ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI VỀ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 4700/TTr-SCT ngày 12/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp nông thôn:
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất CN-TTCN, xử lý ô nhiễm môi trường.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (phát triển điện năng lượng mặt trời áp mái phục vụ sản xuất công nghiệp nông thôn).
5. Kinh phí thực hiện
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện chương trình: 58.466 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia: 800 triệu đồng, chiếm 1,37%;
b) Kinh phí thực hiện Chương trình phân theo năm:
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Tổng kinh phí | KCQG | KCĐP | Nguồn khác |
2016 | 7.498 | 0 | 4.225 | 3.273 |
2017 | 7.944 | 200 | 4.263 | 3.481 |
2018 | 10.884 | 0 | 5.817 | 5.067 |
2019 | 12.957 | 300 | 7.912 | 4.745 |
2020 | 19.183 | 300 | 10.082 | 8.801 |
Cộng | 58.466 | 800 | 32.299 | 25.367 |
- Kinh phí khuyến công địa phương: Dự kiến tổng kinh phí khuyến công địa phương thực hiện chương trình là 32.299 triệu đồng. Trong đó:
+ Nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn là 2.449 triệu đồng.
+ Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu là 4.858 triệu đồng.
+ Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công là 3.806 triệu đồng.
+ Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công là 1.853 triệu đồng.
+ Kinh phí quản lý, giám sát Chương trình khuyến công là 350 triệu đồng.
d) Bố trí và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước:
- Hàng năm, căn cứ Chương trình khuyến công được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách cho công tác khuyến công, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí thực hiện. Đồng thời, xây dựng và đề xuất trình Bộ Công Thương xem xét phê duyệt các đề án khuyến công quốc gia để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Kinh phí thực hiện các đề án phát triển ngành nghề TTCN truyền thống; đề án khuyến công tại các khu tái định cư; đề án phát triển cụm công nghiệp; đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ; chương trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo khối lượng công việc và nhiệm vụ được giao hàng năm Sở Công Thương thống nhất với Sở Tài chính trình UBND tỉnh cân đối bố trí giao dự toán hoặc bổ sung dự toán hàng năm.”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định về Chương trình Khuyến công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định về Chương trình Khuyến công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Số hiệu | 230/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành | 2020-01-21 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-21 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |