ, hệ thống kho,\r\nphòng làm việc cho nhân viên thú y làm công tác kiểm soát giết mổ động vật, khu\r\ncách ly động vật nghi mắc bệnh, xử lý động vật chết.
\r\n\r\n1.4.10. Thân thịt: là toàn bộ cơ thể của một động vật giết mổ sau khi cắt\r\ntiết, cạo lông (hoặc đánh lông) hoặc lột da, loại bỏ phủ tạng,\r\ncắt bỏ hoặc không cắt bỏ các chi, đầu, đuôi. Thân thịt có thể để nguyên hoặc xẻ\r\nlàm đôi theo đường xương sống.
\r\n\r\n1.4.11. Nhân viên thú y làm công tác kiểm soát giết mổ động\r\nvật: là người được cấp chứng chỉ hoặc cấp giấy xác nhận tập huấn\r\nkỹ thuật về kiểm soát giết mổ động vật; được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm\r\nvụ kiểm tra vệ sinh thú y trong cơ sở giết mổ và thực hiện kiểm soát giết mổ\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n1.4.12. Ký hiệu viết tắt:
\r\n\r\na)\r\nm: giới hạn dưới, nếu trong các mẫu kiểm nghiệm tất cả các kết quả bằng hoặc\r\nnhỏ hơn giá trị m là đạt.
\r\n\r\nb)\r\nM: giới hạn trên, nếu trong các mẫu kiểm nghiệm chỉ 01 mẫu cho kết quả lớn hơn\r\ngiá trị M là không đạt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.1. Phải nằm trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\r\nphê duyệt và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
\r\n\r\n2.1.2. Phải cách biệt tối thiểu 500 m với khu dân cư,\r\ntrường học, bệnh viện, nơi thường xuyên tập trung đông người, đường quốc lộ,\r\nsông, suối, nguồn cung cấp nước sinh hoạt.
\r\n\r\n2.1.3. Phải cách biệt tối thiểu 01 km với trại chăn nuôi,\r\nchợ buôn bán gia súc, gia cầm và các nguồn gây ô nhiễm như bãi rác, nghĩa\r\ntrang, nhà máy thải bụi và hóa chất độc hại.
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu về cơ sở vật chất
\r\n\r\n2.2.1. Bố trí mặt bằng
\r\n\r\n2.2.1.1. Phải có tường rào bao quanh, cách biệt với khu vực\r\nxung quanh.
\r\n\r\n2.2.1.2. Phải có hố sát trùng với kích thước tối thiểu là\r\n0,8 m x 0,4 m x 0,15 m (dài x rộng x cao) hoặc có phương tiện khử trùng người\r\nvà xe tại cổng cơ sở giết mổ.
\r\n\r\n2.2.1.3. Phải có đường nhập động vật sống và xuất thịt động\r\nvật sau khi giết mổ riêng biệt, không được vận chuyển động vật sống đi qua khu\r\nsạch.
\r\n\r\n2.2.1.4. Phải có 2 khu vực riêng biệt gồm khu vực hành\r\nchính và khu vực sản xuất.
\r\n\r\n2.2.1.5. Phải bố trí phòng thay trang phục bảo hộ lao động\r\ntrước và sau khi làm việc.
\r\n\r\n2.2.1.6. Phải bố trí nơi nhập động vật, nơi nhốt giữ động\r\nvật chờ giết mổ và phải tách biệt với khu cách ly động vật nghi mắc bệnh, xử lý\r\nđộng vật chết.
\r\n\r\n2.2.1.7. Phải bố trí khu bẩn và khu sạch tại khu vực giết\r\nmổ tách biệt nhau để bảo đảm không nhiễm chéo giữa hai khu và bảo đảm quá trình\r\ngiết mổ theo nguyên tắc một chiều từ khu bẩn đến khu sạch.
\r\n\r\n2.2.1.8. Phải bố trí nhà vệ sinh cách biệt với khu vực\r\ngiết mổ; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực giết mổ.
\r\n\r\n2.2.1.9. Phải bố trí nơi xử lý động vật chết, nội tạng\r\nkhông ăn được đảm bảo không có sự lây nhiễm với các sản phẩm ăn được.
\r\n\r\n2.2.2. Thiết kế
\r\n\r\n2.2.2.1. Nơi nhập động vật
\r\n\r\na) Trang thiết bị chuyển động vật xuống đảm bảo thuận tiện,\r\nan toàn, tránh gây thương tích cho động vật;
\r\n\r\nb) Cầu dẫn trâu, bò, ngựa từ phương tiện vận chuyển xuống\r\nvới độ dốc không quá 200;
\r\n\r\nc) Cầu dẫn lợn, dê, cừu từ phương tiện vận chuyển xuống với\r\nđộ dốc không quá 150.
\r\n\r\n2.2.2.2. Nơi nhốt giữ động vật chờ giết mổ
\r\n\r\na) Có mái che, nền được làm bằng các vật liệu bền, không\r\ntrơn trượt, dễ thoát nước, dễ làm sạch, khử trùng và được chia thành các ô\r\nchuồng;
\r\n\r\nb) Có chuồng hoặc lồng với diện tích tối thiểu đủ để nhốt\r\ngiữ số lượng động vật gấp đôi công suất giết mổ của cơ sở, bảo đảm động vật\r\nkhông bị sốc nhiệt:
\r\n\r\n- Diện tích tối thiểu 0,05 m2/con để nhốt giữ\r\ngia cầm, thỏ (trọng lượng 1,5-3,0 kg);
\r\n\r\n- Diện tích tối thiểu 0,8 m2/con để nhốt giữ\r\nlợn, dê, cừu (trọng lượng 100-120 kg);
\r\n\r\n- Diện tích tối thiểu 2,0 m2/con để nhốt giữ\r\ntrâu, bò, ngựa (trọng lượng 200-350 kg).
\r\n\r\nc) Có hệ thống cung cấp nước cho tất cả động vật\r\nuống trước khi giết mổ; động vật phải được tiếp cận nước dễ dàng bất ký lúc nào\r\nchúng muốn trong nơi nhốt giữ và không được bố trí hệ thống uống nước cưỡng\r\nbức;
\r\n\r\nd) Có đường dẫn liền với nơi nhốt động vật để việc\r\nlùa dẫn và di chuyển của động vật được dễ dàng, thoải mái.
\r\n\r\n2.2.2.3. Khu vực giết mổ
\r\n\r\na) Mái hoặc trần của khu vực giết mổ phải kín, được làm\r\nbằng vật liệu bền, không bị dột, không thấm nước;
\r\n\r\nb) Tường phía trong khu vực giết mổ làm bằng vật liệu chắc\r\nchắn, bền, nhẵn, chống ẩm mốc, dễ làm sạch; xây nghiêng hoặc ốp lòng máng nơi\r\ntiếp giáp giữa mặt sàn và tường;
\r\n\r\nc) Khoảng cách từ sàn đến mái hoặc trần tối thiểu là 3,6 m\r\ntại nơi tháo tiết; 4,8 m tại nơi đun nước nóng và làm lông (đối với cơ sở giết\r\nmổ lợn, dê, cừu); 3,0 m tại nơi pha lóc thịt; có khoảng cách từ thiết bị treo\r\nđến trần hoặc mái ít nhất là 1,0 m;
\r\n\r\nd) Khu vực giết mổ gia súc phải có giá treo hoặc giá đỡ để\r\nbảo đảm thân thịt cao hơn mặt sàn ít nhất 0,3 m; Khu vực giết mổ gia cầm phải\r\ncó bàn hoặc bệ lấy phủ tạng, chiều cao của bàn, bệ lấy phủ tạng ít nhất 0,9 m\r\nvà làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, dễ làm sạch và khử trùng;
\r\n\r\nđ) Sàn khu vực giết mổ phải làm bằng vật liệu bền, không\r\nthấm nước, chống trơn trượt, dễ làm sạch và khử trùng; mặt sàn phẳng, dốc về\r\nphía hệ thống thu gom chất thải, bảo đảm thoát nước tốt và không đọng nước trên\r\nsàn; phải lắp đặt các lưới chắn hoặc dụng cụ tương tự trên sàn nhà để bảo đảm\r\nkhông lọt chất thải rắn trong quá trình sản xuất xuống đường thoát nước thải;
\r\n\r\ne) Khu vực giết mổ phải đặt dụng cụ chứa đựng chất thải rắn\r\nphù hợp tại nơi phát sinh chất thải; phải có nắp đậy cho các thùng đựng phế phụ\r\nphẩm và ghi nhãn theo chức năng sử dụng (màu sắc, ký hiệu);
\r\n\r\ng) Nơi làm sạch lòng, dạ dày phải tách biệt với nơi để tim,\r\ngan, thận và thịt, bảo đảm không làm vấy nhiễm chéo;
\r\n\r\nh) Nơi làm sạch và khám thân thịt gia cầm phải bảo đảm\r\nthoáng mát, hợp vệ sinh, có lưới chống côn trùng và động vật gây hại; có vật\r\ndụng chứa thân thịt chưa sạch lông, dính dị vật, bị trầy xước hoặc không đáp\r\nứng yêu cầu, chờ xử lý; có bàn để kiểm tra thân thịt hoặc bố trí nơi khám thân\r\nthịt tại cuối dây chuyền giết mổ treo;
\r\n\r\ni) Khu vực giết mổ phải có hệ thống bồn rửa tay cho công\r\nnhân, bồn rửa và khử trùng dụng cụ giết mổ phù hợp với quy trình giết mổ;
\r\n\r\nk) Khu vực giết mổ phải có thiết bị phòng chống côn trùng\r\nvà động vật gây hại được làm bằng các vật liệu không gỉ, dễ tháo rời để làm vệ\r\nsinh, thiết kế phù hợp, đảm bảo phòng chống hiệu quả côn trùng và động vật gây\r\nhại;
\r\n\r\nl) Trong khu vực giết mổ không được sử dụng thuốc hoặc động\r\nvật để diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại.
\r\n\r\n2.2.2.4. Hệ thống kho
\r\n\r\na) Phải thiết kế thành các kho riêng biệt kho chứa dụng cụ\r\ngiết mổ; kho để hóa chất; kho bao bì và vật liệu bao gói; kho lạnh (nếu có).
\r\n\r\nb) Kho lạnh (nếu có) phải có nhiệt kế và bộ phận kiểm soát\r\nnhiệt độ.
\r\n\r\n- Thiết bị làm lạnh của kho lạnh phải bảo đảm sản phẩm được\r\nlàm lạnh ở nhiệt độ từ 00C - 50C;
\r\n\r\n- Thiết bị đông lạnh của kho lạnh phải bảo đảm sản phẩm\r\nđược cấp đông ở nhiệt độ – 40oC đến – 500C, bảo quản ở\r\nnhiệt độ – 180C đến – 200C.
\r\n\r\n2.2.2.5. Hệ thống thông khí
\r\n\r\na) Hệ thống thông khí phải thiết kế để bảo đảm\r\nkhông khí lưu thông từ khu sạch sang khu bẩn.
\r\n\r\nb) Cửa thông gió của cơ sở phải có lưới bảo vệ chống côn\r\ntrùng và động vật gây hại.
\r\n\r\n2.2.2.6. Hệ thống thu gom chất thải
\r\n\r\na) Hệ thống thoát nước thải, thu gom và xử lý chất thải\r\nphải thiết kế để bảo đảm dòng chảy của cống thoát nước thải trong khu vực giết\r\nmổ chảy từ khu sạch đến khu bẩn;
\r\n\r\nb) Đường thu gom nước thải nơi nhập động vật, nơi nhốt giữ\r\nđộng vật để đổ thẳng vào nơi xử lý chất thải lỏng, các đường thoát nước thải\r\nnày không được chảy qua khu vực giết mổ;
\r\n\r\nc) Công suất hệ thống thu gom và xử lý nước thải phù hợp\r\nvới lượng nước thải phát sinh của cơ sở;
\r\n\r\nd) Cống thoát nước thải phải có nắp bảo vệ và kích thước\r\nphải đủ công suất thoát nước, không gây tình trạng bị ứ đọng hoặc tắc;
\r\n\r\nđ) Cửa xả nước thải thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát,\r\nlấy mẫu;
\r\n\r\ne) Lưới chắn rác, bể tách mỡ và bể lắng cặn được đặt ở các\r\nvị trí phù hợp của hệ thống thu gom nước thải.
\r\n\r\n2.2.3. Thiết bị chiếu sáng
\r\n\r\n2.2.3.1. Bóng đèn phải có lưới hoặc chụp bảo vệ.
\r\n\r\n2.2.3.2. Cường độ ánh sáng trắng phải đạt tối thiểu tại\r\nkhu vực giết mổ là 300 Lux; riêng nơi lấy phủ tạng, nơi khám thịt và kiểm tra\r\nlần cuối là 500 Lux; nơi bảo quản lạnh là 200 Lux.
\r\n\r\n2.2.4. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n2.2.4.1. Sử dụng trang thiết bị, dụng cụ làm bằng vật liệu\r\nbền, không gỉ, không bị ăn mòn, không độc, dễ làm sạch, khử trùng và không gây\r\nchấn thương cho động vật.
\r\n\r\n2.2.4.2. Phải sử dụng riêng dụng cụ và đồ dùng cho từng khu\r\nvực.
\r\n\r\n2.2.4.3. Làm sạch, khử trùng trước và sau khi sử dụng, bảo\r\nquản đúng nơi quy định dao và dụng cụ cắt thịt.
\r\n\r\n2.2.4.4. Phải có các thùng chứa nước nóng đạt nhiệt độ tối\r\nthiểu 820C hoặc dung dịch khử trùng đặt tại các vị trí thích hợp để\r\nsát trùng dụng cụ.
\r\n\r\n2.2.4.5. Có chương trình bảo dưỡng định kỳ các thiết bị;\r\nchỉ được tiến hành việc bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, máy móc sau ca giết\r\nmổ, khi thịt đã được chuyển đi hết; lưu giữ đầy đủ hồ sơ bảo dưỡng.
\r\n\r\n2.2.4.6. Sử dụng dụng cụ và phương pháp để đánh dấu động\r\nvật sao cho không được gây đau đớn không cần thiết cho chúng.
\r\n\r\n2.3. Yêu cầu về vệ sinh và an toàn thực phẩm
\r\n\r\n2.3.1. Nước dùng trong sản xuất
\r\n\r\n2.3.1.1. Cơ sở giết mổ phải có quy định về giám sát chất\r\nlượng nước và bảo trì hệ thống cung cấp nước dùng cho hoạt động giết mổ; hồ sơ\r\nvề kết quả phân tích nước phải được lưu tại cơ sở.
\r\n\r\n2.3.1.2. Nước cho hoạt động giết mổ phải đạt yêu cầu theo\r\nquy định tại QCVN 01:2009/BYT; việc phân tích về các chỉ tiêu vi sinh và lý hóa\r\nphải được thực hiện 6 tháng một lần.
\r\n\r\n2.3.1.3. Nước nóng sử dụng để làm lông tại cơ sở giết mổ\r\nphải bảo đảm đủ và được duy trì từ 600C đến 700C.
\r\n\r\n2.3.2. Nước đá và bảo quản nước đá
\r\n\r\n2.3.2.1. Chỉ sử dụng nước đá có nguồn gốc rõ ràng; nước\r\ntrong cơ sở giết mổ sử dụng làm nước đá phải đạt QCVN 01:2009/BYT.
\r\n\r\n2.3.2.2. Nước đá phải được phân tích về các chỉ tiêu vi\r\nsinh và lý hóa 6 tháng một lần; kết quả kiểm tra phải lưu tại cơ sở.
\r\n\r\n2.3.2.3. Việc vận chuyển, bảo quản nước đá phải đảm bảo\r\nkhông bị vấy nhiễm từ bên ngoài.
\r\n\r\n2.3.3. Động vật được đưa vào giết mổ: phải tuân thủ theo quy định tại Điều 4 của\r\nThông tư 09/2016/TT-BNNPTNT.
\r\n\r\n2.3.4. Nhà vệ sinh
\r\n\r\n2.3.4.1. Phải có ít nhất 01 (một) nhà vệ sinh cho 25 người.
\r\n\r\n2.3.4.2. Phải có đủ nước, giấy vệ sinh\r\nvà xà phòng rửa tay phục vụ vệ sinh cá nhân; duy trì nhà vệ sinh trong tình\r\ntrạng hoạt động tốt, thông thoáng, sạch sẽ.
\r\n\r\n2.3.5. Người tham gia giết mổ
\r\n\r\n2.3.5.1. Phải được\r\ntập huấn và cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm do đơn vị có chức\r\nnăng, nhiệm vụ cấp theo quy định hiện hành cho chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia giết mổ.
\r\n\r\n2.3.5.2. Phải được định\r\nkỳ khám lại sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; không được mắc các bệnh thuộc\r\ndanh mục các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế và được cấp Giấy xác\r\nnhận đủ sức khỏe trước khi hành nghề.
\r\n\r\n2.3.5.3. Phải tuân\r\nthủ các quy định về thực hành vệ sinh cá nhân
\r\n\r\na) Phải mang bảo hộ lao động; bảo hộ lao động phải được cơ\r\nsở quy định, đồng bộ và được làm sạch trước và sau mỗi ca giết mổ;
\r\n\r\nb) Phải băng bó bằng vật liệu chống thấm đối với những\r\nngười có vết thương hở;
\r\n\r\nc) Duy trì vệ sinh cá nhân: sử dụng bảo hộ đúng cách, không\r\nđeo nhẫn, đồng hồ khi làm việc;
\r\n\r\nd)\r\nKhông được ăn uống, hút thuốc, khạc\r\nnhổ trong khu vực giết mổ;
\r\n\r\nđ)\r\nKhông được mang thực phẩm, đồ uống\r\nvào khu vực giết mổ;
\r\n\r\ne)\r\nPhải rửa tay bằng xà phòng trước\r\nkhi giết mổ, sau khi đi vệ sinh hoặc tiếp xúc với những vật liệu bị ô nhiễm.
\r\n\r\n2.3.5.4. Phải đào\r\ntạo về quy trình giết mổ bảo đảm vệ\r\nsinh thú y và đối xử nhân đạo với động vật theo quy định của pháp luật thú y\r\ncho người tham gia giết mổ.
\r\n\r\n2.3.6. Khách tham quan
\r\n\r\n2.3.6.1. Phải mang đầy đủ bảo hộ và tuân thủ các hướng dẫn\r\nvệ sinh và khử trùng của cơ sở;
\r\n\r\n2.3.6.2. Không cho phép công nhân giết mổ và những người\r\nkhông có nhiệm vụ ra vào cơ sở giết mổ trong thời gian từ lúc sau khi nhập động\r\nvật sống cho đến khi giết mổ.
\r\n\r\n2.3.7. Làm sạch và khử trùng khu vực giết mổ
\r\n\r\n2.3.7.1. Có quy trình làm sạch và khử trùng bao gồm: danh\r\nsách thiết bị, máy móc, các bước và tần suất làm sạch và khử trùng, loại hóa\r\nchất, nồng độ hóa chất được sử dụng.
\r\n\r\n2.3.7.2. Chỉ sử\r\ndụng hóa chất để tẩy rửa, sát trùng theo quy định của Bộ Y tế; sử dụng nồng độ thuốc\r\nsát trùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\n2.3.7.3. Có sổ nhật ký theo dõi hoạt động làm sạch và khử\r\ntrùng.
\r\n\r\n2.3.7.4. Phải kiểm tra lại tình trạng vệ sinh nhà xưởng,\r\nthiết bị, dụng cụ trước khi bắt đầu mỗi ca giết mổ; chỉ bắt đầu sản xuất khi\r\nnhà xưởng, thiết bị, dụng cụ đạt yêu cầu.
\r\n\r\n2.3.7.5. Sử dụng dụng cụ, thiết bị sau khi làm sạch, khử\r\ntrùng phải đáp ứng quy định tại mục 1.1. Phụ lục 1 của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n2.3.8. Quản lý chất thải rắn và lỏng
\r\n\r\n2.3.8.1. Chất\r\nthải rắn thông thường
\r\n\r\na) Có quy trình thu gom chất thải rắn thông thường, quy\r\ntrình phải quy định tần suất thực hiện để đảm bảo không lưu giữ trong cơ sở\r\ngiết mổ quá 24 giờ và được xử lý như rác thải sinh hoạt;
\r\n\r\nb) Hàng ngày,\r\nlàm sạch dụng cụ chứa đựng, thu gom lông, biểu bì,\r\nphủ tạng, mỡ vụn, chất chứa trong đường tiêu hóa;
\r\n\r\nc) Phải quét dọn và xử lý phân, chất thải hàng ngày trong\r\nchuồng nhốt giữ động vật.
\r\n\r\n2.3.8.2. Chất\r\nthải rắn nguy hại
\r\n\r\na)\r\nCơ sở giết mổ phải có quy trình thu\r\ngom chất thải rắn, chất thải nguy hại; xác\r\ngia súc, gia cầm chết do bệnh hay\r\nnghi bệnh, các loại thịt, phủ tạng có\r\nbệnh tích được đưa vào bao bì màu vàng,\r\nbên ngoài có dán biểu tượng chỉ chất thải nguy hại;
\r\n\r\nb)\r\nChủ cơ sở phải lập tức mang chất thải nguy hại đi xử lý theo quy định ngay sau\r\nkhi có quyết định xử lý của cơ quan hoặc người có thẩm quyền;
\r\n\r\nc)\r\nChất thải rắn nguy hại không được lưu trữ tại cơ sở giết mổ quá 8 giờ;
\r\n\r\nd) Chủ cơ sở không tự xử lý được chất thải phải ký hợp đồng\r\nvới tổ chức được cấp phép hành nghề xử lý chất thải.
\r\n\r\n2.3.8.3. Chất thải lỏng
\r\n\r\na) Hệ thống xử lý nước thải phải đảm bảo để\r\ntrước khi thải ra môi trường đạt yêu cầu quy định tại QCVN 62-MT:2016/BTNMT mức độ B (Phụ lục 2);
\r\n\r\nb) Việc xử lý nước thải phải được giám sát định kỳ và lưu\r\ngiữ hồ sơ theo quy định.
\r\n\r\n2.4. Yêu cầu đối với hoạt động giết mổ và kiểm\r\nsoát giết mổ
\r\n\r\n2.4.1. Cơ sở giết mổ phải có quy trình giết mổ bảo đảm vệ\r\nsinh thú y, an toàn thực phẩm;
\r\n\r\n2.4.2. Hoạt động giết mổ phải được kiểm soát bởi nhân viên\r\nthú y theo quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT;
\r\n\r\n2.4.3. Việc lấy phủ tạng trên giá treo, giá đỡ theo quy\r\nđịnh tại điểm d mục 2.2.2.3. của Quy chuẩn này; phải kiểm soát việc lấy phủ\r\ntạng để hạn chế tối đa ô nhiễm vào thân thịt.
\r\n\r\n2.4.4. Hóa chất sử dụng trong cơ sở giết mổ thủy cầm để nhổ\r\nlông con phải nằm trong danh mục các chất phụ gia do Bộ Y tế quy định.
\r\n\r\n2.4.5. Cơ sở giết mổ phải bố trí một người chịu trách nhiệm\r\nvề vệ sinh thú y, bảo đảm an toàn thực phẩm trong hoạt động giết mổ hoặc chủ cơ\r\nsở phải thành lập và quản lý đội ngũ công nhân giết mổ; báo cáo ngay cho nhân\r\nviên thú y và cơ quan liên quan khi phát hiện các hành vi vi phạm theo quy định\r\ncủa pháp luật.
\r\n\r\n2.4.6. Cơ sở giết mổ phải có hồ sơ ghi chép việc kiểm soát\r\nhoạt động giết mổ và phải được lưu tại cơ sở giết mổ.
\r\n\r\n2.5. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với thân thịt\r\nđộng vật sau giết mổ
\r\n\r\n2.5.1. Yêu cầu về cảm quan: thân thịt phải sạch sẽ, không\r\ndính lông, phân và nhiễm các chất bẩn khác; không có những dấu hiệu khác thường\r\nvà dấu hiệu bệnh tích.
\r\n\r\n2.5.2. Yêu cầu các\r\nchỉ tiêu vi sinh vật: đáp ứng quy định tại mục 1.2. Phụ lục 1 của Quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n2.5.3.\r\nYêu cầu các chỉ tiêu ký sinh trùng: đáp ứng quy định tại mục 1.3. Phụ lục 1 của\r\nQuy chuẩn này.
\r\n\r\n2.5.4.\r\nYêu cầu về tần suất kiểm tra
\r\n\r\n2.5.4.1. Đối\r\nvới các chỉ tiêu quy định tại 2.5.1: kiểm tra tất cả các thân thịt sau mỗi ca\r\ngiết mổ.
\r\n\r\n2.5.4.2. Đối\r\nvới các chỉ tiêu quy định tại 2.5.2 và 2.5.3:
\r\n\r\na)\r\nThực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;
\r\n\r\nb)\r\nTổ chức chứng nhận hợp quy có thể căn cứ vào điều kiện thực tế của cơ sở giết\r\nmổ để xác định tần suất lấy mẫu kiểm tra.
\r\n\r\n2.6. Yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng bảo đảm\r\nan toàn thực phẩm
\r\n\r\n2.6.1.\r\nPhải thành lập đội hoặc người chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện chương\r\ntrình kiểm soát chất lượng bảo đảm an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n2.6.2.\r\nPhải lưu giữ tối thiểu là 3 năm tất cả hồ sơ, tài liệu liên quan.
\r\n\r\n2.6.3.\r\nPhải thực hiện việc tự kiểm tra chương trình kiểm soát chất lượng bảo đảm an\r\ntoàn thực phẩm hằng năm.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Đánh giá hợp quy
\r\n\r\n3.1.1. Việc đánh giá sự phù hợp đối với quy chuẩn\r\nnày thực hiện theo phương thức 6 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày\r\n12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh\r\ngiá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\n3.1.2. Tổ\r\nchức chứng nhận thực hiện chứng nhận hợp quy và việc thử nghiệm để phục vụ hoạt\r\nđộng chứng nhận đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP\r\nngày 01/7/2016 của Chính phủ và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
\r\n\r\n3.2. Công bố hợp quy
\r\n\r\nCác\r\ntổ chức, cá nhân có hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên lãnh thổ Việt Nam\r\nthực hiện công bố hợp quy và đăng ký hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Thú y chủ\r\ntrì, phối hợp với các đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn chi tiết và chỉ định\r\ntổ chức kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, chứng nhận hợp quy Quy chuẩn kỹ\r\nthuật này; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung Quy\r\nchuẩn kỹ thuật này khi cần thiết.
\r\n\r\n4.2.\r\nCác tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 của quy chuẩn này thực hiện chứng\r\nnhận hợp quy hoặc tự đánh giá và công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số\r\n28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 và các văn bản pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n4.3. Trong trường\r\nhợp các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn trong quy chuẩn này\r\nkhi có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản\r\nmới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 150:2017/BNNPTNT)
\r\n\r\n1.1. Yêu cầu vệ sinh đối với dụng cụ, thiết bị sau khi làm\r\nsạch, khử trùng
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Mức cho phép \r\n | \r\n
\r\n Tổng số vi sinh vật \r\n | \r\n \r\n 0 – 10 CFU/cm2 \r\n | \r\n
\r\n Enterobacteriaceae \r\n | \r\n \r\n 0 – 1 CFU/cm2 \r\n | \r\n
1.2. Yêu cầu về chỉ tiêu vi sinh vật (lấy mẫu theo phương pháp cắt hoặc lau, tối\r\nthiểu lấy 5 mẫu)
\r\n\r\na)\r\nThân thịt trâu, bò, cừu, dê và ngựa
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Salmonella \r\n | \r\n \r\n Vi sinh vật tổng số (CFU/g hoặc cm2) \r\n | \r\n \r\n Enterobacteriaceae \r\n(CFU/g hoặc cm2) \r\n | \r\n
\r\n Có thể chấp nhận được:\r\n <M \r\n | \r\n \r\n Không được phép có/25g\r\n hoặc 25cm2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 105 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 102 \r\n | \r\n
\r\n An toàn: ≤ m \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 103 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 10 \r\n | \r\n
b) Thân thịt lợn
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Salmonella \r\n | \r\n \r\n Vi sinh vật tổng số (CFU/g hoặc cm2) \r\n | \r\n \r\n Enterobacteriaceae \r\n(CFU/g hoặc cm2) \r\n | \r\n
\r\n Có thể chấp nhận được:\r\n <M \r\n | \r\n \r\n Không được phép có/25g\r\n hoặc 25cm2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 105 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 103 \r\n | \r\n
\r\n An toàn: ≤ m \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 104 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 102 \r\n | \r\n
c) Thân thịt gia\r\ncầm: Không được phép có Salmonella trong 25g từ mẫu gộp của 05 mẫu da\r\ncổ.
\r\n\r\n1.3. Yêu cầu chỉ tiêu ký sinh trùng
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giới hạn cho phép \r\n | \r\n
\r\n 1. Gạo bò, gạo lợn (Cysticercus\r\n csuitsae; Cysticercus bovis...) \r\n | \r\n \r\n Không cho phép \r\n | \r\n
\r\n 2. Giun xoắn (Trichinella\r\n spiralis) \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 150:2017/BNNPTNT)
\r\n\r\nGiá trị giới hạn các thông số và\r\nnồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi
\r\n\r\n\r\n TTT \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị C \r\n | \r\n |
\r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n pH \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 - 9 \r\n | \r\n \r\n 5,5 -\r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n BOD5 \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n COD \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tổng chất rắn lơ lửng \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tổng nitơ (theo N) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Coliform \r\n | \r\n \r\n MPN\r\n hoặc CFU/100ml \r\n | \r\n \r\n 3000 \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\n- Giá trị C làm cơ\r\nsở tính toán giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi;
\r\n\r\n- Cột A quy định\r\ngiá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn\r\nnước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
\r\n\r\n- Cột B quy định\r\ngiá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn\r\nnước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
\r\n\r\n- Mục đích sử dụng\r\ncủa nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n1. TCVN 7046:2009\r\nThịt tươi - Yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n2. Quy định của EC\r\nsố 2073/2005 ngày 15/11/2005 về các chỉ tiêu vi sinh vật trong thực phẩm,\r\nChương II.
\r\n\r\n3. Quyết định của\r\nEC số 471/2001/EC ngày 08/6/2001 quy định các quy tắc cho việc kiểm tra định kỳ vệ sinh tại cơ sở theo Chỉ thị 64/433 /EEC về điều kiện\r\nsức khỏe trong sản xuất và kinh doanh thịt tươi sống và Chỉ thị 71/118/EEC về\r\nđiều kiện sức khỏe trong sản xuất và kinh doanh thịt gia cầm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN150:2017/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN150:2017/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN150:2017/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN150:2017/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN150:2017 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN150:2017/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 150:2017/BNNPTNT về Yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 150:2017/BNNPTNT về Yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN150:2017/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2017-06-20 |
Ngày hiệu lực | 2017-12-20 |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |