THUỐC\r\nBẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT DIMETHOMORPH
\r\n\r\nPesticides -\r\nDetermination of dimethomorph content
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12569 : 2018 được xây dựng\r\ntrên cơ sở tham khảo theo CIPAC MT 483
\r\n\r\nTCVN 12569 : 2018 do Cục Bảo vệ\r\nthực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC BẢO VỆ\r\nTHỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT\r\nDIMETHOMORPH
\r\n\r\nPesticides -\r\nDetermination of dimethomorph content
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc\r\nký lỏng hiệu năng cao (HPLC) detector UV hoặc DAD để xác định hàm lượng hoạt chất\r\ndimethomorph trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa có chứa dimethomorph.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để\r\nphân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật-Lấy\r\nmẫu
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng dimethomorph được xác định bằng\r\nphương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha đảo với detector\r\ntử ngoại (UV) ở bước sóng 243 nm và dùng phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả được\r\ntính dựa trên sự so sánh giữa tổng số đo diện tích píc mẫu thử và tổng số đo diện\r\ntích píc chất chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết\r\nphân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO\r\n3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
\r\n\r\n4.1 Chất chuẩn\r\ndimethomorph\r\n(C21H22CINO4), đã biết hàm lượng, có giấy chứng\r\nnhận chất lượng.
\r\n\r\n4.2 Acetonitrile ((CH3)2CO),\r\ndùng cho HPLC.
\r\n\r\n4.3 Nước (H2O),\r\ndùng cho HPLC.
\r\n\r\n4.4 Dung dịch chuẩn\r\nlàm việc
\r\n\r\nDùng cân phân tích (5.6) cân khoảng\r\n0,01 g chất chuẩn dimethomorph (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức\r\n20 ml (5.1), thêm 15 ml acetonitrile (4.2), siêu âm trong 10 min, làm nguội đến\r\nnhiệt độ phòng và định mức đến vạch bằng acetonitrile (4.2), tiếp tục siêu âm\r\nthêm 5 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Chất chuẩn bảo quản trong\r\ntủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
\r\n\r\n- Nếu sử dụng cân có cấp chính xác\r\n0,0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông\r\nthường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.1 Bình định mức, dung tích 20\r\nml.
\r\n\r\n5.2 Bơm tiêm mẫu,\r\ndung\r\ntích 50 μl, chia vạch đến 1 μl, hoặc bơm mẫu tự động.
\r\n\r\n5.3 Màng lọc\r\nPTFE,\r\ncó kích thước lỗ 0,45 μm.
\r\n\r\n5.4 Bơm tiêm lọc\r\nmẫu,\r\ndung tích 5ml, dùng cho\r\nmàng lọc PTFE (5.3).
\r\n\r\n5.5 Máy siêu âm.
\r\n\r\n5.6 Cân phân\r\ntích,\r\ncó độ chính xác đến 0,0001 g hoặc 0,00001 g.
\r\n\r\n5.7 Thiết bị sắc\r\nký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
\r\n\r\n- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với\r\ndetector tử ngoại (UV hoặc DAD);
\r\n\r\n- Hệ thống bơm cao áp;
\r\n\r\n- Buồng điều nhiệt cột tách;
\r\n\r\n- Máy tích phân hoặc máy vi tính;
\r\n\r\n- Cột RP C18, 250 mm, đường kính 4,6\r\nmm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại\r\ntương đương;
\r\n\r\n- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng\r\ntay.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Lấy mẫu và\r\nchuẩn bị mẫu
\r\n\r\n6.1.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nViệc lấy mẫu thực hiện theo tiêu chuẩn\r\nTCVN 12017:2017.
\r\n\r\n6.1.2 Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với\r\nmẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan\r\nchảy ở (30°c± 2°C); đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
\r\n\r\n6.1.3 Chuẩn bị dung\r\ndịch mẫu thử
\r\n\r\nDùng cân phân tích (5.6) cân mẫu thử\r\nchứa khoảng 0,01 g hoạt chất dimethomorph, chính xác đến 0,00001 g vào bình định\r\nmức 20 ml (5.1), định mức đến vạch bằng acetonitrile (4.2). Siêu âm trong 5\r\nmin, để ổn định ở nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 μm (5.3) trước khi bơm\r\nvào máy.
\r\n\r\n6.2 Xác định hàm\r\nlượng hoạt chất
\r\n\r\n6.2.1 Điều kiện\r\nphân tích
\r\n\r\n\r\n Pha động: \r\n | \r\n \r\n Acetonitril: Nước = 45:55 (theo thể\r\n tích \r\n | \r\n
\r\n Bước sóng: \r\n | \r\n \r\n 243 nm \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ dòng: \r\n | \r\n \r\n 1 ml/min \r\n | \r\n
\r\n Thể tích bơm mẫu: \r\n | \r\n \r\n 5 μl \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ buồng cột: \r\n | \r\n \r\n 45°C. \r\n | \r\n
6.2.2 Xác định
\r\n\r\nBơm dung dịch chuẩn làm việc (4.4) cho\r\nđến khi số đo diện tích của píc chất chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó,\r\nbơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.4) và dung dịch mẫu thử\r\n(6.1.3), lặp lại 2 lần (số đo diện tích của pic chuẩn thay đổi không lớn\r\nhơn 1 % so với giá trị ban đầu).
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất dimethomorph trong\r\nmẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức (1):
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nSm là giá trị trung\r\nbình số đo diện tích của pic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là giá trị\r\ntrung bình số đo diện tích của pic chuẩn;
\r\n\r\nmc là khối lượng\r\nchất chuẩn, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nmm là khối lượng mẫu thử,\r\ntính bằng gam (g);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của\r\nchất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết về việc nhận\r\nbiết đầy đủ mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã sử dụng và viện\r\ndẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) mọi thao tác không được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết\r\nnào có ảnh hưởng tới kết quả;
\r\n\r\ne) kết quả thử nghiệm thu\r\nđược.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Giới thiệu hoạt chất dimethomorph
\r\n\r\nA.1. Công thức cấu tạo:
\r\n\r\n\r\n A.2. \r\n | \r\n \r\n Tên hoạt chất: \r\n | \r\n \r\n Dimethomorph \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.3. \r\n | \r\n \r\n Tên hoá học: IUPAC: \r\n | \r\n \r\n (E + Z)\r\n 4-[3-(4-Chlorophenyl)-3-(3,4-dimethoxy- phenyl)acryloy]morpholine; \r\n | \r\n |
\r\n A.4. \r\n | \r\n \r\n Công thức phân tử: \r\n | \r\n \r\n C21H22CINO4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.5. \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phân tử: \r\n | \r\n \r\n 387.9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.6. \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ nóng chảy \r\n | \r\n \r\n 127-148 °C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.7. \r\n | \r\n \r\n Độ hòa tan ở 20 °C trong: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Aceton: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15,0 g/l (Z), 88 g/l (E) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dimethylformamide: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 272 g/l (E) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dichloro-methane: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 315 g/l (Z) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Methanol: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 g/l (Z) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nước: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 mg/l \r\n | \r\n
\r\n A.8. \r\n | \r\n \r\n Dạng bên ngoài: \r\n | \r\n \r\n Tinh thể không màu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
A.9. Chênh lệch giữa hai\r\nkết quả xác định song song không lớn hơn 0,5 %, tại mức 10%.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực\r\nvật - Lấy mẫu
\r\n\r\n[2] Tiêu chuẩn TC 11/CL : 2006 Thuốc\r\ntrừ bệnh chứa hoạt chất dimethomorph yêu cầu kỹ thuật và phương pháp\r\nthử
\r\n\r\n[3] Dimethomorph- Cipac Handbook,\r\nVolume G, 1995, p 39-46, 483/TC/M-
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12569:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất dimethomorph đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12569:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất dimethomorph
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12569:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |