\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 9815/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 9 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty CP Du lịch và Tiếp thị GTVT\r\nViệt Nam - Vietravel
\r\nĐịa chỉ: 190 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
\r\nMã số thuế: 0300465937
Trả lời văn bản số 564/CV-VT ngày 14/8/2019 của Công ty\r\nvề thuế giá trị gia tăng (GTGT); Cục Thuế Thành phố có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT,
\r\n\r\n+ Tại Khoản 16 Điều 7 quy định giá tính thuế đối với\r\ndịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành:
\r\n\r\n“16. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành,\r\nhợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói\r\nđược xác định là giá đã có thuế GTGT.
\r\n\r\nGiá tính thuế được xác định theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Giá tính thuế = \r\n | \r\n \r\n Giá trọn gói \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 + thuế suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé\r\nmáy bay vận chuyển khách du lịch từ nước ngoài vào Việt Nam, từ Việt Nam đi nước\r\nngoài, các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác (nếu\r\ncó chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản\r\ntrên được tính giảm trừ trong giá (doanh thu) tính thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào\r\nphục vụ hoạt động du lịch trọn gói được kê khai, khấu trừ toàn bộ theo quy định.
\r\n\r\nVí dụ 42: Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực\r\nhiện hợp đồng du lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 50 khách du lịch\r\ntrong 05 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán là 32.000 USD. Phía Việt\r\nNam phải lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, thăm quan theo chương trình thỏa\r\nthuận; trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam và ngược lại\r\nhết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD = 20.000 đồng Việt Nam.
\r\n\r\nGiá tính thuế GTGT theo hợp đồng này được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n+ Doanh thu chịu thuế GTGT là:
\r\n\r\n(32.000 USD - 10.000 USD) x 20.000 đồng = 440.000.000\r\nđồng
\r\n\r\n+ Giá tính thuế GTGT là:
\r\n\r\n\r\n 440.000.000 đồng \r\n | \r\n \r\n = 400.000.000 đồng \r\n | \r\n
\r\n 1 + 10% \r\n | \r\n
Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh được kê khai khấu\r\ntrừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động du lịch chịu thuế GTGT.
\r\n\r\nVí dụ 43: Công ty du lịch Hà Nội thực hiện hợp đồng\r\nđưa khách du lịch từ Việt Nam đi Trung Quốc thu theo giá trọn gói là 400 USD/người\r\nđi trong năm ngày, Công ty du lịch Hà Nội phải chi trả cho Công ty du lịch\r\nTrung Quốc 300 USD/người thì giá (doanh thu) tính thuế của Công ty du lịch Hà Nội\r\nlà 100 USD/người (400 USD - 300 USD).”
\r\n\r\n+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%:
\r\n\r\n“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ\r\nxuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu\r\nphi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế\r\nGTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn\r\ntại khoản 3 Điều này.
\r\n\r\nHàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được\r\nbán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;\r\nbán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ\r\ncung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n... b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực\r\ntiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng\r\ntrực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu\r\nphi thuế quan.
\r\n\r\n... Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp\r\nvừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ\r\nđược ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại\r\nViệt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở\r\nngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu\r\nđược áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng\r\nkhông xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính\r\nthuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi\r\nphí.
\r\n\r\nCơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại\r\nViệt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
\r\n\r\n... 2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
\r\n\r\n... b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
\r\n\r\n- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở\r\nnước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua\r\nngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
\r\n\r\n“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ\r\nkhông được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng\r\nvới Công ty A để cung cấp dịch vụ tổ chức tour du lịch từ Việt Nam đi nước\r\nngoài (Singapore) theo giá trọn gói (giá trọn gói bao gồm vé máy bay khứ hồi,\r\nchi phí ăn, nghỉ, tham quan và các chi phí khác ở nước ngoài) thì khi lập hóa\r\nđơn GTGT cho khách hàng, Công ty áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% trên giá trọn\r\ngói. Giá trọn gói tính thuế GTGT được trừ các khoản chi phí vé máy bay, chi phí\r\nphát sinh tại nước ngoài (nếu có chứng từ hợp pháp) theo quy định tại Khoản 16\r\nĐiều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
\r\n\r\nCục Thuế Thành phố thông báo Công ty biết để thực hiện\r\ntheo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn\r\nbản này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 9815/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 9815/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 9815/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Duy Minh |
Ngày ban hành | 2019-09-06 |
Ngày hiệu lực | 2019-09-06 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |