HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/NQ-HĐND | Long An, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VAY VỐN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08/02/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng hỗ trợ
- Nhóm 1: Người lao động là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; thân nhân của người có công với cách mạng.
2. Điều kiện vay vốn
- Nhóm 2: Thực hiện theo các quy định của nhóm 1 và bổ sung thêm điều kiện sau: Có bình xét và xác nhận của UBND cấp xã nơi người vay cư trú về việc người vay thuộc đối tượng hộ khó khăn về kinh tế.
- Nhóm 1: Mức cho vay tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài sau khi trừ phần vốn vay từ nguồn vốn Trung ương nhưng không vượt quá 50 triệu đồng/người.
4. Lãi suất cho vay
- Nhóm 2: Lãi suất cho vay bằng 130% lãi suất cho vay đối với đối tượng nhóm 1; Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Thời hạn cho vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động tối đa không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động được ghi trong hợp đồng ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Nhóm 1: Không bảo đảm tiền vay.
7. Hình thức vay vốn, quy trình, thủ tục vay vốn
8. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Long An.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 06/12/2019 và có hiệu lực kể từ ngày 20/12/2019./.
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Long An;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các Phòng thuộc Văn phòng (Phòng CT.HĐND - 2b);
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu VT.
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
File gốc của Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ vay vốn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025 đang được cập nhật.
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ vay vốn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Số hiệu | 18/2019/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Văn Rạnh |
Ngày ban hành | 2019-12-06 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-20 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |