QUY\r\nTRÌNH GIÁM ĐỊNH\r\nVI KHUẨN, VIRUS,\r\nPHYTOPLASMA GÂY BỆNH THỰC VẬT
\r\n\r\nPHẦN 2-1: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI VIRUS PLUM POX VIRUS
\r\n\r\nProcedure for\r\nidentification of plant disease caused by bacteria, virus,\r\nphytoplasma
\r\n\r\nPart 2-1: Particular\r\nrequirements for Plum pox virus
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12371-2-1: 2018 do Trung tâm Giám\r\nđịnh Kiểm dịch thực vật - Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12371 Quy trình giám định vi\r\nkhuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật gồm các phần\r\nsau đây:
\r\n\r\n- Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với Plum\r\npox virus
\r\n\r\n- Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với vi\r\nkhuẩn Xylella fastidiosa Wells et al.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH\r\nVI KHUẨN, VIRUS,\r\nPHYTOPLASMA GÂY BỆNH THỰC VẬT
\r\n\r\nPHẦN 2-1: YÊU\r\nCẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI VIRUS\r\nPLUM POX VIRUS
\r\n\r\nProcedure for\r\nidentification of plant disease caused by bacteria, virus,\r\nphytoplasma
\r\n\r\nPart 2-1:\r\nParticular requirements for Plum pox virus
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định quy trình giám\r\nđịnh virus Plum pox virus gây bệnh thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài liệu viện\r\ndẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8597: 2010, Kiểm dịch thực vật -\r\nPhương pháp luận về việc lấy mẫu chuyến hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông\r\nthường của phòng thử nghiệm và các thiết bị sau:
\r\n\r\n3.1 Túi chứa mẫu: sạch
\r\n\r\n3.2 Tủ lạnh sâu: nhiệt độ từ\r\nâm 80 °C đến âm 20 °C
\r\n\r\n3.3 Lọ chứa mẫu: Kín khí,\r\nsạch
\r\n\r\n3.4 Tủ lưu trữ\r\nmẫu
\r\n\r\n3.5 Hộp lưu trữ\r\nmẫu
\r\n\r\n3.6 Lọ ngâm mẫu: bằng chất liệu\r\ntrơ với hóa chất, có nắp kín
\r\n\r\n3.7 Chày cối sứ
\r\n\r\n3.8 Ống tuýp nhựa\r\n1,5ml
\r\n\r\n3.9 Máy ly tâm
\r\n\r\n3.10 Máy chu trình\r\nnhiệt (PCR)
\r\n\r\n3.11 Máy điện di
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các hóa chất loại tinh\r\nkhiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n4.1 Dung dịch\r\nAxit sufuric (H2SO4) 10 %
\r\n\r\n4.2 Cồn (C2H5OH) 70 %, 90\r\n%
\r\n\r\n4.3 Nước cất 1\r\nlần, nước cất vô trùng
\r\n\r\n4.4 Silicagel
\r\n\r\n4.5 Parafin
\r\n\r\n4.6 Glycerol
\r\n\r\n4.7 Hóa chất PCR: Natri clorit\r\n(NaCl) khan, Kali\r\nclorit (KCl), Natri\r\nhydro phosphat (Na2HPO4), Kali dihydro\r\nphosphat (KH2PO4), Tris- HCl 1M, EDTA\r\n0,5M, Natri clorit (NaCl) 5M, PVP 40, 2 mercaptoethanol, phenol:\r\nchlorofoem:isoamyl\r\nalcohol (25:24:1), iso propanol, dry milk solution, SDS, ammonium acetate 7,5M,\r\nPCR Buffer 10x, dNTPs 2.0nM, Primers, Taq polymerase, agarose, loading dye
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1 Đối với hàng hóa xuất, nhập\r\nkhẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước
\r\n\r\nLấy mẫu theo TCVN 8597: 2010
\r\n\r\n5.1.2 Đối với cây\r\ntrồng ngoài đồng\r\nruộng
\r\n\r\n- Diện tích điều tra: phụ thuộc vào\r\nloại cây trồng, điều kiện cụ thể tại vùng điều tra và mục đích điều tra.
\r\n\r\n- Chọn điểm điều tra: Có thể chọn điểm\r\nđiều tra thẹo một trong số các phương pháp sau
\r\n\r\n+ Chọn điểm theo đường chéo góc (hình\r\n1)
\r\n\r\nHình 1 - Điểm điều tra\r\nlấy theo đường chéo góc
\r\n\r\n(NGUỒN: Viện\r\nBảo vệ thực vật, 1997)
\r\n\r\n+ Chọn điểm theo ô bàn cờ (hình 2)
\r\n\r\nHình 2 -\r\nĐiểm điều tra lấy theo ô bàn cờ
\r\n\r\n(NGUỒN: Viện\r\nBảo vệ thực vật, 1997)
\r\n\r\n+ Chọn điểm hình rẻ quạt (hình 3)
\r\n\r\nHình 3 -\r\nĐiểm điều tra lấy theo hình rẻ quạt
\r\n\r\n(NGUỒN: Viện\r\nBảo vệ thực vật, 1997)
\r\n\r\n+ Chọn điểm ngẫu nhiên (hình 4)
\r\n\r\nHình 4 - Điểm\r\nđiều tra lấy theo ngẫu nhiên
\r\n\r\n(NGUỒN: Viện\r\nBảo vệ thực vật, 1997)
\r\n\r\n+ Điều tra toàn bộ ruộng theo băng (hình 5). Tại\r\nruộng điều tra, điều tra toàn bộ ruộng theo phương pháp cuốn chiếu theo\r\nbăng. Mỗi ruộng được chia ra làm các băng nhỏ, mỗi băng có chiều rộng 2\r\nm, điều tra lần lượt từ đầu tới cuối băng và kiểm tra toàn bộ cây trồng\r\ntrong mỗi băng điều tra.
\r\n\r\nHình 5 -\r\nĐiều tra toàn bộ ruộng theo băng
\r\n\r\n- Số lượng mẫu: số lượng mẫu\r\nphụ thuộc vào mục đích điều tra và phương pháp lấy mẫu.
\r\n\r\n+ Cây ăn quả, cây lâu năm, cây công\r\nnghiệp: số lượng cây điều tra tại một điểm tối thiểu từ 3 cây đến 5 cây.
\r\n\r\n+ Cây hàng năm, rau màu, cây ngắn\r\nngày: mỗi điểm có diện tích tối thiểu là 1 m2.
\r\n\r\nThu toàn bộ các bộ phận có triệu chứng\r\nnghi bị nhiễm Plum pox virus.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác bộ phận tươi (cành, lá, thân, quả)\r\nđược chứa trong các túi chứa mẫu (3.1) bảo quản trong tủ lạnh sâu (3.2) ở nhiệt\r\nđộ âm 80 °C.
\r\n\r\nCác mẫu tươi sau khi giám định hoặc\r\ngửi đi giám định có thể xử lý theo một số phương pháp như làm mẫu khô\r\nhoặc ngâm mẫu
\r\n\r\nLàm mẫu khô:
\r\n\r\nBộ phận nhiễm bệnh (lá hoặc cành) được\r\nđặt trong túi chứa mẫu có chứa silicagel. (Chú ý thay silicagel mới khi\r\nphần cũ đã hút ẩm tối đa)
\r\n\r\nMẫu đạt tiêu chuẩn là các mẫu không bị mốc, khô\r\nhoàn toàn, không bị gập gãy hoặc nhăn nheo.
\r\n\r\nCác mẫu vật sau khi ép khô được đặt\r\ntrong các túi chứa mẫu\r\nbằng giấy bên ngoài đề rõ các thông tin liên quan như: ngày, tháng lấy mẫu;\r\nthông tin kí chủ; thông tin bệnh hại (hoặc nghi ngờ loại bệnh hại); địa\r\nđiểm (hoặc lô hàng lấy mẫu).
\r\n\r\nCác túi chứa mẫu bằng giấy được lưu\r\ntrữ trong các tủ lưu trữ mẫu (3.4) (hoặc các hộp (3.5)) có độ ẩm thấp (có thể\r\nsử dụng các vật liệu chống ẩm như silicagel...)
\r\n\r\nNgâm mẫu:
\r\n\r\nBộ phận nhiễm bệnh (cành, lá, quả\r\ntươi) được rửa nhẹ dưới với nước chảy sau đó rửa lại bằng nước cất vô\r\ntrùng.
\r\n\r\nMẫu được để chỗ thoáng để bề mặt khô\r\nhoàn toàn.
\r\n\r\nCó thể ngâm mẫu\r\nvào dung dịch H2SO4 10 % bổ sung\r\nthêm glycerol 0,01 % và cồn 90 % 0,01 % trong vòng 24 giờ.
\r\n\r\nVớt mẫu vật ra, rửa trong\r\nnước lạnh.
\r\n\r\nChuyển mẫu vào lọ ngâm mẫu (3.6) có\r\nchứa dung dịch bảo quản (Xem phụ lục B) và đậy chặt nắp.
\r\n\r\n……
\r\n\r\nBước 9: loại bỏ dịch ở ống 2 ml
\r\n\r\nBước 10: thêm vào cột ly tâm màu hồng\r\n700 μl đệm RW1
\r\n\r\nBước 11: ly tâm ở 10.000 vòng/phút\r\ntrong 15 giây
\r\n\r\nBước 12: loại bỏ dịch ở ống 2 ml
\r\n\r\nBước 13: ly tâm ở 10.000 vòng/phút\r\ntrong 2 phút
\r\n\r\nBước 14: đặt cột ly tâm màu hồng vào\r\nống ly tâm 1,5 ml mới
\r\n\r\nBước 15: thêm 30 μl Rnase-free\r\nwater vào cột ly tâm màu hồng
\r\n\r\nBước 13: ly tâm ở 10.000 vòng/phút\r\ntrong 1 phút
\r\n\r\n7.2.2 Nhân gen\r\n(RT-PCR)
\r\n\r\nDNA thu được tiến hành nhân gen trong\r\nmáy chu trình nhiệt (PCR) (3.10) với quy trình như sau:
\r\n\r\nBước 1: Pha dung dịch nhân gen (master\r\nmix)
\r\n\r\nMaster mix A
\r\n\r\n\r\n Nước cất vô trùng \r\n | \r\n \r\n 1 μl \r\n | \r\n
\r\n 5x first strand buffer \r\n | \r\n \r\n 2 μl \r\n | \r\n
\r\n 40U/μl RNAsin\r\n Plus \r\n | \r\n \r\n 1 μl \r\n | \r\n
\r\n Mồi \r\n | \r\n \r\n 2 μl \r\n | \r\n
\r\n RNA khuôn \r\n | \r\n \r\n 2 μl \r\n | \r\n
Bước 2: Ủ trong\r\nđiều kiện 70 °C trong 10 phút
\r\n\r\nBước 3: Ly tâm 10.000 vòng/phút trong\r\n30 giây
\r\n\r\nBước 4: Đặt ở nhiệt độ phòng 15 phút
\r\n\r\nBước 5: Pha dung dịch nhân gen (master\r\nmix)
\r\n\r\nMaster mix B
\r\n\r\n\r\n 0,1M DTT \r\n | \r\n \r\n 1,0 μl \r\n | \r\n
\r\n 40U/μl RNAsin\r\n Plus \r\n | \r\n \r\n 0,25 μl \r\n | \r\n
\r\n 10nM dNTPs \r\n | \r\n \r\n 0,5 μl \r\n | \r\n
\r\n Reverse transcriptase \r\n | \r\n \r\n 0,25 μl \r\n | \r\n
Bước 6: trộn 2μl master mix\r\nB với 8 μl master mix A
\r\n\r\nBước 7: Ủ ở 42°C đến 50 °C trong 1 giờ
\r\n\r\nBước 8: Qua 7 bước trên ta thu được\r\ncDNA từ đó tiến hành nhân gen như sau
\r\n\r\n\r\n 10x PCR buffer \r\n | \r\n \r\n 2 μl \r\n | \r\n
\r\n Nước cất vô trùng \r\n | \r\n \r\n 12,2 μl \r\n | \r\n
\r\n 25 nM MgCl2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 μl \r\n | \r\n
\r\n 10 mM dNTPs \r\n | \r\n \r\n 0,4 μl \r\n | \r\n
\r\n 5 μM mồi P1/P2 \r\n | \r\n \r\n 2 μl \r\n | \r\n
\r\n Taq polymerase (5 U/μl) \r\n | \r\n \r\n 0,2 μl \r\n | \r\n
\r\n cNDA \r\n | \r\n \r\n 2 μl \r\n | \r\n
\r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n 20 μl \r\n | \r\n
Sử dụng cắp mồi đặc hiệu (nguồn Wetzel\r\net al.)
\r\n\r\nP1 (5’-ACC GAG ACC ACT ACA CTC CC-3’)
\r\n\r\nP2 (5’-CAG ACT ACA\r\nGCC TCG CCA GA-3’)
\r\n\r\nBước 8: nhân gen\r\ntrong máy với chu trình nhiệt như sau:
\r\n\r\n\r\n 45 °C trong 45 phút \r\n94 °C trong 2 phút \r\n94 °C trong 30 giây \r\n60 °C trong 30 giây \r\n72 °C trong 1 phút \r\n72 °C trong 10 phút \r\n | \r\n \r\n Chu trình lặp lại\r\n 40 lần \r\n | \r\n
7.2.3. Đọc kết quả
\r\n\r\nGen sau khi nhân được nhuộm bằng chất\r\nnhuộm (thường là Loading dye) sau đó được đặt vào máy điện di (3.11) trong bản\r\ngel agarose 2 %.
\r\n\r\nMẫu dương tính\r\ncho đoạn gen có kích thước 243 kb
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu giám định được kết luận là loài\r\nPlum pox virus khi:
\r\n\r\n- Phương pháp ELISA cho kết quả là\r\ndương tính,
\r\n\r\nhoặc
\r\n\r\n- Phương pháp RT- PCR cho kết quả là\r\ndương tính.
\r\n\r\nSau khi khẳng định kết quả giám định,\r\nngười giám định hoặc cơ quan giám định trả lời kết quả bằng phiếu. Nội dung\r\nphiếu kết quả giám định gồm những thông tin sau:
\r\n\r\n- Thông tin về mẫu giám định.
\r\n\r\n- Tên loài
\r\n\r\n- Phương pháp giám định
\r\n\r\n- Người giám định/cơ quan giám định
\r\n\r\nPhiếu giám định chi tiết\r\ncó thể tham khảo phụ lục D.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Tên khoa học và vị trí phân loại
\r\n\r\nTên tiếng Việt: Bệnh virus đốm tròn\r\nquả mận
\r\n\r\nTên khoa học: Plum pox virus
\r\n\r\nTên khác (Syn.):
\r\n\r\nAnnulus pruni
\r\n\r\nPlum pox potyvirus
\r\n\r\nPrunus virus 7
\r\n\r\nSharks virus
\r\n\r\nVị trí phân\r\nloại
\r\n\r\nHọ: Potyviridae
\r\n\r\nChi: Potyvirus
\r\n\r\nA.2 Phân bố
\r\n\r\nTrong nước: Bệnh chưa có ở Việt Nam
\r\n\r\nTrên thế giới: Châu Á: Ấn Độ,\r\nPakistan, Turkey, Iran, Israel, Nhật Bản, Kazakhstan, Trung Quốc, Jordan,\r\nSyria, Azerbaijan; Châu Phi: Ai Cập, Tunisia; Châu\r\nMỹ: Chile, Canada, Hoa Kỳ, Argentina; Châu Âu: Bulgaria , Croatia,\r\nCzech, Germany, Greece, Hungary, Moldova, Montenegro, Poland, Romania, Serbia,\r\nSlovakia, Slovenia, Yugoslavia (Serbia and Montenegro), Albania, Austria,\r\nCyprus, France, Italy, Norway, Portugal, Russia, Spain, UK (England &\r\nWales), Ukraine, Belarus, Bosnia Herzegovina, Latvia, Luxembourg, Belgum, Lithuania,\r\nNetherlands, Switzeland.
\r\n\r\nA.3 Ký chủ
\r\n\r\nKý chủ chính: Prunus\r\namericana, Prunus angustifolia, Prunus armeniaca (mơ), Prunus\r\ncistena, Prunus davidiana, Prunus\r\ndomestica (mận),\r\nPrunus dulcis (hạnh), Prunus emarginata, Prunus fruticosa, Prunus\r\nhortulana, Prunus humilis, Prunus ilicifolia, Prunus maackii, Prunus mahaleb,\r\nPrunus maritima, Prunus mexicana,\r\nPrunus nigra, Prunus padus, Prunus pensylvanica, Prunus persica (đào), Prunus\r\npumila var. besseyi, Prunus pumila var. depressa, Prunus saliclna (mận Nhật\r\nBản), Prunus sargentii, Prunus serrulata, Prunus subhirtella, Prunus tenella,\r\nPrunus tomentosa, Prunus triloba, Prunus virginiana, Prunus virginiana var.\r\ndemissa, Prunus yedoensis,
\r\n\r\nKý chủ khác: Cichorlum,\r\nCirsium arvense, Clematis, Convolvulus arvensis, Euonymus europaeus, Juglans regia (óc chó),\r\nLigustrum vulgare, Prunus avium (anh đào), Prunus besseyi, Prunus\r\ncerasifera, Prunus glandulosa, Prunus japonica, Prunus\r\nspinosa\r\n(mận gai), Rorippa sylvestris, Solanum nigrum (cây tầm bóp), Sonchus,\r\nTaraxacum officinale complex (bồ công anh), Trifolium (cỏ ba lá)
\r\n\r\nA.4 Đặc điểm sinh học
\r\n\r\nVirus gây hại chính trên những cây\r\nthuộc chi Prunus. Virus lan truyền bằng việc ghép cây, qua hai loài rệp chính Aphis\r\nspiraecola và Myzus persicae, ngoài ra còn một số loài rệp khác cũng\r\ncó thể truyền virus với tần suất thấp như: Aphis craccivora, Aphis fabae,\r\nBrachycaudus cardui, Brachycaudus helychrysi, Brachycaudus persicae,\r\nHyalopterus pruni, Myzus varians và Phorodon humulr, Aphis gossypii, Metopolophium\r\ndirhodum và Toxoptera citricida. Virus truyền bệnh bằng môi giới theo phương\r\nthức không bền vững.
\r\n\r\nNhững cây họ Prunus bị nhiễm là nguồn\r\nlây nhiễm chính. Virus lan truyền từ cây bị bệnh qua việc ghép cây hoặc vector\r\nlà rệp Aphis spiraecola và Myzus persicae. Virus truyền bệnh bằng môi giới theo\r\nphương thức không bền vững.
\r\n\r\nCác loài rệp khác\r\ntruyền virus với tần suất thấp hơn so hài vector chính như Aphis craccivora,\r\nAphis fabae, Brachycaudus cardui, Brachycaudus helychrysi, Brachycaudus\r\npersicae, Hyalopterus pruni, Myzus varians và Phorodon humuli (Kunze and\r\nKrczal, 1971; Leclant, 1973). Gần đây, tại Tây Ban Nha, Avinent và công sự\r\n(1994) đã thêm Aphis gossypii vào danh sách vector phụ\r\n"minor vector” truyền virus, trong khi đó ở Pháp,\r\nLabonne và cộng sự (1994) đã cho biết loài Aphis hederae và Rhopalosiphum padi truyền virus\r\nPPV rất tốt trên cây thân thảo. Trong thí nghiệm, Gildow và cộng sự (2004) đã bổ sung vector Metopolophium\r\ndirhodum (rệp hạt hoa hồng) và Toxoptera citricida (rệp nâu cam\r\nquýt) truyền virus PPV.
\r\n\r\nSố lượng cây bị\r\nbệnh trong vườn liên quan trực tiếp đến mùa vụ và số lượng rệp có cánh. Những\r\ncon rệp đi tìm kiếm thức ăn hoặc ăn trên lá bị bệnh sau đó bay đến\r\nnhững cây khác cũng để tìm kiếm thức ăn hoặc ăn. Theo Gottwald và cộng sự\r\n(1995) đã kết luận rằng rệp lây bệnh sang cây xa hơn cây liền kề, sau khi phân\r\ntích về khu vực phát tán của rệp (aphid-borne) ở miền Đông Tây Ban Nha.
\r\n\r\nVào mùa hè, các con rệp cũng có thể di chuyển\r\ntới những cây thân thảo trong vườn và trở lại những cây ăn quả để đẻ trứng vào\r\nmùa đông (Kunze and Krczal, 1971). Phorodon humuli bỏ đói sau khi ăn\r\n2- 3 giờ có thể truyền\r\nvirus PPV (Krczal and Kunze, 1972). Khả năng của vector truyền bệnh giữa các chúng khác\r\nnhau đáng kể (Massonié\r\nand Maison, 1976). Sau khi lây nhiễm, thời gian ủ bệnh có thể kéo dài vài tháng\r\nvà lan vào hệ thống cây thân gỗ có thể mất vài năm (OEPP/EPPO, 1983). Do đó virus có thể\r\nphân bố đều trong\r\ncây.
\r\n\r\nTheo Németh và Kölber (1983), virus\r\ntruyền qua hạt họ Prunus, nhưng điều này chưa được xác minh bởi những người\r\nlàm khác trong suốt 15 năm và trong thực tế là không biết. Những nghiên cứu\r\nkhác đã không tìm thấy bằng chứng virus này truyền qua hạt họ Prunus (Pasquini\r\nand Barba, 2006).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thành phần và chuẩn bị dung dịch xử lý mẫu
\r\n\r\nDung dịch bảo quản
\r\n\r\nCó thể sử dụng một trong những dung\r\ndịch bảo quản sau:
\r\n\r\nDung dịch 1:
\r\n\r\n\r\n CuSO4 \r\n | \r\n \r\n 85 g \r\n | \r\n
\r\n H2SO3 \r\n | \r\n \r\n 28,4 ml \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 2485 ml \r\n | \r\n
Dung dịch 2:
\r\n\r\n\r\n \r\n H2SO3 \r\n | \r\n \r\n 284 ml \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 3785 ml \r\n | \r\n
Dung dịch 3:
\r\n\r\n\r\n Muối bão\r\n hòa \r\n | \r\n \r\n 1.000 ml \r\n | \r\n
\r\n Fomalin \r\n | \r\n \r\n 500 ml \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 870 ml \r\n | \r\n
Dung dịch 4:
\r\n\r\n\r\n Fomalin \r\n | \r\n \r\n 450 ml \r\n | \r\n
\r\n Cồn \r\n | \r\n \r\n 540 ml \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 1.810 ml \r\n | \r\n
Cách pha dung dịch muối bão hòa:
\r\n\r\nHòa tan muối trong nước nóng đến mức\r\nđộ bão hòa. Để dung dịch nguội trong 3 giờ.
\r\n\r\nLọc bỏ phần không\r\ntan hết
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nXylene, phenol là các chất độc hại, tránh tiếp xúc trực tiếp với da trần, sử\r\ndụng găng tay, khẩu trang và dụng cụ bảo hộ lao động trong thời gian tiếp\r\nxúc với các hóa chất này
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
C.1 PBS
\r\n\r\nThành phần
\r\n\r\n\r\n NaCl \r\n | \r\n \r\n 8g \r\n | \r\n
\r\n KCl \r\n | \r\n \r\n 0,2 g \r\n | \r\n
\r\n Na2HPO4 \r\n | \r\n \r\n 2,9 g \r\n | \r\n
\r\n KH2PO4 \r\n | \r\n \r\n 0,2 g \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 1.000 ml \r\n | \r\n
C.2 CTAB
\r\n\r\nThành phần
\r\n\r\n\r\n CTAB \r\n | \r\n \r\n 2 g \r\n | \r\n
\r\n Tris HCl 1 M \r\n | \r\n \r\n 10 ml \r\n | \r\n
\r\n EDTA 0,5 M \r\n | \r\n \r\n 4 ml \r\n | \r\n
\r\n NaCl 5M \r\n | \r\n \r\n 28 ml \r\n | \r\n
\r\n PVP 40 \r\n | \r\n \r\n 1 g \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 100 ml \r\n | \r\n
C.3 TE
\r\n\r\nThành phần
\r\n\r\n\r\n Tris HCl 1 M \r\n | \r\n \r\n 1 ml \r\n | \r\n
\r\n EDTA 0,5 M \r\n | \r\n \r\n 0,2 ml \r\n | \r\n
\r\n Nước \r\n | \r\n \r\n 100 ml \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Cơ quan Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật \r\n…………………………… \r\n | \r\n \r\n CỘNG HOÀ XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
……………, ngày... tháng\r\n... năm 20……
\r\n\r\nPHIẾU KẾT QUẢ GIÁM\r\nĐỊNH
\r\n\r\n1. Tên hàng hoá:
\r\n\r\n2. Nước xuất khẩu:
\r\n\r\n3. Xuất xứ:
\r\n\r\n4. Phương tiện vận chuyển: \r\nKhối\r\nlượng:
\r\n\r\n5. Địa điểm lấy mẫu:
\r\n\r\n6. Ngày lấy mẫu:
\r\n\r\n7. Người lấy mẫu:
\r\n\r\n8. Tình trạng mẫu:
\r\n\r\n9. Ký hiệu mẫu:
\r\n\r\n10. Số mẫu lưu:
\r\n\r\n11. Người giám định:
\r\n\r\n12. Phương pháp giám định: Theo TCVN\r\n12371-2-1:2018, Quy trình giám định bệnh vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh\r\nthực vật. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với virus Plum pox virus.
\r\n\r\n13. Kết quả giám định:
\r\n\r\nTên khoa học: Plum pox virus
\r\n\r\nVị trí phân loại
\r\n\r\nHọ: Potyviridae
\r\n\r\nGiống: Potyvirus
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TRƯỞNG\r\n PHÒNG KỸ THUẬT | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN\r\n VỊ | \r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] CABI, (2017), Crop Protection\r\nCompedium.
\r\n\r\n[2] Commonwealth Mycologycal\r\nInstitute, (1983), Plant Pathologist's Pocketbook.
\r\n\r\n[3] IPPC, (2006), ISPM 27 Diagnostic\r\nprotocols for regulated pests.
\r\n\r\n[4] TCVN 8597: 2010, Kiểm dịch\r\nthực vật - Phương pháp luận về việc lấy mẫu chuyến hàng.
\r\n\r\n[5] Viện Bảo vệ thực vật, (1997), Tập\r\n1: Phương pháp điều tra cơ bản dịch hại nông nghiệp và thiên địch của chúng,\r\nPhương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật.. NXB Nông nghiệp.
\r\n\r\n[6] Wetzel T, Candresse T,\r\nRavelonandro M, Dunez J, (1991), A polymerase chain reaction assay\r\nadapted to plum pox potyvirus detection. Journal of\r\nVirological Methods 33, 355- 365.
\r\n\r\n[7] http://www.apsnet.org/publications/apsnetfeatures/pages/plumpoxpotyvirus.aspx.
\r\n\r\n[8] http://www.planthealthaustralia.com.au/pests/plum-pox-virus/
\r\n\r\n[9]\r\nhttps://www.aphis.usda.gov/aphis/ourfocus/planthealth/plant-pest-and-disease-programs/pests-\r\nand-diseases/plum-pox/ct_background
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12371-2-1:2018 về Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với virus Plum pox virus đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12371-2-1:2018 về Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với virus Plum pox virus
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12371-2-1:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |