BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/VBHN-BCT | Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2023 |
Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018;
2. Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2019;
3. Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020;
4. Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.
Căn cứ Công ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và Nghị định thư Montreal năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tham gia;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn như sau:Chương I
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các chất gây hiệu ứng nhà kính mạnh thuộc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (trong Thông tư này gọi tắt là Nghị định thư).
2. Thông tư này áp dụng đối với thương nhân tham gia vào các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, các chất gây hiệu ứng nhà kính mạnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các chất gây hiệu ứng nhà kính mạnh được quản lý theo Thông tư này là:
a) Các chất hydrochlorofluorocarbon (trong Thông tư gọi tắt là các chất HCFC) thuộc Phụ lục I của Thông tư này.
b) Polyol trộn sẵn HCFC-141b (HCFC-141b Pre-blended polyol).
c)Phụ lục IIa và Phụ lục Ilb của Thông tư này.
1. Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn với các nước thành viên của Nghị định thư. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo và cập nhật danh sách các nước thành viên của Nghị định thư trên trang mạng của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Các chất HCFC thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được quản lý bằng hạn ngạch nhập khẩu theo lộ trình loại trừ các chất này do Nghị định thư quy định và theo các thỏa thuận song phương về cung cấp hỗ trợ tài chính cho loại trừ các chất HCFC giữa Việt Nam và Quỹ đa phương thi hành Nghị định thư.
3.Phụ lục I Thông tư số 47 được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
a) Việc nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I Thông tư số 47 được thực hiện theo giấy phép của Bộ Công Thương.
b) Trên cơ sở lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC quy định tại Điều 3 Thông tư số 47, báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu và đăng ký nhập khẩu cho năm tiếp theo của thương nhân, Bộ Công Thương trao đổi với Bộ Tài nguyên và Môi trường về đối tượng được phép nhập khẩu và phương thức điều hành.
c) Thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu và đăng ký nhập khẩu cho năm tiếp theo trước tháng 12 hàng năm.
HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU VÀ THỦ TỤC NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
Điều 3. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC
1.Phụ lục I Thông tư này cho từng năm từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2028 được quản lý nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: tấn
Năm | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 |
Các chất HCFC | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 2.600 | 1.300 | 1.300 | 1.300 | 1.300 |
2.Phụ lục I cho các năm sau năm 2019 sẽ được Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật theo kết quả loại trừ các chất HCFC ở Việt Nam và theo quyết định của các nước thành viên Nghị định thư.
4. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I không được phép chuyển nhượng và chỉ được thực hiện nhập khẩu vào Việt Nam trong năm cấp phép.
5. Các thương nhân nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo hạn ngạch nhưng sau đó xuất khẩu (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu) và có nhu cầu nhập khẩu tiếp thì được xem xét cấp hạn ngạch bổ sung không vượt quá lượng đã xuất khẩu.
Điều 3a. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HFCPhụ lục IIa và Ilb Thông tư này cho từng năm từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2028 được quản lý nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: tấn
Năm | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 |
Các chất HFC | Nhập khẩu để xây dựng hạn ngạch cơ sở. Không giới hạn lượng nhập khẩu. | Nhập khẩu để xây dựng hạn ngạch cơ sở. Không giới hạn lượng nhập khẩu. | Nhập khẩu để xây dựng hạn ngạch cơ sở. Không giới hạn lượng nhập khẩu. | Bình quân nhập khẩu năm (2020 + 2021 + 2022)/3 của các chất HFC + 65% mức tiêu thụ cơ sở các chất HCFC | 100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023 | 100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023 | 100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023 | 100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023 | 100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023 |
2. Lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC thuộc Phụ lục IIa và Phụ lục Ilb Thông tư này từ năm 2023 trở đi sẽ được Bộ Công Thương xác định và công bố theo kết quả bình quân nhập khẩu các năm 2020, 2021, 2022 của các chất HFC cộng với 65% mức tiêu thụ cơ sở các chất HCFC. Từ năm 2024 đến năm 2028, lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC sẽ duy trì với khối lượng không đổi như hạn ngạch năm cơ sở 2023. Số lượng cụ thể hạn ngạch các chất HFC cho từng năm sẽ được công bố và được tính theo lượng CO2 tương đương theo quy định của Bản sửa đổi, bổ sung Kigali thuộc Nghị định thư Montreal.
Điều 4. Thủ tục nhập khẩu các chất HCFC
1.Phụ lục I theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:
-Phụ lục Ilb của Thông tư này. Phụ lục Ilb của Thông tư này thay thế Phụ lục II của Thông tư 47.
- Hợp đồng nhập khẩu: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này và gửi giấy phép nhập khẩu cho thương nhân theo đường bưu điện.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép nhập khẩu, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.
3. Hồ sơ thương nhân nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC
Thương nhân khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
a) Một (01) bản chính giấy phép nhập khẩu do Bộ Công Thương cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;
b) Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.
Điều 4a. Thủ tục nhập khẩu các chất HFCPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
THỦ TỤC NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴN HCFC-141B, XUẤT KHẨU VÀ TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT HCFC
Điều 6. Thủ tục xuất khẩu các chất HCFC
1.Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
a)Điều 6a. Thủ tục xuất khẩu các chất HFC theo hạn ngạchPhụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC
1.Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
a) Một (01) bản chính giấy phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC do Bộ Công Thương cấp.
b) Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.
Điều 8. Chế độ báo cáoPhụ lục VIIb của Thông tư này về Bộ Công Thương như sau:
1. Báo cáo theo từng quý về nhập khẩu các chất HCFC theo giấy phép nhập khẩu đã được cấp và báo cáo gửi về Bộ Công Thương qua dịch vụ bưu chính trước ngày 5 của quý tiếp theo.
2. Báo cáo theo từng năm về tình hình thực hiện nhập khẩu theo giấy phép được cấp, báo cáo nêu rõ tình hình thực hiện nhập khẩu, dự kiến thực hiện và đăng ký nhập khẩu cho năm tiếp theo. Báo cáo gửi về Bộ Công Thương qua dịch vụ bưu chính trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Phụ lục VIIb của Thông tư này thay thế Phụ lục VII của Thông tư số 47. Trong trường hợp cần thiết, thương nhân báo cáo theo văn bản yêu cầu của Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu) về những nội dung liên quan đến nhập khẩu các chất HCFC.
3.Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hànhPHỤ LỤC IDANH MỤC CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Tên chất | Tên hóa học | Công thức hóa học | Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh) |
2903.71.00 | Gas lạnh R21 | HCFC-21 | Dichlorofluoromethane | CHFCl2 | R-21 |
Gas lạnh R22 | HCFC-22 | Chlorodifluoromethane | CHF2Cl | R-22 | |
2903.72.00 | Gas lạnh R123 | HCFC-123 | Dichlorotrifluoroethanes | C2HF3Cl2 | R-123 |
2903.73.00 | Gas lạnh R141 | HCFC-141 | Dichlorofluoroethanes | C2H3FCl2 | R-141 |
Gas lạnh R141b | HCFC-141b | Dichlorofluoroethanes | CH3CFCl2 | R-141b | |
2903.74.00 | Gas lạnh R142 | HCFC-142 | Chlorodiflouroethanes | C2H3F2Cl | R-142 |
Gas lạnh R142b | HCFC-142b | 1-chloro-1,1- difluoroethane | CH3CF2Cl | R-142b | |
2903.75.00 | Gas lạnh R225 | HCFC-225 | Dichloropentafluoropropanes | C3HF5Cl2 | R-225 |
Gas lạnh R225ca | HCFC-225ca | 1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane | CF3CF2CHCl2 | R-225ca | |
Gas lạnh R225cb | HCFC-225cb | 1,3-dichloro-1,2,2,3,3- pentafluoropropane | CF2ClCF2CHClF | R-225cb | |
2903.79.00 | Gas lạnh R31 | HCFC-31 | Chlorofluoromethane | CH2FCl | R-31 |
Gas lạnh R121 | HCFC-121 | Tetrachlorofluoroethanes | C2HFCl4 | R-121 | |
Gas lạnh R122 | HCFC-122 | Tricchlorodifluoroethanes | C2HF2Cl3 | R-122 | |
Gas lạnh R124 | HCFC-124 | Chlorotetrafluoethanes | C2HF4Cl | R-124 | |
Gas lạnh R131 | HCFC-131 | Trichlorofluoroethanes | C2H2FCl3 | R-131 | |
Gas lạnh R132 | HCFC-132 | Dichlorodifluoroethanes | C2H2F2Cl2 | R-132 | |
Gas lạnh R133 | HCFC-133 | Chlorotrifluoroethanes | C2H2F3Cl | R-133 | |
Gas lạnh R151 | HCFC-151 | Chloroflouroethanes | C2H4FCl | R-151 | |
Gas lạnh R221 | HCFC-221 | Hexachlorofluoropropanes | C3HFCL6 | R-221 | |
Gas lạnh R222 | HCFC-222 | Pentachlorodifluoropropanes | C3HF2Cl5 | R-222 | |
Gas lạnh R223 | HCFC-223 | Tetrachlorotrifluoropropanes | C3HF3Cl4 | R-223 | |
2903.79.00 | Gas lạnh R224 | HCFC-224 | Trichlorotetrafluoropropanes | C3HF4Cl3 | R-224 |
Gas lạnh R226 | HCFC-226 | Chlorohexafluoropropanes | C3HF6Cl | R-226 | |
Gas lạnh R231 | HCFC-231 | Pentachlorofluoropropanes | C3H2FCl5 | R-231 | |
Gas lạnh R232 | HCFC-232 | Tetrachlorodifluoropropanes | C3H2F2Cl4 | R-232 | |
Gas lạnh R233 | HCFC-233 | Trichlorotrifluoropropanes | C3H2F3Cl3 | R-233 | |
Gas lạnh R234 | HCFC-234 | Dichlorotetrafluoropropanes | C3H2F4Cl2 | R-234 | |
Gas lạnh R235 | HCFC-235 | Chloropentafluoropropanes | C3H2F5Cl | R-235 | |
Gas lạnh R241 | HCFC-241 | Tetrachlorofluoropropanes | C3H3FCl4 | R-241 | |
Gas lạnh R242 | HCFC-242 | Trichlorodifluoropropanes | C3H3F2Cl3 | R-242 | |
Gas lạnh R243 | HCFC-243 | Dichlorotrifluoropropanes | C3H3F3Cl2 | R-243 | |
Gas lạnh R244 | HCFC-244 | Chlorotetrafluoropropanes | C3H4F4Cl | R-244 | |
Gas lạnh R251 | HCFC-251 | Trichlorotetrafluoropropanes | C3H4FCl3 | R-251 | |
Gas lạnh R252 | HCFC-252 | Dichlorodifluoropropanes | C3H4F2Cl2 | R-252 | |
Gas lạnh R253 | HCFC-253 | Chorotrifluoropropanes | C3H4F3Cl | R-253 | |
Gas lạnh R261 | HCFC-261 | Dichlorofluoropropanes | C3H5FCl2 | R-261 | |
Gas lạnh R262 | HCFC-262 | Chlorodifluoropropanes | C3H5F2Cl | R-262 | |
Gas lạnh R271 | HCFC-271 | Chlorofluoropropanes | C3H6FCl | R-271 |
PHU LỤC IIaDANH MỤC CÁC CHẤT HFC NGUYÊN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Tên chất | Tên hóa học | Công thức hóa học | Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh) |
2903.39.90 |
| HFC-134 | 1,1,2,2-Tetrafluorethane | CHF2CHF2 |
|
Gas lạnh R134a | HFC-134a | 1,1,1,2-Tetrafluoroethane | CH2FCF3 | R-134a | |
| HFC-143 | 1,1,2-Trifluoroethane | CH2FCHF2 |
| |
Gas lạnh R245fa | HFC-245fa | 1,1,1,3,3-Pentafluoropropane | CHF2CH2CF3 | R-245fa | |
| HFC-365mfc | 1,1,1,3,3- Pentafluorobutane | CF3CH2CF2CH3 |
| |
| HFC-227ea | 1,1,1,2,3,3,3-Heptafluoropropane | CF3CHFCF3 |
| |
| HFC-236cb | 1,1,1,2,2,3-Hexafluoropropane | CH2FCF2CF3 |
| |
| HFC-236ea | 1,1,1,2,3,3-Hexafluoropropane | CHF2CHFCF3 |
| |
| HFC-236fa | 1,1,1,3,3,3- Hexafluoropropane | CF3CH2CF3 |
| |
| HFC-245ca | 1,1,2,2,3-Pentafluoropropane | CH2FCF2CHF2 |
| |
| HFC-43-10mee | 1,1,1,2,2,3,4,5,5,5-Decafluoropentane | CF3CHFCHFCF2CF3 |
| |
Gas lạnh R32 | HFC-32 | Difluoromethane | CH2F2 | R-32 | |
Gas lạnh R125 | HFC-125 | Pentafluoroethane | CHF2CF3 | R-125 | |
Gas lạnh R143a | HFC-143a | Trifluoroethane | CH3CF3 | R-143a | |
| HFC-41 | Fluoromethane | CH3F |
| |
| HFC-152 | 1,2-Difluoroethane | CH2FCH2F |
| |
Gas lạnh R152a | HFC-152a | 1.1-Difluoroethane | CH3CHF2 | R-152a | |
Gas lạnh R23 | HFC-23 | Trifluoromethane | CHF3 | R-23 |
* Giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của các chất trong bảng trên theo Báo cáo đánh giá lần thứ tư của Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc.
PHỤ LỤC IIbDANH MỤC CÁC CHẤT HFC HỢP CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT- BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Tên chất | Thành phần | Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh) |
3827.78.00 | Gas lạnh R404 | HFC-404A | R143a/125/134a | R-404 |
Gas lạnh R507A | HFC-507A | R143a/125 | R-507A | |
Gas lạnh R407A | HFC-407A | R32/125/134a | R-407A | |
Gas lạnh R407B | HFC-407B | R32/125/134a | R-407B | |
Gas lạnh R407C | HFC-407C | R32/125/134a | R-407C | |
Gas lạnh R410A | HFC-410A | R32/125 | R-410A | |
Gas lạnh R508A | HFC-508A | R32/116 | R-508A | |
Gas lạnh R508B | HFC-508B | R32/116 | R-508B |
* Giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của các chất trong bảng trên theo Báo cáo đánh giá lần thứ tư của Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc.
PHỤ LỤC IIbĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT- BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. | …...., ngày ….. tháng …. năm 20… |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: ............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:.................................... E-mail: ...........................
Căn cứ Thông tư số …./2018/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) ... đăng ký nhập khẩu các chất HCFC như sau:
Tên chất: .................................................................................................................
Khối lượng nhập khẩu dự kiến (kg): ........................................................................
Khối lượng đăng ký (kg): .........................................................................................
Hợp đồng nhập khẩu số……… ngày .... tháng …. năm …..
Nước xuất khẩu: .......................................................................................................
(Tên thương nhân) ..... cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
| Người đại diện theo pháp luật
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BCT- XNK | Hà Nội, ngày…. tháng ….năm 20… |
Kính gửi: (thương nhân) ..........................................
Căn cứ Thông tư liên tịch số .../2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày ... tháng ... năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;
Xét Đơn đăng ký nhập khẩu số ... ngày ... tháng ... năm ... của (tên thương nhân) ... về việc đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I) và căn cứ xác nhận số ... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bộ Công Thương đồng ý (tên thương nhân)... được nhập khẩu:
- Tên chất: ............................................................................................................
- Khối lượng (kg): .................................................................................................
- Mã HS: ...............................................................................................................
- Nước xuất khẩu: .................................................................................................
Văn bản này có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 năm 20...
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC IVĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴN HCFC - 141B
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHỤ LỤC IVĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU CÁC CHẤT HFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT- BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. V/v đăng ký xuất khẩu các chất HFC (Phụ lục IIa và IIb) | ………., ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: ......................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................
Điện thoại: .....................Fax: ........................... E-mail: ...............................................
Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-BCT ngày... tháng... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân)... đăng ký nhập khẩu các chất HFC như sau:
Tên chất: ......................................................................................................................
Khối lượng đăng ký (kg): ..............................................................................................
Thương nhân nhập khẩu:....................................Nước nhập khẩu: .............................
Hợp đồng xuất khẩu số……. ngày ….. tháng …. năm …..
Nước xuất khẩu: ............................................................................................................
Thương nhân bán hàng: ................................................................................................
(Tên thương nhân) ... cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
Người đại diện theo pháp luật |
Xác nhận của Bộ Công Thương
PHỤ LỤC VĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHỤ LỤC VMẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT- BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | ………., ngày ... tháng ... năm 20... |
BÁO CÁO
Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu các chất HFC
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân)... báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu các chất HFC trong quý .../20... hoặc năm 20... của thương nhân như sau:
Tên chất | Mã HS | Giấy phép do Bộ Công Thương cấp (số ... ngày ... tháng ... năm ...) | Số hiệu tờ khai hải quan | Khối lượng (kg) | Trị giá (USD) | Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg) | Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) | Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu dự kiến (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên thương nhân) ... cam đoan những kê khai trên đây là chính xác, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Người đại diện theo pháp luật |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. | ………., ngày ... tháng ... năm 20…. |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: .......................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................
Điện thoại: .............................Fax: ................................E-mail: ..................................
Căn cứ Thông tư liên tịch số .../2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày ... tháng ... năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân)... đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC như sau:
Tên chất: ............................................................................................................
Khối lượng (kg) ...................................................................................................
Thương nhân nước ngoài bán hàng: ................................................................
Hợp đồng mua hàng số:…………. ngày ... tháng ... năm ...
Cửa khẩu nhập hàng: ........................................................................................
Thương nhân nước ngoài mua hàng: ................................................................
Hợp đồng bán hàng số:…………… ngày ... tháng ... năm ...
Cửa khẩu xuất hàng: ..........................................................................................
(Tên thương nhân) ... cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
Người đại diện theo pháp luật |
PHỤ LỤC VIIMẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT- BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. | ………., ngày ... tháng ... năm 20... |
BÁO CÁO
Tình hình nhập khẩu các chất HCFC
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) ... báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu các chất HCFC trong quý .../20... hoặc năm 20... của thương nhân như sau:
Tên chất | Mã HS | Giấy phép do Bộ Công Thương cấp (số ... ngày ... tháng ... năm ...) | Số hiệu tờ khai hải quan | Khối lượng (kg) | Trị giá (USD) | Khối lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg) | Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) | Khối lượng nhập khẩu dự kiến (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên thương nhân) ... cam đoan những kê khai trên đây là chính xác, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đại diện theo pháp luật |
File gốc của Văn bản hợp nhất 24/VBHN-BCT năm 2023 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định về quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập – tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 24/VBHN-BCT năm 2023 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định về quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập – tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 24/VBHN-BCT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành | 2023-09-20 |
Ngày hiệu lực | 2023-09-20 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |