\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 61647/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Nihon Lock\r\nService Việt Nam
\r\nĐịa chỉ: Nhà số\r\n1, Khu B, Dự án nhà ở Mễ Trì, Đường Đỗ Đức Dục, Mễ Trì, TP Hà Nội - MST: 0106643096
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số\r\n497/PC-TCT ngày 8/7/2019 của Tổng cục Thuế kèm theo công văn số\r\n01072019/CV-NLNV ngày 1/7/2019 của Công ty TNHH Nihon Lock Service Việt Nam\r\n(công văn này đồng thời Công ty cũng gửi tới Cục Thuế TP Hà Nội) hỏi về chính\r\nsách thuế trong quá trình hợp nhất Công ty. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như\r\nsau:
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 194 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13\r\nngày 26/11/2014 quy định như sau:
\r\n\r\n“Điều 194. Hợp nhất doanh nghiệp
\r\n\r\n1. Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất)\r\ncó thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng\r\nthời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
\r\n\r\n2. Thủ tục hợp nhất công ty được quy định như sau:
\r\n\r\na) Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp\r\nnhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty bị hợp nhất; tên,\r\nđịa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương\r\nán sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp,\r\ncổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công\r\nty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất; dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất;
\r\n\r\n…
\r\n\r\n4. Hồ sơ, trình tự đăng ký doanh nghiệp công ty hợp\r\nnhất thực hiện theo các quy định tương ứng của Luật này và phải kèm theo bản\r\nsao các giấy tờ sau đây:
\r\n\r\na) Hợp đồng hợp nhất;
\r\n\r\nb) Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp\r\nnhất.
\r\n\r\n5. Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt\r\ntồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách\r\nnhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản\r\nkhác của các công ty bị hợp nhất.
\r\n\r\n6. Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của\r\ncông ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh\r\nnghiệp cho công ty hợp nhất. …”
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 61 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày\r\n14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp:
\r\n\r\n“Điều 61 chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công\r\nty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập:
\r\n\r\n1. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày các công ty được chia, công ty hợp nhất, công ty nhận sáp nhập được cấp\r\nGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty bị chia, công\r\nty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập đặt trụ\r\nsở chính thực hiện chấm dứt tồn\r\ntại đối với các công ty này\r\ntrong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2015 của Bộ\r\nTài chính hướng dẫn về đăng ký thuế:
\r\n\r\n+ Tại Điều 16 quy định như sau:
\r\n\r\n“Điều 16. Các trường hợp, thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ chấm dứt hiệu\r\nlực mã số thuế
\r\n\r\nViệc chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều\r\n29 Luật quản lý thuế, cụ thể:
\r\n\r\n1. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế
\r\n\r\na) Đối với doanh nghiệp:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n- Tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, sáp nhập, hợp\r\nnhất);
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế
\r\n\r\na) Chấm dứt hiệu lực mã số thuế là thủ tục cơ quan\r\nthuế xác định mã số thuế không còn giá trị sử dụng trong Hệ thống ứng dụng đăng\r\nký thuế. Cơ quan thuế thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế và thông\r\nbáo công khai việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
\r\n\r\nb) Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh\r\ntế, kể từ ngày cơ quan thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều 29 Luật quản\r\nlý thuế.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế
\r\n\r\na) Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức\r\nkhác, nhà thầu, nhà đầu\r\ntư tham gia hợp đồng dầu khí, nhà thầu nước ngoài:
\r\n\r\n- Người nộp thuế nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa\r\nđơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn;
\r\n\r\n- Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo\r\nquy định tại Điều 41, Điều 42 Thông tư số\r\n156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính;
\r\n\r\n…
\r\n\r\n4. Thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
\r\n\r\na) Đối với doanh nghiệp: Việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp được\r\ncơ quan thuế thực hiện cùng với thời hạn cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật\r\ntình trạng pháp lý của doanh nghiệp (giải thể) trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về\r\nđăng ký doanh nghiệp.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Khoản 2 Điều 18 hướng dẫn như sau:
\r\n\r\n2. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong trường hợp tổ chức\r\nlại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác (chia, sáp nhập, hợp nhất)
\r\n\r\na) Đối với doanh nghiệp:
\r\n\r\nCơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất\r\nkhi nhận được thông báo chấm dứt tồn tại doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh\r\ndoanh nếu doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế thì thực hiện chuyển toàn\r\nbộ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất cho\r\ndoanh nghiệp mới được chia, nhập sáp nhập, nhận hợp nhất. Doanh nghiệp\r\nmới có trách nhiệm thực hiện quyết toán thuế và hoàn thành nghĩa vụ thuế của\r\ndoanh nghiệp bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất theo quy định của Luật quản lý\r\nthuế.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của\r\nBộ Tài chính quy định như sau:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 3 Điều 10 hướng dẫn:
\r\n\r\n“3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp\r\ndoanh nghiệp chia, tách, hợp nhất,\r\nsáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ\r\n45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định\r\nvề việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 42 hướng dẫn:
\r\n\r\n“Điều 42. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp\r\ntổ chức lại doanh nghiệp
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Doanh nghiệp bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách nhiệm\r\nhoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tách, hợp nhất, sáp nhập\r\ndoanh nghiệp; nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp bị\r\ntách và các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị tách, doanh\r\nnghiệp hợp nhất, doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn toàn\r\nnghĩa vụ nộp thuế.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n4. Việc tổ chức lại\r\ndoanh nghiệp không làm thay đổi thời hạn nộp thuế của doanh nghiệp bị tổ chức lợi. Trường\r\nhợp doanh nghiệp được tổ chức lại\r\nhoặc các doanh nghiệp thành lập mới không nộp thuế đầy đủ theo thời hạn nộp thuế đã quy định\r\nthì bị xử phạt theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n5. Cơ quan thuế có quyền yêu cầu một trong các doanh\r\nnghiệp có nghĩa vụ liên đới phải hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thuế. Trường hợp một doanh nghiệp\r\nđã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thuế thì có quyền yêu cầu những doanh nghiệp có nghĩa vụ liên đới phải\r\nthực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình theo quy định của pháp luật\r\ndân sự.”
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày\r\n10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế sửa đổi Điều 12, Thông tư số\r\n156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính như sau:
\r\n\r\n“Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
\r\n\r\n1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh\r\nnghiệp cho cơ quan thuế
\r\n\r\na) Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh\r\nnghiệp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Khai thuế thu\r\nnhập doanh nghiệp là khai theo từng lần phát sinh, khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán thuế đến thời\r\nđiểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập;\r\nchuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt động. …
\r\n\r\n3. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
\r\n\r\na) Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai\r\nquyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh\r\nnghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 7 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày\r\n22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định\r\nsố 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của\r\ncác Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số\r\n78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014,\r\nThông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:
\r\n\r\n“Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số\r\n78/2014/TT-BTC như sau:
\r\n\r\n“3: Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp\r\nnhất, chia, tách, giải thể, phá sản\r\nphải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp\r\nnhất, chia, tách, giải thể, phá sản của cơ\r\nquan có thẩm quyền (trừ trường hợp\r\nkhông phải quyết toán thuế theo quy định)…””
\r\n\r\nCăn cứ các quy định nêu trên:
\r\n\r\n- Trong thời gian làm thủ tục hợp nhất, các công ty bị\r\nhợp nhất có phát sinh giao dịch kinh tế thì các công ty này được sử dụng mã số\r\nthuế để lập hóa đơn, kê khai thuế cho đến thời điểm cơ quan thuế chấm dứt hiệu\r\nlực mã số thuế. Kể từ ngày cơ quan thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định\r\ntại Luật quản lý thuế thì mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch\r\nkinh tế.
\r\n\r\n- Các công ty bị hợp nhất thực hiện quyết toán thuế với\r\ncơ quan thuế trực tiếp của mỗi công ty bị hợp nhất đến thời điểm có quyết định hợp\r\nnhất của cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường\r\nhợp doanh nghiệp hợp nhất chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày\r\ncó quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện hợp nhất.
\r\n\r\n- Về hạch\r\ntoán kế toán đối với công ty hợp nhất, đề nghị công ty liên hệ với Cục Quản lý,\r\ngiám sát kế toán, kiểm toán - Bộ Tài chính để được hướng dẫn theo thẩm quyền.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị\r\nCông ty liên hệ với Phòng Thanh tra Kiểm tra thuế số 1, Phòng Kê khai - Kế toán\r\nthuế (Cục Thuế TP Hà Nội) để được hướng dẫn cụ thể.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Nihon Lock Service\r\nViệt Nam được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 61647/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế trong quá trình hợp nhất công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 61647/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế trong quá trình hợp nhất công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 61647/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Sơn |
Ngày ban hành | 2019-08-05 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-05 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |