\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 13404/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính\r\ngửi: Công ty TNHH Hong Ik Vina
\r\nĐịa chỉ: Đường 18, KCX Tân Thuận, Q.7
\r\nMã số thuế: 0301919894
Trả lời văn thư số 190901/CV-CT ngày\r\n10/9/2019 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Điều 9 Thông tư số\r\n219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia\r\ntăng (GTGT) quy định thuế suất 0%:
\r\n\r\n+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%:
\r\n\r\n“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với\r\nhàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước\r\nngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc\r\ndiện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức\r\nthuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
\r\n\r\nHàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng\r\nhóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng\r\nở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;\r\nhàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ\r\ncung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt\r\nNam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiên\r\ndùng trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
\r\n\r\nCá nhân ở nước ngoài là người nước\r\nngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài\r\nViệt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong\r\nkhu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp\r\nkhác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\nTrường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt\r\nđộng cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp\r\nđồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở\r\nthường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch\r\nvụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho\r\nhàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.\r\nTrường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại\r\nViệt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại\r\nViệt Nam trên tổng chi phí.
\r\n\r\nCơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là\r\nngười nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở\r\nngoài Việt Nam.
\r\n\r\n…
\r\n\r\nc) Vận tải quốc tế quy định tại khoản\r\nnày bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt\r\nNam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở\r\nnước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có\r\nphương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội\r\nđịa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
\r\n\r\nVí dụ 47: Công ty vận tải X tại Việt\r\nNam có tàu vận tải quốc tế, Công ty nhận vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến\r\nHàn Quốc. Doanh thu thu được từ vận chuyển hàng hóa từ Sin-ga-po đến Hàn Quốc\r\nlà doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
\r\n\r\nb) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
\r\n\r\n- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ\r\nchức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ\r\nxuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nRiêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu\r\nbay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế\r\nsuất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu\r\nbay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong\r\nthì phải làm thủ tục xuất khẩu.
\r\n\r\nc) Đối với vận tải quốc tế:
\r\n\r\n- Có hợp đồng vận chuyển hành khách,\r\nhành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng\r\nquốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm\r\nđi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp\r\nluật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh\r\ndoanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
\r\n\r\n- Có chứng từ thanh toán qua ngân\r\nhàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.\r\nĐối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán\r\ntrực tiếp.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 10 quy định thuế suất 10%:
\r\n\r\n“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng\r\nhóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số\r\n130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số\r\n219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia\r\ntăng (GTGT) quy định Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%:
\r\n\r\n“Các trường hợp không áp dụng mức\r\nthuế suất 0% gồm:
\r\n\r\n- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển\r\ngiao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng\r\nvốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái\r\nsinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ\r\nbưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;\r\ncung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài\r\nhoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản\r\nhướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau\r\nđó xuất khẩu; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh\r\ntrong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng\r\nChính phủ.
\r\n\r\nThuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó\r\nxuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được\r\nkhấu trừ thuế GTGT đầu vào.
\r\n\r\n- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở\r\nkinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
\r\n\r\n- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân\r\ntrong khu phi thuế quan;
\r\n\r\n- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh\r\ncung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà,\r\nhội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao\r\nđộng; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn\r\nuống trong khu phi thuế quan);
\r\n\r\n- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt\r\nNam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
\r\n\r\n+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ\r\nthuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ\r\nhành;
\r\n\r\n+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
\r\n\r\n+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán,\r\nphân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.”
\r\n\r\nTrường hợp Công ty theo trình bày:\r\nCông ty là doanh nghiệp trong khu chế xuất Tân Thuận có mua một số dịch vụ do\r\ncác doanh nghiệp trong nước cung cấp phục vụ cho việc vận tải, giao nhận nhập\r\nnguyên vật liệu và xuất sản phẩm ra nước ngoài của Công ty thì về nguyên tắc\r\nnếu các dịch vụ này được tiêu dùng trong khu chế xuất (trừ một số trường hợp\r\nkhông áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số\r\n130/2016/TT-BTC) thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện\r\nquy định tại Khoản 2b Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, trong đó có điều kiện\r\nthanh toán qua ngân hàng.
\r\n\r\nCục Thuế TP thông báo Công ty biết để\r\nthực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích\r\ndẫn tại văn bản này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 13404/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 13404/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 13404/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2019-11-11 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-11 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |