\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 13329/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính\r\ngửi: Công ty TNHH Mitsubishi Estate Việt Nam
\r\nĐịa chỉ: Tầng 21, Saigon Centre Tower 2, Số 67 Lê Lợi, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
\r\nMã số thuế: 0315503504
Trả lời văn bản số 20190901/CV của\r\nCông ty về chi phí tiền lương; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Điều 4 Thông tư số\r\n96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy\r\nđịnh chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế\r\nvà sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số\r\n119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của\r\nBộ Tài chính, quy định:
\r\n\r\n“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6\r\nThông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông\r\ntư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
\r\n\r\n“Điều 6. Các khoản chi được trừ và\r\nkhông được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
\r\n\r\n1. Trừ các khoản chi không được trừ\r\nnêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ\r\ncác điều kiện sau:
\r\n\r\na) Khoản chi thực tế phát sinh liên\r\nquan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
\r\n\r\nb) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ\r\nhợp pháp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng\r\nhóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế\r\nGTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
\r\n\r\nChứng từ thanh toán không dùng tiền mặt\r\nthực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Các khoản chi không được trừ khi\r\nxác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền\r\nthưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na) Chi tiền lương, tiền công và các\r\nkhoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí\r\nsản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ\r\nthanh toán theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Các khoản tiền lương, tiền thưởng,\r\nchi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện\r\nđược hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động;\r\nThỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập\r\nđoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy\r\nđịnh theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n- Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam ký\r\nhợp đồng với doanh nghiệp nước ngoài trong đó nêu rõ doanh nghiệp Việt Nam phải\r\nchịu các chi phí về chỗ ở cho các chuyên gia nước ngoài trong thời gian công\r\ntác ở Việt Nam thì tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài làm việc tại\r\nViệt Nam do doanh nghiệp Việt Nam chi trả được tính vào chi phí được trừ khi\r\nxác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ quy định nêu trên và trình\r\nbày, trường hợp Công ty có nhân viên được phái cử từ công ty ở Nhật Bản đến làm\r\nviệc tại Công ty, trong Quyết định phái cử có thể hiện sự thỏa thuận giữa người\r\nlao động và người sử dụng lao động là Công ty về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên\r\ntrong quan hệ lao động trong thời gian công tác ở Việt Nam, có đầy đủ các nội\r\ndung như thỏa thuận hợp đồng lao động giữa công ty tại Việt Nam và nhân viên\r\nđược cử sang theo quy định thì khoản chi trả tiền lương, các khoản chi trả khác\r\ncó tính chất tiền lương, tiền công này do công ty tại Việt Nam chi trả được\r\ntính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng điều\r\nkiện khoản chi được trừ quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày\r\n22/06/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
\r\n\r\nCục Thuế TP thông báo Công ty biết để\r\nthực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích\r\ndẫn tại văn bản này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 13329/CT-TTHT năm 2019 về chi phí tiền lương do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Công văn 13329/CT-TTHT năm 2019 về chi phí tiền lương do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 13329/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành | 2019-11-11 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-11 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |