TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế nhà thầu | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Lock & Lock Hà Nội
(Địa chỉ: OF-17-18, R2-L2, 72A, Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội, VN; MST: 0103401934)
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
+ Tại Điều 6 hướng dẫn đối tượng chịu thuế GTGT:
Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;...”
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:
+ Tại Điều 12 quy định thuế GTGT như sau:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng
x
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
e
Ngành kinh doanh
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
5
3
2
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
a) Doanh thu tính thuế TNDN
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
STT
Ngành kinh doanh
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
2
5
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
10
2
8
10
b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng...”
“Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác; sử dụng.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty mẹ ở nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Công ty TNHH Lock & Lock tại Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ số thuế nhà thầu trước khi thanh toán chi phí bản quyền phần mềm ERP cho Công ty mẹ.
Thuế GTGT: thu nhập mà Công ty mẹ ở nước nước ngoài nhận được là thu nhập nhập từ hoạt động cung cấp bản quyền phần mềm và thuộc các loại dịch vụ phần mềm theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì hoạt động thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
- Như trên;
- Phòng TKT1;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT (2).
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
File gốc của Công văn 88466/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 88466/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 88466/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-11-25 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-25 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |