ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2662/KH-UBND | Tây Ninh, ngày 28 tháng 11 năm 2019 |
- Quán triệt thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH).
- Tăng nhanh số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội tự nguyện, khắc phục tình trạng nợ đọng BHXH, quản lý quỹ BHXH, đảm bảo BHXH cho tất cả người lao động.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ.
Thực hiện có hiệu quả chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp (BHXH, BHTN) tăng nhanh diện bao phủ đối tượng tham gia BHXH, BHTN, phấn đấu thực hiện BHXH, BHTN cho mọi người lao động, đảm bảo quyền lợi của người tham gia, Ủy ban nhân dân ban hành chỉ tiêu đề ra năm 2019 và 2020. Cụ thể như sau:
1.1. Đối tượng
+ Số người tham gia BHXH bắt buộc là 213.807 người;
- Số người tham gia BH thất nghiệp là 200.343 người, chiếm 29,98 % lực lượng lao động trong độ tuổi.
- Tỷ lệ số người tham gia BHXH bắt buộc: chiếm 91,45%.
- Tỷ lệ số người tham gia BH thất nghiệp: chiếm 92,42%.
- Tốc độ phát triển số người tham gia BHXH bắt buộc tăng 6,6%.
- Tốc độ phát triển số người tham gia BH thất nghiệp tăng 7,74%.
2.1. Đối tượng
+ Số người tham gia BHXH người bắt buộc là 224.490 người;
- Số người tham gia BH thất nghiệp là 208.804 người, chiếm 30,83% lực lượng lao động trong độ tuổi.
- Tỷ lệ số người tham gia BHXH người bắt buộc: 95,83%
- Tỷ lệ số người tham gia BH thất nghiệp: 96,21 %
- Tốc độ phát triển số người tham gia BHXH bắt buộc tăng 5%.
- Tốc độ phát triển số người tham gia BH thất nghiệp tăng 4,22%.
Nâng cao trách nhiệm của các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể và cán bộ đảng viên trong việc thực hiện các chỉ tiêu tham gia bảo hiểm xã hội, đặc biệt là bảo hiểm xã hội tự nguyện, đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến các đối tượng phù hợp.
Phát hiện và biểu dương kịp thời các địa phương, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ chính sách BHXH, BHTN; đồng thời xử lý nghiêm những đơn vị, tổ chức cá nhân vi phạm chế độ chính sách BHXH, BHTN.
Kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức bộ máy Bảo hiểm xã hội để thực hiện tốt chế độ, chính sách BHXH, BHTN, đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ giảm phiền hà cho người tham gia BHXH, BHTN; từng bước hiện đại hóa hệ thống quản lý BHXH, BHTN.
Củng cố, phát triển thêm nhiều điểm thu BHXH tự nguyện tại các xã, phường, thị trấn phù hợp với điều kiện của địa phương.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về BHXH; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, nhất là các hành vi trốn đóng, nợ tiền BHXH, gian lận để hưởng chế độ, trục lợi quỹ BHXH.
Thực hiện việc khảo sát, nắm chắc số lao động đang làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và lao động khu vực phi chính thức trên địa bàn tỉnh để tuyên truyền, vận động tham gia BHXH, BHTN; đẩy mạnh công tác phối hợp với Công an tỉnh trong việc thực hiện Điều 216, Bộ luật Hình sự năm 2015 về tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
Phấn đấu áp dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến nhằm cải cách thủ tục hành chính và tạo môi trường giao dịch điện tử thuận lợi, hiệu quả giữa cơ quan BHXH với tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và người tham gia BHXH, BHTN.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Hướng dẫn công tác kê khai lao động của các doanh nghiệp, yêu cầu các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện kê khai việc sử dụng lao động và tham gia BHXH, BHTN cho người lao động đúng quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về BHXH, BHTN, trong đó tập trung thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm đối với những đơn vị, doanh nghiệp cố tình không đóng, đóng không hết số lao động phải tham gia, nợ BHXH, BHTN kéo dài.
- Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 34 của Luật doanh nghiệp năm 2014 để bảo hiểm xã hội nắm bắt, theo dõi, khai thác mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố, các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp sử dụng lao động xác định số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN trên địa bàn để đôn đốc, yêu cầu các đơn vị, doanh nghiệp tham gia BHXH bắt buộc đầy đủ cho người lao động. Kết nối thông tin, dữ liệu với các sở, ban, ngành liên quan quản lý, theo dõi đơn vị, doanh nghiệp đang hoạt động, doanh nghiệp thành lập mới, người lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai nhiệm vụ chuyên môn, tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với tất cả các hoạt động trong lĩnh vực BHXH.
- Thanh tra chuyên ngành về đóng BHXH tập trung thanh tra các đơn vị, doanh nghiệp cố tình không đóng, nợ BHXH, chưa tham gia đầy đủ cho số lao động thuộc diện phải tham gia BHXH bắt buộc, BHTN.
- Xây dựng kế hoạch, mở rộng mạng lưới đại lý thu BHXH tự nguyện, có giải pháp khuyến khích các địa phương vận động, phát triển đối tượng tham gia BHXH, nhất là BHXH tự nguyện.
4. Cục thuế tỉnh
- Kiểm tra, rà soát lao động, quỹ tiền lương của doanh nghiệp đã quyết toán tài chính, đối chiếu với lao động, quỹ tiền lương kê khai tham gia BHXH của doanh nghiệp.
5. Sở Nội vụ
- Xác định số lượng viên chức, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 03 tháng trở lên trong các cơ quan, đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm: số người đang làm việc và số người dự kiến bổ sung thêm hoặc tinh giảm).
7. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở (Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Báo Tây Ninh) xây dựng các trang, chuyên mục tuyên truyền về Bảo hiểm nói chung, bảo hiểm xã hội nói riêng và đặc biệt là bảo hiểm xã hội tự nguyện.
9. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên.
- Tổ chức giám sát các đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2019-2020.
- Xây dựng chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp Quyết định; Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm đạt được chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH đã đề ra.
- Đôn đốc, chỉ đạo và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về BHXH; đặc biệt là tăng cường vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/8/2018 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch thực hiện cho từng năm với mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể./.
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH, Báo Tây Ninh;
- CVP, PCVP Long, Nhung;
- PVHXH;
- Lưu VT, VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. Tuấn
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHTN NĂM 2019
(kèm theo Kế hoạch số 2662/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Huyện, TP | Số người tham gia BHXH BB năm 2018 | Năm 2019 |
| |||||||||||
LL lao động năm 2019 | Bảo hiểm xã hội bắt buộc | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
| |||||||||||
ĐT thuộc diện phải tham gia BHXH | ĐT tham gia BHXH bắt buộc | Tỷ lệ tham gia/ số phải tham gia (%) | ĐT thuộc diện phải tham gia BHTN | ĐT tham gia BHTN | Tỷ lệ tham gia/ số phải tham gia (%) | ĐT thuộc diện phải tham gia BHXH tự nguyện | ĐT tham gia BHXH tự nguyện năm 2018 | ĐT tham gia BHXH tự nguyện năm 2019 | Tỷ lệ tham gia/ số phải tham gia (%) | Tăng, giảm so với năm trước (người) | Tốc độ tăng BHTN 2019/2018 | ||||
1 | TP Tây Ninh | 21.012 | 70.913 | 24.494 | 22.248 | 90,8 | 22.711 | 20.847 | 91,79 | 46.419 | 196 | 535 | 1,15 | 339 | 172,96 |
2 | Huyện Tân Biên | 11.910 | 60.978 | 13.884 | 12.669 | 91,2 | 12.873 | 11.871 | 92,22 | 47.094 | 182 | 407 | 0,86 | 225 | 123,63 |
3 | Huyện Tân Châu | 15.822 | 76.863 | 18.444 | 16.793 | 91,1 | 17.101 | 15.736 | 92,02 | 58.419 | 166 | 292 | 0,50 | 126 | 75,90 |
4 | Huyện Dương Minh Châu | 21.272 | 71.165 | 24.798 | 22.615 | 91,2 | 22.992 | 21.191 | 92,17 | 46.367 | 245 | 400 | 0,86 | 155 | 63,27 |
5 | Huyện Châu Thành | 19.787 | 80.668 | 23.067 | 20.752 | 90,0 | 21.387 | 19.445 | 90,92 | 57.601 | 230 | 409 | 0,71 | 179 | 77,83 |
6 | Huyện Hòa Thành | 21.356 | 84.079 | 24.896 | 22.430 | 90,1 | 23.083 | 21.018 | 91,05 | 59.183 | 164 | 305 | 0,52 | 141 | 85,98 |
7 | Huyện Gò Dầu | 32.285 | 82.618 | 37.635 | 35.034 | 93,1 | 34.895 | 32.827 | 94,07 | 44.983 | 160 | 556 | 1,24 | 396 | 247,50 |
8 | Huyện Bến Cầu | 15.900 | 42.093 | 18.535 | 16.430 | 88,6 | 17.185 | 15.395 | 89,58 | 23.558 | 112 | 358 | 1,52 | 246 | 219,64 |
9 | Huyện Trảng Bàng | 41.218 | 98.781 | 48.049 | 44.836 | 93,3 | 44.551 | 42.013 | 94,30 | 50.732 | 392 | 557 | 1,10 | 165 | 42,09 |
| Toàn tỉnh | 200.562 | 668.157 | 233.800 | 213.807 | 91,4 | 216.778 | 200.343 | 92,42 | 434.358 | 1.847 | 3.819 | 0,88 | 1.972 | 106,77 |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHTN NĂM 2020
(kèm theo Kế hoạch số 2662/KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT | Huyện, TP | Năm 2020 |
| |||||||||||
LL lao động năm 2020 | Bảo hiểm xã hội bắt buộc | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm xã hội tự nguyện |
| ||||||||||
ĐT thuộc diện phải tham gia BHXH | ĐT tham gia BHXH bắt buộc | Tỷ lệ tham gia/ số phải tham gia (%) | ĐT thuộc diện phải tham gia BHTN | ĐT tham gia BHTN | Tỷ lệ tham gia/ số phải tham gia (%) | ĐT thuộc diện phải tham gia BHXH tự nguyện | ĐT tham gia BHXH tự nguyện năm 2019 | ĐT tham gia BHXH tự nguyện năm 2020 | Tỷ lệ tham gia/ số phải tham gia (%) | Tăng, giảm so với năm trước (người) | Tốc độ tăng BH 2020/2019 | |||
1 | TP Tây Ninh | 71.870 | 24.542 | 23.360 | 95,2 | 22.737 | 21.728 | 95,56 | 47.328 | 535 | 829 | 1,75 | 294 | 54,95 |
2 | Huyện Tân Biên | 61.801 | 13.911 | 13.302 | 95,6 | 12.888 | 12.373 | 96,01 | 47.890 | 407 | 631 | 1,32 | 224 | 55,04 |
3 | Huyện Tân Châu | 77.901 | 18.479 | 17.632 | 95,4 | 17.121 | 16.400 | 95,79 | 59.422 | 292 | 453 | 0,76 | 161 | 55,14 |
4 | Huyện Dương Minh Châu | 72.126 | 24.846 | 23.745 | 95,6 | 23.019 | 22.086 | 95,95 | 47.280 | 400 | 620 | 1,31 | 220 | 55,00 |
5 | Huyện Châu Thành | 81.757 | 23.111 | 21.789 | 94,3 | 21.412 | 20.267 | 94,65 | 58.646 | 409 | 634 | 1,08 | 225 | 55,01 |
6 | Huyện Hòa Thành | 85.214 | 24.944 | 23 551 | 94,4 | 23.110 | 21.905 | 94,79 | 60.270 | 305 | 472 | 0,78 | 167 | 54,75 |
7 | Huyện Gò Dầu | 83.733 | 37.708 | 36.784 | 97,5 | 34.935 | 34.214 | 97,94 | 46.025 | 556 | 862 | 1,87 | 306 | 55,04 |
8 | Huyện Bến Cầu | 42.661 | 18.570 | 17.251 | 92,9 | 17.205 | 16.046 | 93,26 | 24.091 | 358 | 555 | 2,30 | 197 | 55,03 |
9 | Huyện Trảng Bàng | 100.115 | 48.142 | 47.076 | 97,8 | 44.602 | 43.785 | 98,17 | 51.973 | 557 | 863 | 1,66 | 306 | 54,94 |
| Toàn tỉnh | 677.178 | 234.253 | 224.490 | 95,8 | 217.027 | 208.804 | 96,21 | 442.925 | 3.819 | 5.919 | 1,34 | 2.100 | 54,99 |
File gốc của Kế hoạch 2662/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đang được cập nhật.
Kế hoạch 2662/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Số hiệu | 2662/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Thanh Ngọc |
Ngày ban hành | 2019-11-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-28 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng |