\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 43687/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH MTV cơ khí\r\nchuyên dụng Bắc Bộ Trường Hải
\r\nMã số thuế:\r\n0102902222;
\r\nĐịa chỉ: Lô D6\r\nKCN Hà Nội - Đài Tư, số 386 đường Nguyễn Văn Linh, phường Sài Đông, quận Long Biên, TP. Hà Nội
Trả lời công văn số 26/2019/CV-CKCD của Công ty TNHH\r\nMTV cơ khí chuyên dụng Bắc Bộ Trường Hải\r\n(sau đây gọi tắt là Công ty CKCD) về việc đề nghị miễn chữ ký số của người mua\r\ntrên hóa đơn điện tử và miễn tiêu thức dấu của người bán trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử\r\nsang hóa đơn giấy, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của\r\nChính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 quy định các nội dung của hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n" Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
\r\n\r\n1. Hóa đơn điện tử có các nội dung sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán;
\r\n\r\ng) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các nội dung hóa đơn\r\nđiện tử và các trường hợp\r\nhóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đủ những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
\r\n\r\n+ Tại Điều 35 quy định hiệu lực thi hành như sau:
\r\n\r\n"1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm\r\n2018.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến\r\nngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010\r\nvà số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn\r\nbán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành”.
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài\r\nchính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa,\r\ncung ứng dịch vụ như sau:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 3 hướng dẫn:
\r\n\r\n"1. Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử\r\nvề bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện\r\ntử phải đáp ứng các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này."
\r\n\r\n+ Tại điểm e khoản 1 và khoản 2 Điều 6 hướng dẫn các\r\nnội dung trên hóa đơn điện tử:
\r\n\r\n“1. Hóa\r\nđơn điện tử phải có các nội dung sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người\r\nbán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp\r\nluật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn\r\nriêng của Bộ Tài chính.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 12 quy định về việc chuyển từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy\r\nnhư sau:
\r\n\r\n"1. Nguyên tắc chuyển đổi
\r\n\r\nNgười bán\r\nhàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện\r\ntử sang hóa đơn giấy để chứng\r\nminh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng\r\nhóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này và phải có chữ ký\r\nngười đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.
\r\n\r\nNgười mua, người bán\r\nđược chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ chứng từ kế toán phải đáp ứng các quy định nêu tại\r\nKhoản 2, 3, 4 Điều này.
\r\n\r\n2. Điều kiện
\r\n\r\nHóa đơn điện tử chuyển sang hóa đơn giấy phải đáp ứng đủ các\r\nđiều kiện sau:
\r\n\r\na) Phản ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử gốc;
\r\n\r\nb) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy;
\r\n\r\nc) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ\r\nhóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.
\r\n\r\n3. Giá trị pháp lý của các hóa đơn điện tử chuyển đổi
\r\n\r\nHóa đơn điện tử chuyển đổi có giá trị pháp lý khi bảo đảm các yêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin trên hóa\r\nđơn nguồn, ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi và chữ ký, họ tên của người thực\r\nhiện chuyển đổi được thực hiện theo quy định của\r\npháp luật về chuyển đổi chứng từ điện tử.
\r\n\r\n4. Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi
\r\n\r\nKý hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử\r\nsang hóa đơn dạng giấy bao gồm đầy đủ các thông tin sau: dòng chữ phân biệt giữa hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn điện tử gốc - hóa đơn nguồn (ghi rõ “HÓA\r\nĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”); họ và tên, chữ ký của người được thực hiện\r\nchuyển đổi; thời gian thực hiện chuyển đổi."
\r\n\r\n- Căn cứ điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư số\r\n39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị\r\nđịnh số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Nghị định số\r\n04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,\r\ncung ứng dịch vụ quy định:
\r\n\r\n“- Đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn, chấp hành tốt pháp luật\r\nthuế, căn cứ đặc điểm hoạt động\r\nkinh doanh, phương thức tổ chức bán hàng, cách thức lập hóa đơn của doanh nghiệp\r\nvà trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, Cục thuế xem xét và có văn bản hướng dẫn hóa đơn không nhất\r\nthiết phải có tiêu thức “dấu của người bán”. ”
\r\n\r\n- Theo hướng dẫn tại công văn số 2402/BTC-TCT ngày\r\n23/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc miễn chữ ký người mua trên hóa đơn\r\nđiện tử:
\r\n\r\n“...trường hợp người mua không phải là đơn vị kế toán hoặc là đơn vị kế\r\ntoán nếu có các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa\r\nngười bán với người mua như: hợp đồng\r\nkinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận\r\nhàng hóa, biên nhận thanh toán, phiếu thu, ...thì người bán lập hóa đơn điện tử cho người mua theo quy định, trên hóa đơn điện\r\ntử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua.
\r\n\r\nBộ Tài chính giao Cục Thuế xem xét từng trường hợp\r\nphát sinh cụ thể và điều kiện đáp ứng của doanh nghiệp để hướng dẫn việc miễn tiêu thức chữ ký điện tử của người\r\nmua trên hóa đơn điện tử. ”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, Cục Thuế TP\r\nHà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
\r\n\r\n1. Về chữ\r\nký của người mua trên hóa đơn điện tử (HĐĐT): Trường hợp người mua không phải là đơn vị kế toán hoặc là\r\nđơn vị kế toán nếu có các hồ sơ, chứng\r\ntừ chứng minh việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa Công ty CKCD với người mua như:\r\nhợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho,\r\nbiên bản giao nhận hàng hóa, biên nhận thanh toán,\r\nphiếu thu, hồ sơ, chứng từ liên\r\nquan khác... thì Công ty CKCD lập HĐĐT theo quy định, trên HĐĐT không nhất thiết\r\nphải có chữ ký điện tử của người mua (trừ trường hợp người mua là đơn vị kế\r\ntoán yêu cầu phải có chữ ký điện tử của người mua trên hóa đơn).
\r\n\r\n2. Về tiêu\r\nthức dấu của người bán trên HĐĐT chuyển đổi sang giấy: Trường hợp Công ty CKCD\r\nđáp ứng các điều kiện chuyển đổi HĐĐT sang hóa đơn giấy theo quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày\r\n14/3/2011 của Bộ Tài chính và hệ thống HĐĐT cho phép kiểm soát chặt chẽ việc\r\nchuyển đổi HĐĐT sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa\r\ntrong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần thì trên HĐĐT\r\nchuyển đổi sang hóa đơn giấy của Công\r\nty CKCD không nhất thiết phải có dấu của người bán. Công ty CKCD phải hoàn toàn\r\nchịu trách nhiệm về việc chuyển đổi HĐĐT sang hóa đơn giấy.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị Công ty CKCD\r\nliên hệ với phòng Thanh Kiểm tra thuế\r\nsố 9 để được hướng dẫn.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH MTV cơ khí chuyên dụng Bắc Bộ Trường Hải được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 43687/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 43687/CT-TTHT năm 2019 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 43687/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Sơn |
Ngày ban hành | 2019-06-07 |
Ngày hiệu lực | 2019-06-07 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |