\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 10294/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 9 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại KOBELCO Việt\r\nNam.
\r\nĐịa chỉ: P.1808, Lầu 18, Sunwah Tower, Số 115, đường Nguyễn Huệ, P.Bến Nghé,\r\nQ.1, TP.HCM.
\r\nMã số thuế: 0310927919
Trả lời văn thư số 001/2019/CV_KTV ngày 11/7/2019 của\r\nCông ty về thuế Giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP.HCM có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT:
\r\n\r\n+ Tại Điều 9 hướng dẫn về thuế suất 0%:
\r\n\r\n“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ\r\nxuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu\r\nphi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế\r\nGTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn\r\ntại khoản 3 Điều này.
\r\n\r\nHàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được\r\nbán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;\r\nbán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ\r\ncung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\na) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của\r\nThủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
\r\n\r\na) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
\r\n\r\n- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng\r\nủy thác xuất khẩu;
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua\r\nngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều\r\n16 Thông tư này.”.
\r\n\r\nCăn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC\r\nngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Thông tư số\r\n219/2013/TT-BTC:
\r\n\r\n“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu\r\nvào
\r\n\r\n1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa,\r\ndịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng\r\ntừ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng\r\nđối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân\r\nnước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
\r\n\r\n2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với\r\nhàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng\r\ntrở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá\r\ntrị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn\r\ndưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh\r\ndoanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước\r\nngoài.
\r\n\r\nChứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ\r\nthanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng\r\ndẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
\r\n\r\n…”.
\r\n\r\nCăn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC\r\nngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 của Thông tư số\r\n219/2013/TT-BTC:
\r\n\r\n“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
\r\n\r\n- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ,\r\nchuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng,\r\nđầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu\r\nchính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn\r\nthông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào\r\nđiện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi\r\nthuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23\r\nĐiều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hóa,\r\ndịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan,\r\ntrừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\nThuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì\r\nkhi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế\r\nGTGT đầu vào.
\r\n\r\n- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh\r\ntrong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
\r\n\r\n- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế\r\nquan;
\r\n\r\n…”.
\r\n\r\nCăn cứ Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC Sửa đổi, bổ\r\nsung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC:
\r\n\r\n“4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
\r\n\r\na) Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp\r\nkê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch\r\nvụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu\r\nphi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài,có số thuế giá\r\ntrị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn\r\nthuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá\r\ntrị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ\r\nvào tháng, quý tiếp theo.
\r\n\r\n…”.
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty trình\r\nbày Công ty bán hàng hóa vào khu chế xuất, nếu đáp ứng đủ điều kiện tại Khoản 2\r\nĐiều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì Công ty thực hiện áp dụng thuế suất thuế\r\nGTGT 0% đối với hàng hóa bán vào khu chế xuất (trừ các trường hợp không được áp\r\ndụng thuế suất 0% quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC đã được\r\nsửa đổi bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC) và được đề nghị\r\nhoàn thuế GTGT theo tháng, quý nếu thuộc trường hợp hoàn thuế GTGT theo quy định\r\ntại Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC.
\r\n\r\nCục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo\r\nđúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 10294/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 10294/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 10294/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Duy Minh |
Ngày ban hành | 2019-09-17 |
Ngày hiệu lực | 2019-09-17 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |