\r\n TỔNG\r\n CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 8975/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính\r\ngửi: Khu Quản lý giao thông đô thị số 2
\r\nĐịa chỉ : 360 Xa Lộ Hà Nội P.Phước Long A, Q.9, TP.Hồ Chí Minh
\r\nMã số thuế: 0303732443
Trả lời văn thư số 731/KQL2-TCKT ngày\r\n12/07/2019 của Khu Quản lý về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC\r\nngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Luật quản lý thuế:
\r\n\r\n+ Tại Điều 10 quy định về khai thuế,\r\ntính thuế:
\r\n\r\n“…
\r\n\r\n3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
\r\n\r\n…
\r\n\r\ne) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế\r\nđối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình\r\nthức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi\r\nlăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp\r\nnhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Khoản 2 Điều 42 quy định nghĩa\r\nvụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp:
\r\n\r\n“Điều 42. Hoàn thành nghĩa vụ nộp\r\nthuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Doanh nghiệp bị tách, bị hợp nhất,\r\nbị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tách, hợp\r\nnhất, sáp nhập doanh nghiệp; nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh\r\nnghiệp bị tách và các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị tách,\r\ndoanh nghiệp hợp nhất, doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành\r\nnghĩa vụ nộp thuế.”
\r\n\r\nCăn cứ Điều 27 Thông tư số\r\n39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng\r\nhóa, cung ứng dịch vụ quy định về việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
\r\n\r\n“Điều 27. Báo cáo tình hình sử dụng\r\nhóa đơn:
\r\n\r\nHàng quý, tổ chức, hộ, cá nhân bán\r\nhàng hóa, dịch vụ (trừ đối tượng được cơ quan thuế cấp hóa đơn) có trách nhiệm\r\nnộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, kể cả\r\ntrường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn\r\nQuý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7, quý III\r\nnộp chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau\r\n(mẫu số 3.9 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trong kỳ\r\nkhông sử dụng hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa\r\nđơn sử dụng bằng không (=0)
\r\n\r\n…
\r\n\r\nTổ chức, hộ, cá nhân bán hàng hóa,\r\ndịch vụ có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn khi chia, tách,\r\nsáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê\r\ndoanh nghiệp nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ Điều 16 Thông tư số\r\n151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi một số Điều quy định\r\ntại các Nghị định về thuế sửa đổi Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
\r\n\r\n“ Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh\r\nnghiệp
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là\r\nkhai theo từng lần phát sinh, khai quyết toán năm hoặc khai quyết\r\ntoán thuế đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia; hợp\r\nnhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt\r\nđộng. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, mà bên tiếp nhận kế thừa\r\ntoàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi (như chuyển đổi loại\r\nhình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần hoặc ngược lại; chuyển\r\nđổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần và các trường hợp khác\r\ntheo quy định của pháp luật) thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm\r\ncó quyết định về việc chuyển đổi, doanh nghiệp chỉ khai quyết toán thuế năm\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Khai quyết toán thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp
\r\n\r\na) Khai quyết toán thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai\r\nquyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh\r\nnghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp,\r\ngiải thể, chấm dứt hoạt động.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ Điều 7 Thông tư số\r\n96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp (TNDN) sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 78/2014/TT-BTC\r\nnhư sau:
\r\n\r\n“3. Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình\r\ndoanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện\r\nquyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại\r\nhình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản của cơ\r\nquan có thẩm quyền (trừ trường hợp không phải quyết toán thuế theo quy định),\r\nsố lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất phải\r\nđược theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào thu nhập cùng năm của\r\ndoanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất hoặc được tiếp tục chuyển\r\nvào thu nhập của các năm tiếp theo của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi, sáp\r\nnhập, hợp nhất để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm,\r\nkể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
\r\n\r\n…”.
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 95/2016/TT-BTC\r\nngày 28/06/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế:
\r\n\r\n+ Tại Điều 16 quy định các trường\r\nhợp, thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
\r\n\r\n“Việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế\r\ntheo quy định tại Điều 29 Luật quản lý thuế, cụ thể:
\r\n\r\n1. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực\r\nmã số thuế
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức\r\nkhác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n- Tổ chức lại đối với tổ chức kinh tế\r\n(chia, sáp nhập, hợp nhất), chuyển đổi tổ chức từ đơn vị trực thuộc thành đơn\r\nvị độc lập hoặc đơn vị độc lập thành đơn vị trực thuộc hoặc đơn vị trực thuộc\r\ncủa đơn vị chủ quản này thành đơn vị trực thuộc của đơn vị chủ quản khác.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n3. Các nghĩa vụ người nộp thuế phải\r\nhoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế
\r\n\r\na) Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh\r\ntế, tổ chức khác, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, nhà thầu nước\r\nngoài:
\r\n\r\n- Người nộp thuế nộp Báo cáo tình\r\nhình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn;
\r\n\r\n- Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ\r\nnộp thuế theo quy định tại Điều 41, Điều 42 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày\r\n6/11/2013 của Bộ Tài chính;
\r\n\r\n- Trường hợp đơn vị chủ quản có các\r\nđơn vị trực thuộc thì toàn bộ các đơn vị trực thuộc phải hoàn thành thủ tục\r\nchấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị\r\nchủ quản.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n4. Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ\r\nchấm dứt hiệu lực mã số thuế
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức\r\nkhác, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, nhà thầu nước ngoài, hộ\r\ngia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:
\r\n\r\nNgười nộp thuế có trách nhiệm gửi hồ\r\nsơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ\r\nngày có văn bản chấm dứt hoạt động (đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ\r\ngia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh không được cấp Giấy chứng nhận đăng\r\nký hộ kinh doanh) hoặc ngày kết thúc hợp đồng hoặc ngày chấm dứt hoạt động đến\r\ncơ quan thuế quản lý trực tiếp để làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 17 quy định về hồ sơ chấm\r\ndứt hiệu lực mã số thuế:
\r\n\r\n“1. Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức\r\nkhác
\r\n\r\na) Đối với đơn vị chủ quản, hồ sơ gồm:
\r\n\r\n- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực\r\nmã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo thông tư này;
\r\n\r\n- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc\r\nThông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận\r\nđăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế;
\r\n\r\n- Bản sao không yêu cầu chứng thực\r\nQuyết định chia, hoặc Hợp đồng hợp nhất, hoặc Hợp đồng sáp nhập, hoặc Quyết\r\nđịnh thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền hoặc\r\nThông báo chấm dứt hoạt động;
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 18 quy định về việc xử lý\r\nhồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã\r\nsố thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức\r\nkhác (chia, sáp nhập, hợp nhất)
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức\r\nkhác:
\r\n\r\nCơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ\r\nchức kinh tế, tổ chức khác bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất khi nhận được hồ\r\nsơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức kinh tế và tổ chức khác thì yêu cầu\r\ntổ chức phải hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định tại Điều 42 Thông tư số\r\n156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính trước khi cơ quan thuế ban hành\r\nThông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành\r\nkèm theo Thông tư này.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ quy định trên:
\r\n\r\nTrường hợp Quý Khu được tổ chức lại\r\nvà hợp nhất vào đơn vị khác theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì về\r\nnguyên tắc Quý Khu phải thực hiện quyết toán thuế và lập báo cáo tình hình sử\r\ndụng hóa đơn với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định hợp nhất. Thời hạn\r\nnộp hồ sơ quyết toán thuế và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn chậm nhất là\r\nngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc hợp nhất.
\r\n\r\nVề thủ tục nộp hồ sơ chấm dứt hiệu\r\nlực mã số thuế Quý Khu thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16, Điều 17, Điều 18\r\nThông tư số 95/2016/TT-BTC nêu trên.
\r\n\r\nCục Thuế TP thông báo để Quý Khu biết\r\nvà thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được\r\ntrích dẫn tại văn bản này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 8975/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với tổ chức lại và hợp nhất tổ chức kinh tế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 8975/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với tổ chức lại và hợp nhất tổ chức kinh tế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 8975/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2019-08-20 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-20 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |