\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 10654/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 9 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín
\r\nĐịa chỉ: 253\r\nHoàng Văn Thụ, P. 2, Q. Tân Bình, TP.HCM
\r\nMã số thuế:\r\n0303315400
Trả lời văn bản số 335/2019/CV-TTCLAND ngày 26/8/2019\r\ncủa Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế Thành phố có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Mục X Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày\r\n31/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số mười sáu\r\n(16) quy định về hạch toán chi phí đi vay:
\r\n\r\n“1. Hạch toán chi phí đi vay phải tôn trọng một số\r\nquy định sau:
\r\n\r\n1.1. Chi phí đi vay phải ghi nhận vào chi phí sản xuất,\r\nkinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định.
\r\n\r\n1.2. Chi phí đi vay liên quan đến tài sản dở dang khi có đủ các điều kiện\r\nvốn hoá thì đơn vị phải thực hiện theo đúng quy định tại Chuẩn mực kế toán "Chi phí đi vay" về\r\nđịnh nghĩa tài sản dở dang, xác định chi phí đi\r\nvay được vốn hoá, thời điểm bắt đầu vốn hoá, tạm ngừng vốn hoá và chấm dứt việc\r\nvốn hoá.
\r\n\r\n1.3. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu\r\ntư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang nếu đủ điều kiện vốn hoá thì\r\nđược tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc\r\nphụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ\r\ntục vay.
\r\n\r\n1.4. Đơn vị phải xác định chi phí đi vay được vốn hoá theo đúng quy định hiện hành của Chuẩn mực kế\r\ntoán cho hai trường hợp: (1) Khoản vay vốn riêng biệt sử dụng cho mục đích đầu\r\ntư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang và (2) Các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục đích đầu\r\ntư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang.
\r\n\r\nCác khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời các\r\nkhoản vay riêng biệt trong khi chờ sử dụng vào mục đích có được tài sản dở dang\r\nthì phải ghi giảm trừ (-) vào chi phí đi vay phát sinh khi vốn hóa.
\r\n\r\n- Vốn hóa chi phí đi vay đối với khoản vốn\r\nvay riêng biệt:
\r\n\r\n\r\n Chi phí đi vay được vốn\r\n hoá cho mỗi kỳ kế toán \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Chi phí đi vay thực tế phát sinh\r\n của khoản vay riêng biệt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Thu nhập phát sinh từ hoạt động\r\n đầu tư tạm thời của các khoản vay đó \r\n | \r\n
…”
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
\r\n\r\n+ Tại Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4\r\nThông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) quy định các khoản\r\nchi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
\r\n\r\n“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2\r\nĐiều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động\r\nsản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
\r\n\r\nb) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng\r\nlần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh\r\ntoán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
\r\n\r\nChứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện\r\ntheo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
\r\n\r\n... 2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu\r\nthuế bao gồm:
\r\n\r\n2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các\r\nđiều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
\r\n\r\n... 2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn\r\nsản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức\r\nkinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công\r\nbố tại thời điểm vay.
\r\n\r\n2.18. Chi trả lãi tiền vay\r\ntương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã\r\nđăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả\r\ntrường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay\r\ntrong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản,\r\ngiá trị công trình đầu tư.
\r\n\r\nTrường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ,\r\ntrong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh\r\nnghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu\r\nnhập chịu thuế.
\r\n\r\n... 2.31. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn\r\nđầu tư để hình thành tài sản cố định.
\r\n\r\nKhi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh\r\nnghiệp chưa phát sinh doanh thu nhưng có phát sinh các khoản chi thường xuyên\r\nđể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (không phải là các\r\nkhoản chi đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định) mà các khoản chi này\r\nđáp ứng các điều kiện theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí\r\nđược trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
\r\n\r\nTrường hợp trong giai đoạn đầu tư, doanh nghiệp\r\ncó phát sinh khoản chi trả tiền vay thì khoản chi này được tính vào giá trị đầu\r\ntư. Trường hợp trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản, doanh nghiệp phát sinh\r\ncả khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi thì được bù trừ giữa khoản\r\nchi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn\r\nlại ghi giảm giá trị đầu tư.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Khoản 7 Điều 7 quy định về thu nhập khác:
\r\n\r\n“7. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm\r\ncả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác\r\ntrong hợp đồng cho vay vốn.
\r\n\r\n- Trường hợp khoản thu từ lài tiền gửi;\r\nlãi cho vay vốn phát sinh cao\r\nhơn các khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu\r\nthuế.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nTrường hợp Công ty theo trình bày, có phát sinh khoản\r\nvay dùng cho mục đích đầu tư xây dựng tài sản cố định thì trong giai đoạn đầu\r\ntư chi phí lãi tiền vay được bù trừ với lãi tiền gửi, sau khi bù trừ phần chênh\r\nlệch còn lại ghi giảm giá trị đầu tư.
\r\n\r\nTrường hợp có phát sinh khoản lãi từ việc cho các bên\r\nthứ ba vay lại từ khoản vay riêng biệt dùng cho mục đích đầu tư xây dựng tài sản\r\ndở dang thì khoản lãi này cũng được bù trừ theo nguyên tắc nêu trên.
\r\n\r\nCục Thuế Thành phố thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản\r\nquy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 10654/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với khoản vay đầu tư do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 10654/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với khoản vay đầu tư do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 10654/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2019-09-24 |
Ngày hiệu lực | 2019-09-24 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |