\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 69749/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH phát triển phần\r\nmềm Toshiba (Việt Nam)
\r\n(Địa chỉ: Tầng 16, Tòa\r\nnhà VIT, số 519 phố Kim Mã, Phường Ngọc Khánh, Q. Ba Đình, TP Hà Nội; MST: 0102241269)
Trả lời công văn số 106/2019/TAX-TSDV ngày 26/06/2019\r\nvà công văn bổ sung hồ sơ số 107/19/TAX-TSDV ngày 25/07/2019 của Công ty TNHH\r\nphát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) (sau đây viết tắt là Công ty) về ưu đãi\r\nthuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Cục\r\nThuế TP Hà Nội có ý kiến như\r\nsau:
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông\r\ntư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính:
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1, Điều 11 quy định:
\r\n\r\n“1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 19 Thông tư số như\r\nsau:
\r\n\r\n“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
\r\n\r\n.. b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu\r\ntư mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;... sản\r\nxuất sản phẩm phần mềm;...”
\r\n\r\n+ Tại Điều 12 quy định:
\r\n\r\n“1. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều\r\n20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
\r\n\r\n“1. Miễn\r\nthuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:
\r\n\r\na) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu\r\ntư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ\r\nsung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)”.
\r\n\r\n+ Tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn:
\r\n\r\n"c) Đối với doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo\r\ndiện doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư\r\nchỉ áp dụng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng điều kiện\r\nưu đãi đầu tư ghi trong giấy chứng nhận\r\nđăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư lần đầu của doanh nghiệp. Đối với\r\ndoanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh nếu có sự thay đổi giấy chứng\r\nnhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư nhưng sự thay đổi đó không làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế của dự án đó theo quy định thì\r\ndoanh nghiệp tiếp tục được hưởng ưu đãi thuế cho thời gian còn lại hoặc ưu đãi\r\ntheo diện đầu tư mở rộng nếu đáp ứng điều kiện ưu đãi theo quy định."
\r\n\r\n+ Tại Khoản 4 Điều 10 sửa đổi,\r\nbổ sung Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về đầu tư mở rộng.
\r\n\r\n"6. Về đầu tư mở rộng
\r\n\r\na) Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu\r\ntư đang hoạt động như mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (gọi chung\r\nlà dự án đầu tư mở rộng) thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy\r\nđịnh của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP...\r\nnếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại điểm này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án\r\nđang hoạt động cho thời gian còn lại (bao gồm mức thuế suất, thời gian miễn giảm nếu có) hoặc được áp dụng thời gian miễn\r\nthuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế\r\náp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn hoặc lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
\r\n\r\nDự án đầu tư mở rộng quy định tại điểm này phải đáp ứng\r\nmột trong các tiêu chí sau:
\r\n\r\n- Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt\r\ntối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định\r\ncủa Nghị định số 218/2013/NĐ-CP...
\r\n\r\n- Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối\r\nthiểu từ 20% so với tổng nguyên\r\ngiá tài sản cố định trước khi đầu tư.
\r\n\r\n- Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối\r\nthiểu từ 20% so với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tế kĩ thuật trước khi đầu tư ban đầu.
\r\n\r\n...Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có đầu tư\r\nnâng cấp, thay thế, đổi mới\r\ncông nghệ của dự án đang hoạt động thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số\r\n218/2013/NĐ-CP mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại điểm này thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án đang\r\nhoạt động cho thời gian còn lại (nếu có)."
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 18, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày\r\n18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày\r\n26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định\r\nđiều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
\r\n\r\n“1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với\r\ndoanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp theo kê khai.
\r\n\r\n2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu\r\ndoanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải\r\ntính riêng thu nhập từ hoạt động\r\nsản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức\r\nthuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm\r\nthuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế\r\nriêng.”
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của\r\nChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014\r\ncủa Bộ Thông tin và truyền thông\r\nquy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm như sau:
\r\n\r\n+ Tại Điều 5 quy định 07 công đoạn trong quy trình sản\r\nxuất sản phẩm phần mềm như sau:
\r\n\r\n"1. Xác định yêu cầu, bao gồm một trong những tác nghiệp như:\r\nkhảo sát yêu cầu của khách hàng, phân tích nghiệp vụ; thu thập, xây dựng yêu cầu;\r\ntư vấn điều chỉnh quy trình; thống nhất yêu cầu, xét duyệt yêu cầu.
\r\n\r\n2. Phân tích và thiết kế, bao gồm một trong những tác nghiệp như: đặc\r\ntả yêu cầu; thiết lập bài toán phát triển; mô\r\nhình hóa dữ liệu; mô hình hóa chức năng; mô hình hóa luồng thông tin; xác định giải pháp phần\r\nmềm; thiết kế hệ thống phần mềm; thiết kế các đơn vị, mô đun phần mềm.
\r\n\r\n3. Lập trình, viết mã lệnh, bao gồm một trong những\r\ntác nghiệp như: viết chương trình phần mềm; lập trình các đơn vị, mô đun phần mềm; chỉnh sửa, tùy biến, tinh chỉnh phần mềm; tích hợp\r\ncác đơn vị phần mềm; tích hợp hệ thống phần mềm.
\r\n\r\n4. Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm, bao gồm một trong\r\nnhững tác nghiệp như: xây dựng các kịch bản kiểm tra, thử nghiệm các đơn vị, mô\r\nđun phần mềm; thử nghiệm phần mềm; kiểm thử hệ thống phần mềm; kiểm thử chức năng phần mềm; thẩm định chất lượng phần mềm; đánh giá\r\nkhả năng gây lỗi; xác định thỏa mãn yêu cầu khách hàng; nghiệm thu phần mềm.
\r\n\r\n5. Hoàn thiện, đóng gói phần mềm, bao gồm một trong\r\nnhững tác nghiệp như: xây dựng tài liệu mô tả phần mềm, tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng phần mềm;\r\nđóng gói phần mềm; đăng ký mẫu mã; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
\r\n\r\n6. Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành phần mềm, bao gồm\r\nmột trong những tác nghiệp như: hướng dẫn cài đặt phần mềm; triển khai cài đặt\r\nphần mềm; đào tạo, hướng dẫn người sử dụng; kiểm tra phần mềm sau khi bàn giao; sửa lỗi phần mềm sau bàn giao; hỗ trợ sau\r\nbàn giao, bảo hành phần mềm; bảo trì phần mềm.
\r\n\r\n7. Phát hành, phân phối sản phẩm phần mềm, bao gồm một\r\ntrong những tác nghiệp như: tiếp thị, quảng bá, bán, phân phối sản phẩm phần mềm; phát hành\r\nsản phẩm phần mềm."
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 quy định về việc xác định hoạt động sản\r\nxuất sản phẩm phần mềm như sau:
\r\n\r\n"1. Yêu cầu chung đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất sản phẩm phần mềm:
\r\n\r\na) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: có giấy chứng nhận\r\nđăng ký doanh nghiệp, giấy\r\nchứng nhận đầu tư, hoặc văn bản quy định về chức năng nhiệm vụ do người có thẩm quyền cấp. Đối với cá nhân: có\r\nmã số thuế cá nhân; có\r\nkê khai thuế trong đó ghi rõ phần thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm;
\r\n\r\nb) Sản phẩm phần mềm do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản\r\nxuất thuộc một trong các loại sản phẩm phần mềm được quy định\r\ntrong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\n2. Hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được\r\nxác định là hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình khi tổ chức,\r\ndoanh nghiệp, cá nhân đáp ứng được yêu cầu ở Khoản 1 Điều này, và hoạt động đó\r\nthuộc một hoặc nhiều trường hợp trong số các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Hoạt động thuộc một hoặc nhiều công đoạn trong các\r\ncông đoạn từ 2 đến 4 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại các\r\nKhoản 2, 3, 4 Điều 5 Thông tư này đối với sản phẩm phần mềm nêu tại Điểm b, Khoản\r\n1 Điều này."
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013\r\ncủa Bộ Thông tin và truyền thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng,\r\nđiện tử.
\r\n\r\nCăn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty thành lập\r\ntheo Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu ngày 23/04/2007 do UBND TP Hà Nội cấp và đang được hưởng ưu đãi thuế\r\nTNDN đối với hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm. Đến năm 2016 Công ty có bổ sung thêm\r\nngành nghề kinh doanh mới nhưng không đáp ứng điều kiện để được hưởng ưu đãi theo diện đầu tư\r\nmở rộng thì Công ty chỉ được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo dự án đang hoạt động\r\ncho thời gian còn lại (nếu có) đối với thu nhập từ ngành nghề kinh doanh mới nếu\r\nđáp ứng là hoạt động sản xuất phần mềm quy định tai Điều 6 Thông tư số\r\n16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông nêu trên.
\r\n\r\nĐối với hoạt động dịch vụ tư vấn máy vi tính và quản\r\ntrị hệ thống máy vi tính nếu không đáp ứng điều kiện là hoạt động\r\nsản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014 của Bộ\r\nThông tin và Truyền thông thì công ty không được ưu đãi thuế TNDN đối với thu\r\nnhập từ hoạt động này.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị\r\nCông ty TNHH phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam) liên hệ với\r\nPhòng Thanh tra - kiểm tra số 2 để được hỗ\r\ntrợ.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH phát triển phần mềm Toshiba (Việt Nam)\r\nđược biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 69749/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 69749/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 69749/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Mai Sơn |
Ngày ban hành | 2019-09-05 |
Ngày hiệu lực | 2019-09-05 |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |