\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 85316/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Tổng Công ty Lắp máy Việt\r\nNam - CTCP.
\r\n(Địa chỉ: Số 124 Minh khai, Phường Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội - MST: 0100106313)
Trả lời công văn số 881/TCT-TCKT ghi ngày 09/10/2019\r\nvà hồ sơ bổ sung ngày 24/10/2019 của Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam - CTCP (sau\r\nđây gọi là Công ty) vướng mắc về chính sách thuế, Cục\r\nThuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/213 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP\r\nngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều\r\nLuật Thuế GTGT.
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hướng dẫn thi hành Nghị định số\r\n218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật\r\nthuế TNDN.
\r\n\r\n+ Tại Khoản 1 Điều 5 hướng dẫn doanh thu như sau:
\r\n\r\n“Điều 5. Doanh thu
\r\n\r\n1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
\r\n\r\nDoanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán\r\nhàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp\r\ndịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng\r\nkhông phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số\r\n12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/ 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ\r\nTài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng.
\r\n\r\n+ Tại Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
\r\n\r\n“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
\r\n\r\na) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại\r\nKhoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
\r\n\r\n“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp\r\nhàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu,\r\ntặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội\r\nbộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
\r\n\r\nNội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế\r\nphát sinh; không được tẩy\r\nxóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ;\r\nchữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được\r\nlập bằng máy tính\r\nnếu có phần còn trống trên hóa đơn thì\r\nkhông phải gạch chéo.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ quy định trên, trường hợp Tổng Công ty Lắp máy\r\nViệt Nam - CTCP ký hợp đồng cung cấp các dịch vụ cho Công ty LILAMA SEA ở\r\nBrunei, dịch vụ thực hiện tại Brunei thì Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam - CTCP\r\nthực hiện lập hoá đơn và nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế\r\nphát sinh. Việc ghi nhận doanh thu để tính thu nhập chịu thuế, Công ty thực hiện\r\ntheo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị\r\nđơn vị liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội thông báo Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam - CTCP được biết và\r\nthực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 85316/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn về lập hóa đơn và xác định doanh thu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 85316/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn về lập hóa đơn và xác định doanh thu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 85316/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-11-12 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-12 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |