\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2437/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Quảng Nam, ngày\r\n 19 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ\r\nchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Công chứng ngày\r\n20/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy\r\nhoạch ngày 15/6/2018;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi\r\nhành một số điều của Luật Công chứng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết số\r\n172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số\r\nđiều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở\r\nTư pháp tại Tờ trình số 64/TTr-STP ngày 13/9/2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong\r\ncông tác quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư\r\npháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện\r\nKiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh\r\nQuảng Nam, Cục Thuế, Chủ tịch Hội Công chứng viên tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu\r\ntrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG CHỨNG TRÊN\r\nĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2437/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh Quảng Nam)
Điều 1.\r\nPhạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chế này quy định nguyên tắc,\r\nphương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Sở Tư pháp với các Sở, Ban,\r\nngành, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi\r\nhành án dân sự, Hội Công chứng viên tỉnh, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng\r\nNam, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá\r\nnhân có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chế này áp dụng đối với các\r\nSở, Ban, ngành, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh,\r\nCục Thi hành án dân sự, Hội Công chứng viên tỉnh, Ngân hàng Nhà nước F Chi\r\nnhánh Quảng Nam, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các\r\ntổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý nhà nước về công chứng\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nNguyên tắc phối hợp
\r\n\r\n1. Quy định rõ nội dung phối hợp,\r\ntrách nhiệm, quyền hạn của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp trong hoạt động\r\nquản lý nhà nước về công chứng.
\r\n\r\n2. Phát huy tính chủ động, tích\r\ncực, sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan\r\ntrong quá trình thực hiện hoạt động quản lý nhà nước về công chứng.
\r\n\r\n3. Bảo đảm sự thống nhất, đồng\r\nbộ, kịp thời, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật trong hoạt động quản lý nhà\r\nnước về công chứng trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nPhương thức phối hợp
\r\n\r\n1. Trao đổi, cung cấp thông tin\r\ntrực tiếp hoặc bằng văn bản.
\r\n\r\n2. Tổ chức các cuộc họp bằng\r\ncác hình thức phù hợp theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Thông qua công tác thanh\r\ntra, kiểm tra liên ngành về tổ chức và hoạt động công chứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nNỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM PHỐI\r\nHỢP
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến\r\ncác văn bản pháp luật về công chứng, chính sách phát triển nghề công chứng và\r\nchủ trương xã hội hóa hoạt động công chứng.
\r\n\r\n2. Thực hiện các biện pháp phát\r\ntriển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định của\r\npháp luật về công chứng, Nghị quyết về chính sách phát triển nghề công chứng và\r\ntình hình thực tiễn của địa phương.
\r\n\r\n3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung,\r\nban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động\r\ncông chứng; ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với các Văn phòng công chứng\r\nthành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó\r\nkhăn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 16, Nghị định số 29/2015/NĐ-CP\r\nngày 15/3/2015 của Chính phủ.
\r\n\r\n4. Bảo đảm cơ sở vật chất và\r\nphương tiện làm việc cho Phòng Công chứng; quyết định việc giải thể hoặc chuyển\r\nđổi Phòng Công chứng theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. Ban hành tiêu chí xét duyệt\r\nhồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; quyết định cho phép thành lập và\r\nthay đổi, thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; cho phép\r\nchuyển nhượng, hợp nhất, sáp nhập Văn phòng công chứng.
\r\n\r\n6. Ban hành mức trần thù lao\r\ncông chứng trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n7. Trao đổi, cung cấp thông tin\r\nvề tổ chức, hoạt động công chứng và công chứng viên; chia sẻ, cung cấp thông\r\ntin liên quan đến ngăn chặn tài sản, thông tin về việc hủy bỏ, thu hồi Giấy chứng\r\nnhận quyền sử dụng đất, hủy, cấp lại trang bổ sung kèm theo Giấy chứng nhận quyền\r\nsử dụng đất...; quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa\r\nbàn tỉnh; kết nối, chia sẻ, khai thác Cơ sở dữ liệu công chứng với Cơ sở dữ liệu\r\nvề đất đai, thuế, nhà ở, doanh nghiệp, dân cư; tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc\r\ntrong hoạt động công chứng và trong công tác quản lý nhà nước về công chứng\r\ntrên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n8. Trao đổi, cung cấp thông tin\r\nvề tình hình vi phạm pháp luật và tội phạm trong lĩnh vực công chứng của công\r\nchứng viên; thông tin về tình hình, phương thức, thủ đoạn của các đối tượng lợi\r\ndụng hoạt động công chứng để phạm tội; dấu hiệu, hành vi vi phạm của công chứng\r\nviên đang hành nghề trên địa bàn tỉnh; lấy chữ ký đối với người đang bị tạm\r\ngiam, tạm giữ.
\r\n\r\n9. Thực hiện kiểm tra, thanh\r\ntra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về công chứng.
\r\n\r\n10. Các nội dung khác theo quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 5.\r\nTrách nhiệm phối hợp
\r\n\r\n1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp\r\nvới các Sở, Ban, ngành có liên quan, Hội Công chứng viên tỉnh và Ủy ban nhân\r\ndân các huyện, thị xã, thành phố:
\r\n\r\na) Tiếp tục tổ chức tuyên truyền,\r\nphổ biến pháp luật về công chứng, chính sách phát triển nghề công chứng và chủ\r\ntrương xã hội hóa hoạt động công chứng trên Trang thông tin phổ biến giáo dục\r\npháp luật tỉnh Quảng Nam (tại địa chỉ pbgdpl.quangnam.gov.vn) để tổ chức, cá\r\nnhân tìm hiểu và thực hiện.
\r\n\r\nb) Rà soát các quy định của\r\npháp luật về công chứng và các văn bản pháp luật khác có liên quan để báo cáo Ủy\r\nban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ\r\nsung cho phù hợp.
\r\n\r\nc) Triển khai thực hiện có hiệu\r\nquả Nghị quyết số 172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát\r\ntriển nghề công chứng và các văn bản khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nd) Quản lý, khai thác, sử dụng\r\nCơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh theo Quy chế ban hành tại Quyết định\r\nsố 2766/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; kết nối, chia sẻ Cơ sở\r\ndữ liệu công chứng, chứng thực với các Cơ sở dữ liệu về đất đai, thuế, nhà ở,\r\ndoanh nghiệp, dân cư theo quy định.
\r\n\r\nđ) Nghiên cứu thực hiện thí điểm\r\nliên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với\r\nđất và thuế tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\ne) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị\r\ncủa tổ chức, cá nhân đối với tổ chức và hoạt động công chứng; tổ chức các buổi\r\nlàm việc với các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,\r\nthành phố để đánh giá tình hình hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh và kịp\r\nthời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức và hoạt động công chứng.
\r\n\r\ng) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nthành lập các Đoàn kiểm tra, thanh tra liên ngành về tổ chức và hoạt động công\r\nchứng trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\nh) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ntổ chức triển khai thực hiện quản lý nhà nước về công chứng theo quy định của\r\nLuật Công chứng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
\r\n\r\n2. Sở Tài nguyên và Môi trường
\r\n\r\na) Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất\r\nđai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố\r\ncung cấp thông tin biến động về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;\r\nthành viên hộ gia đình sử dụng đất liên quan đến các hợp đồng, giao dịch cho\r\ncác tổ chức hành nghề công chứng; cập nhật kịp thời thông tin các Quyết định hủy\r\nbỏ, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hủy, cấp lại trang bổ sung kèm\r\ntheo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lên Cơ sở dữ liệu công chứng của tỉnh\r\n(theo tài khoản do Sở Tư pháp cung cấp) ngay sau khi ban hành quyết định theo\r\nquy định tại Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nvà chịu trách nhiệm về tính kịp thời, chính xác đối với nội dung thông tin được\r\ncập nhật trên Cơ sở dữ liệu công chứng.
\r\n\r\nb) Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất\r\nđai tỉnh tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức hành nghề công chứng trên địa\r\nbàn tỉnh được cung cấp dịch vụ khai thác dữ liệu đất đai bằng hình thức hợp đồng\r\nhoặc thông qua Phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định\r\ncủa pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan.
\r\n\r\nc) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư\r\npháp, cơ quan Thuế, Hội Công chứng viên tỉnh, các tổ chức hành nghề công chứng\r\ntrên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện liên thông thủ\r\ntục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế\r\ntheo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\nd) Phối hợp với Sở Tư pháp và\r\ncác Sở, ngành có liên quan thực hiện liên thông Cơ sở dữ liệu công chứng với\r\ncác Cơ sở dữ liệu về đất đai, thuế, nhà ở, doanh nghiệp, dân cư theo quy định.
\r\n\r\n3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp\r\nvới Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, hướng dẫn về chế độ\r\ntài chính; chế độ quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của Luật Ngân\r\nsách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác của pháp\r\nluật có liên quan.
\r\n\r\n4. Công an tỉnh
\r\n\r\na) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư\r\npháp và các đơn vị có liên quan trong thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động\r\ncông chứng theo chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Công an.
\r\n\r\nb) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc\r\ntạo điều kiện thuận lợi để công chứng viên lấy chữ ký đối với các bên tham gia\r\nhợp đồng, giao dịch là người đang bị tạm giam, tạm giữ tại các Trại tạm giam và\r\ncác nhà tạm giữ theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Kịp thời thông tin về tình\r\nhình, dấu hiệu, hành vi vi phạm của công chứng viên đang hành nghề trên địa bàn\r\ntỉnh; việc kê biên, khám xét trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, việc bắt\r\ntạm giam công chứng viên có dấu hiệu vi phạm pháp luật để phục vụ công tác điều\r\ntra và gửi các văn bản, quyết định liên quan đến công chứng viên, tổ chức hành\r\nnghề công chứng cho Sở Tư pháp để theo dõi, quản lý và xem xét, xử lý theo quy\r\nđịnh.
\r\n\r\nd) Chỉ đạo các đơn vị có liên\r\nquan và Công an các huyện, thị xã, thành phố cập nhật kịp thời thông tin ngăn\r\nchặn, giải tỏa ngăn chặn liên quan đến tài sản lên Cơ sở dữ liệu công chứng\r\n(theo tài khoản đã được Sở Tư pháp cung cấp) ngay sau khi ban hành theo quy định\r\ntại Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu\r\ntrách nhiệm về tính kịp thời, chính xác đối với nội dung thông tin được cập nhật\r\ntrên Cơ sở dữ liệu công chứng.
\r\n\r\n5. Đề nghị Viện Kiểm sát nhân\r\ndân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự
\r\n\r\na) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc\r\ntừ tỉnh đến huyện cập nhật kịp thời các thông tin ngăn chặn, giải tỏa ngăn chặn,\r\ncác quyết định kê biên tài sản, chấm dứt kê biên tài sản lên Cơ sở dữ liệu công\r\nchứng (theo tài khoản đã được Sở Tư pháp cung cấp) ngay sau khi ban hành theo\r\nquy định tại Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nvà chịu trách nhiệm về tính kịp thời, chính xác đối với nội dung thông tin được\r\ncập nhật trên Cơ sở dữ liệu công chứng.
\r\n\r\nb) Tòa án nhân dân tỉnh thông\r\ntin quá trình thụ lý và kết quả giải quyết các vụ việc tranh chấp phát sinh\r\nliên quan đến các hợp đồng, giao dịch đã công chứng; gửi các quyết định, Bản án\r\ncủa Tòa án liên quan đến công chứng viên để Sở Tư pháp theo dõi, quản lý và xem\r\nxét xử lý theo quy định.
\r\n\r\n6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam\r\n- Chi nhánh Quảng Nam
\r\n\r\nChỉ đạo các tổ chức tín dụng\r\ntrên địa bàn tỉnh phối hợp, cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng, giao dịch\r\ndo công chứng viên các tổ chức hành nghề công chứng ký công chứng theo quy định\r\ncủa pháp luật; phối hợp, tạo điều kiện cho các tổ chức hành nghề công chứng xác\r\nminh thông tin phục vụ việc giải quyết yêu cầu công chứng của tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\n7. Cục Thuế
\r\n\r\na) Tăng cường quản lý thuế đối\r\nvới hoạt động chuyển nhượng vốn, các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
\r\n\r\nb) Cung cấp thông tin về thu, nộp,\r\ncấp biên lai về phí, lệ phí; việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ chức hành\r\nnghề công chứng.
\r\n\r\nc) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc\r\nhướng dẫn và cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định giá đất, giá tài sản\r\ndo cơ quan có thẩm quyền quy định cho các tổ chức hành nghề công chứng, để các\r\ntổ chức hành nghề công chứng có cơ sở thu phí, lệ phí theo đúng quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n8. Hội Công chứng viên tỉnh
\r\n\r\na) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư\r\npháp trong việc bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm cho hội viên; tham gia\r\ný kiến với Sở Tư pháp trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm công chứng viên, thành lập,\r\nhợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề\r\ncông chứng theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Kịp thời thông tin cho Sở Tư\r\npháp việc kết nạp, khai trừ, xin rút tên khỏi Hội Công chứng viên, các hành vi\r\nvi phạm và các hình thức xử lý kỷ luật đối với hội viên; trao đổi, cung cấp\r\nthông tin về tổ chức và hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải\r\npháp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong hoạt động công chứng.
\r\n\r\nc) Tăng cường giám sát hội viên\r\ntrong việc tuân thủ các quy định của pháp luật về công chứng, Quy tắc đạo đức\r\nhành nghề công chứng, Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam và Nội quy Hội\r\nCông chứng viên tỉnh Quảng Nam.
\r\n\r\nd) Theo dõi, đôn đốc các tổ chức\r\nhành nghề công chứng cập nhật thông tin hợp đồng, giao dịch đã công chứng lên\r\nCơ sở dữ liệu công chứng của tỉnh và chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời,\r\nđầy đủ của các thông tin cập nhật trên Cơ sở dữ liệu.
\r\n\r\nđ) Đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức\r\nhành nghề công chứng, công chứng viên thực hiện các nhiệm vụ có liên quan trong\r\nquá trình hoạt động và hành nghề.
\r\n\r\ne) Chấp hành sự kiểm tra, thanh\r\ntra của cơ quan quản lý nhà nước.
\r\n\r\n9. Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthị xã, thành phố
\r\n\r\na) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến\r\npháp luật về công chứng; giá trị pháp lý của văn bản công chứng, chứng thực;\r\nNghị quyết về chính sách phát triển nghề công chứng và các văn bản chỉ đạo triển\r\nkhai thực hiện chính sách phát triển nghề công chứng; chủ trương xã hội hóa hoạt\r\nđộng công chứng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân tại địa\r\nphương.
\r\n\r\nb) Chỉ đạo các đơn vị có liên\r\nquan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp cung cấp thông tin về\r\nđương sự và tài sản theo quy định của pháp luật cho các tổ chức hành nghề công\r\nchứng để phục vụ cho việc công chứng các hợp đồng, giao dịch có liên quan; chỉ\r\nđạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với các tổ chức hành nghề\r\ncông chứng trong việc niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản\r\nkhai nhận di sản theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các\r\nxã, phường, thị trấn cập nhật kịp thời thông tin các hợp đồng, giao dịch đã chứng\r\nthực vào Phần mềm quản lý hệ thống Cơ sở dữ liệu về chứng thực của tỉnh.
\r\n\r\nd) Phối hợp với Sở Tư pháp xem\r\nxét, đánh giá nhu cầu công chứng của tổ chức, cá nhân trên địa bàn và tham gia\r\ný kiến về việc phát triển Văn phòng công chứng tại địa phương.
\r\n\r\nđ) Thực hiện giám sát, cung cấp\r\nthông tin phản ánh, kiến nghị của cử tri, của tổ chức, cá nhân liên quan đến tổ\r\nchức và hoạt động công chứng; thông tin cho Sở Tư pháp về dấu hiệu vi phạm pháp\r\nluật của tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên trên địa bàn để có biện\r\npháp chấn chỉnh kịp thời các trường hợp vi phạm.
\r\n\r\ne) Khuyến khích các tổ chức, cá\r\nnhân thực hiện công chứng các hợp đồng, giao dịch để đảm bảo an toàn pháp lý\r\ncho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, góp phần giảm tải công việc của cơ\r\nquan hành chính, giảm biên chế và chi ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Tư pháp có trách nhiệm\r\ntham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về công chứng\r\ntrên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên\r\nquan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
\r\n\r\n2. Các Sở, Ban, ngành, Hội Công\r\nchứng viên tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả\r\ncác nội dung nêu tại Quy chế này; đồng thời, tiếp tục phối hợp với Sở Tư pháp\r\ntriển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án tăng cường quản lý nhà\r\nnước trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, trường\r\nhợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh bằng\r\nvăn bản về Sở Tư pháp để được hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, tham mưu Ủy\r\nban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đang được cập nhật.
Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Số hiệu | 2437/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành | 2022-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-19 |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý |
Tình trạng | Còn hiệu lực |