\r\n BỘ\r\n TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 56/2022/TT-BTC \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Nghị định số\r\n163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi\r\nhành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và\r\nhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một\r\nsố điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt\r\nhàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ\r\nnguồn kinh phí chi thường xuyên;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành\r\nchính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ\r\nchức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài\r\nchính của đơn vị sự nghiệp công lập;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
\r\n\r\nThực hiện Nghị quyết số\r\n116/NQ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về phương án phân loại tự chủ\r\ntài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong năm 2022;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ\r\nTài chính hành chính sự nghiệp;
\r\n\r\nBộ trưởng Bộ Tài chính ban\r\nhành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự\r\nnghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự\r\nnghiệp công lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cơ chế\r\ntự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp\r\ncông) theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của\r\nChính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập (sau\r\nđây gọi là Nghị định số 60/2021/NĐ-CP); hướng dẫn về xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công\r\ntheo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07\r\ntháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể\r\nđơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Nghị định số 120/2020/NĐ-CP), gồm:
\r\n\r\na) Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng\r\nngân sách nhà nước;
\r\n\r\nb) Phân loại mức tự chủ tài chính và\r\ngiao quyền tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công;
\r\n\r\nc) Phân phối kết quả tài chính trong\r\nnăm của đơn vị sự nghiệp công;
\r\n\r\nd) Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ;
\r\n\r\nđ) Lập dự toán, phân bổ và giao dự\r\ntoán, quyết toán thu, chi kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với đơn vị\r\nsự nghiệp công;
\r\n\r\ne) Chế độ báo cáo về tình hình tự chủ\r\ntài chính của đơn vị sự nghiệp công;
\r\n\r\ng) Xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công.
\r\n\r\n2. Đối với các nội dung khác liên\r\nquan đến việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công (giá,\r\nphí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; dịch vụ sự nghiệp công\r\nkhông sử dụng ngân sách nhà nước; quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; việc phân\r\nphối sử dụng các nguồn tài chính; tự chủ về giao dịch tài chính và liên doanh,\r\nliên kết; hạch toán kế toán và các quy định khác), đơn vị thực hiện theo quy định\r\ntại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n3. Việc giao tài sản cho đơn vị sự\r\nnghiệp công để thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện theo\r\nquy định tại điểm a khoản 1 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng tài sản\r\ncông, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ\r\nquy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định\r\nsố 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ\r\ntục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác\r\nlập quyền sở hữu toàn dân, các văn bản khác quy định chi tiết thi hành Luật Quản\r\nlý, sử dụng tài sản công và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nViệc quản lý, sử dụng và xử lý tài sản\r\ncông tại đơn vị sự nghiệp công được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản\r\nlý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đơn vị sự nghiệp công thuộc đối tượng\r\náp dụng quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
\r\n\r\n2. Đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Bộ\r\nQuốc phòng, Bộ Công an; Đài Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Thông\r\ntấn xã Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp\r\nluật khác có liên quan.
\r\n\r\nRiêng các đơn vị sự nghiệp công trực\r\nthuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng quy định tại Chương\r\nVI Thông tư này.
\r\n\r\n3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan\r\nthuộc Chính phủ (sau đây gọi là các bộ, cơ quan trung ương), Ủy ban nhân dân tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy\r\nban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành\r\nphố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và\r\ncác cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
\r\n\r\nĐiều 3. Dịch vụ sự\r\nnghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
\r\n\r\n1. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử\r\ndụng ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều\r\n4 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
\r\n\r\n2. Các bộ, cơ quan trung ương trình\r\nThủ tướng Chính phủ ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp\r\ncông sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của bộ, cơ quan trung\r\nương.
\r\n\r\nCác bộ, cơ quan trung ương chịu trách\r\nnhiệm quyết định việc áp dụng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách\r\nnhà nước thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng\r\nngân sách nhà nước của ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành; gửi\r\nBộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện cơ\r\nchế tự chủ tài chính hàng năm của đơn vị sự nghiệp công.
\r\n\r\n3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ\r\ndanh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành, lĩnh vực\r\nđã được cấp có thẩm quyền ban hành, trường hợp danh mục hiện hành phù hợp với\r\nquy định tại điểm a Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP\r\nquyết định việc tiếp tục thực hiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân\r\nsách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\nTrường hợp cần thiết sửa đổi, bổ sung\r\nhoặc ban hành danh mục dịch vụ chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân\r\nsách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\r\ntrình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành danh\r\nmục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của\r\nđịa phương và phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương, gửi Bộ Tài chính\r\nvà các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để giám sát trong quá trình thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đơn vị sự nghiệp\r\ncông được phân loại theo mức tự chủ tài chính quy định tại Điều\r\n9 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, gồm: Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và\r\nchi đầu tư (sau đây gọi là đơn vị nhóm 1); Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên\r\n(sau đây gọi là đơn vị nhóm 2); Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên\r\n(sau đây gọi là đơn vị nhóm 3); Đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên\r\n(sau đây gọi là đơn vị nhóm 4).
\r\n\r\n2. Xác định mức tự bảo\r\nđảm chi thường xuyên
\r\n\r\nCác đơn vị sự nghiệp công thực hiện\r\nxác định mức độ tự bảo đảm chi thường xuyên theo công thức như sau:
\r\n\r\n\r\n Mức tự bảo đảm chi thường xuyên (%) \r\n | \r\n \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n A \r\n–––––– \r\n | \r\n \r\n \r\n x 100% \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\na) A là tổng các khoản thu xác định mức\r\ntự chủ tài chính theo quy định tại điểm\r\na khoản 1 Điều 10 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, bao gồm:
\r\n\r\n- Nguồn thu từ cung cấp hoạt động\r\ndịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách\r\nnhà nước (bao gồm cả nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch\r\nvụ sự nghiệp công theo quy định);
\r\n\r\n- Nguồn thu thực hiện các nhiệm vụ\r\nkhoa học và công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực\r\ntiếp theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ (áp dụng đối với tổ\r\nchức khoa học và công nghệ công lập);
\r\n\r\n- Nguồn chênh lệch thu lớn hơn chi\r\n(sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước) từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp\r\ncông không sử dụng ngân sách nhà nước; từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; hoạt\r\nđộng liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp\r\nluật;
\r\n\r\n- Nguồn thu phí được để lại chi thường\r\nxuyên theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
\r\n\r\n- Thu từ cho thuê tài sản công (sau\r\nkhi trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến việc cho thuê tài sản theo quy định\r\ncủa pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công và nộp các khoản thuế theo quy định);\r\nthu từ lãi tiền gửi ngân hàng (sau khi trừ phí dịch vụ ngân hàng (nếu có) và nộp\r\nthuế theo quy định);
\r\n\r\n- Nguồn thu khác theo quy định của\r\npháp luật (nếu có).
\r\n\r\nb) B\r\nlà tổng các khoản chi xác định mức độ tự chủ tài chính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP (trong đó bao\r\ngồm cả các khoản chi để thực hiện nhiệm vụ đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch\r\nvụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, chi thực hiện các chính sách miễn,\r\ngiảm học phí theo quy định, chi thường xuyên phục vụ dịch vụ thu phí theo quy định).\r\n
\r\n\r\nMột số nội\r\ndung chi xác định như sau:
\r\n\r\n- Chi tiền lương ngạch, bậc, chức vụ,\r\ncác khoản đóng góp theo lương và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định theo số\r\nlượng người làm việc được giao hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt;\r\nchi tiền công theo hợp đồng vụ việc (nếu có);
\r\n\r\n- Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học\r\nvà công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo\r\nquy định của pháp luật về khoa học và công nghệ (áp dụng đối với tổ chức khoa học\r\nvà công nghệ công lập);
\r\n\r\n- Chi hoạt động chuyên môn; chi quản\r\nlý; chi bảo trì, bảo dưỡng tài sản thường xuyên, chi mua sắm đảm bảo hoạt động\r\nthường xuyên từ nguồn kinh phí giao tự chủ (không bao gồm các khoản chi theo dự\r\nán/đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt bố trí kinh phí thường xuyên không\r\ngiao tự chủ) và các khoản chi thường xuyên khác;
\r\n\r\nCác khoản\r\nchi xác định mức độ tự chủ tài chính (B) không bao gồm các khoản chi thực hiện\r\ncung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh; hoạt động liên doanh, liên kết với các\r\ntổ chức, cá nhân;
\r\n\r\nc) Các khoản thu, chi quy định tại điểm\r\na và điểm b khoản này được tính trên cơ sở dự toán thu, chi tại năm kế hoạch xây dựng phương án tự chủ tài chính để trình cấp có thẩm\r\nquyền, có xét đến các yếu tố biến động do thay đổi chính sách, chế\r\nđộ của Nhà nước, khả năng chi trả của các đối tượng thụ hưởng, tác động khách\r\nquan do thiên tai, dịch bệnh và các biến động kinh tế - xã hội bất thường khác.\r\nThủ trưởng đơn vị sự nghiệp công chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu\r\nbáo cáo theo đúng quy định của pháp luật và dự kiến về yếu tố biến động do thay\r\nđổi chính sách, chế độ của Nhà nước, thiên tai, dịch bệnh, điều kiện kinh tế -\r\nxã hội.
\r\n\r\n3. Nguyên tắc xác định mức ngân sách\r\nnhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ năm đầu thời kỳ ổn định:
\r\n\r\nCăn cứ dự toán thu, chi năm đầu thời\r\nkỳ ổn định, cơ quan quản lý cấp trên xác định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ chi\r\nthường xuyên giao tự chủ năm đầu thời kỳ ổn định đối với đơn vị trực thuộc nhóm\r\n3 và nhóm 4 theo nguyên tắc bằng phần kinh phí còn thiếu giữa B và A (=B-A) quy\r\nđịnh tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này nhưng tối đa không vượt quá tổng dự\r\ntoán chi thường xuyên đã được cấp có thẩm quyền giao trong năm của cơ quan quản\r\nlý cấp trên.
Đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo\r\ndục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên theo\r\nquy định tại Điều 4 Thông tư này và các quy định sau:
\r\n\r\n1. Các khoản thu xác định mức tự chủ\r\ntài chính (A) của đơn vị là tổng các khoản thu theo quy định tại điểm\r\na khoản 2 Điều 4 Thông tư này, trong đó bao gồm:
\r\n\r\na) Nguồn thu học phí theo quy định tại\r\nNghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về\r\ncơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc\r\ndân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong\r\nlĩnh vực giáo dục, đào tạo (sau đây gọi là Nghị định số 81/2021/NĐ-CP);
\r\n\r\nb) Nguồn ngân sách nhà nước cấp bù đối\r\nvới các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp để thực hiện chính sách\r\nmiễn, giảm học phí quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP (căn cứ theo số lượng\r\nngười thực tế đang học và dự kiến tuyển mới tại thời điểm xây dựng phương án\r\nxác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên của đơn vị);
\r\n\r\nc) Nguồn thu từ cung cấp hoạt động dịch\r\nvụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà\r\nnước trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả nguồn\r\nthu từ ngân sách nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp\r\ncông theo quy định).
\r\n\r\n2. Các khoản chi xác định mức tự chủ\r\ntài chính (B) của đơn vị là tổng các khoản chi theo quy định tại điểm\r\nb khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
\r\n\r\n3. Ví dụ cụ thể về việc xác định mức\r\ntự bảo đảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục\r\nđào tạo, giáo dục nghề nghiệp tại Mục A Phụ lục số 1\r\nban hành kèm theo Thông tư này.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực\r\ny tế - dân số xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và các quy định sau:
\r\n\r\n1. Các khoản thu xác định mức tự chủ\r\ntài chính (A) của đơn vị là tổng các khoản thu theo quy định tại điểm\r\na khoản 2 Điều 4 Thông tư này, trong đó bao gồm:
\r\n\r\na) Nguồn thu từ dịch vụ khám chữa bệnh\r\ndo Quỹ bảo hiểm y tế chi trả và từ người bệnh chi trả theo quy định;
\r\n\r\nb) Nguồn thu từ cung cấp hoạt động dịch\r\nvụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà\r\nnước trong lĩnh vực y tế - dân số (bao gồm cả nguồn thu từ ngân sách nhà nước đặt\r\nhàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định).
\r\n\r\n2. Các khoản chi xác định mức tự chủ\r\ntài chính (B) của đơn vị là tổng các khoản chi theo quy định tại điểm\r\nb khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
\r\n\r\n3. Ví dụ cụ thể về việc xác định mức\r\ntự bảo đảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực y tế - dân\r\nsố tại Mục B Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông\r\ntư này.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực\r\nkhoa học và công nghệ xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại\r\nĐiều 4 Thông tư này và các quy định sau:
\r\n\r\n1. Các khoản thu xác định mức tự chủ\r\ntài chính (A) của đơn vị là tổng các khoản thu theo quy định tại điểm\r\na khoản 2 Điều 4 Thông tư này, trong đó bao gồm:
\r\n\r\na) Nguồn thu thực hiện các nhiệm\r\nvụ khoa học và công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực\r\ntiếp theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
\r\n\r\nb) Nguồn thu từ cung cấp hoạt động dịch\r\nvụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà\r\nnước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ (bao gồm cả nguồn ngân sách nhà nước\r\nđặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định).
\r\n\r\n2. Các khoản chi xác định mức tự chủ\r\ntài chính (B) của đơn vị là tổng các khoản chi theo quy định tại điểm\r\nb khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
\r\n\r\n3. Ví dụ cụ thể về việc xác định mức\r\ntự bảo đảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học\r\nvà công nghệ tại Mục C Phụ lục số 1 ban hành kèm\r\ntheo Thông tư này.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực\r\nsự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên\r\ntheo nguyên tắc quy định tại Điều 4 Thông tư này và các quy\r\nđịnh sau:
\r\n\r\n1. Các khoản thu xác định mức tự chủ\r\ntài chính (A) của đơn vị là tổng các khoản thu theo quy định tại điểm\r\na khoản 2 Điều 4 Thông tư này, trong đó bao gồm:
\r\n\r\na) Nguồn thu từ cung cấp hoạt động dịch\r\nvụ sự nghiệp công thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà\r\nnước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác (bao gồm cả nguồn ngân\r\nsách nhà nước đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định);\r\n
\r\n\r\nb) Nguồn thu từ hoạt động tư vấn, quản\r\nlý dự án theo quy định.
\r\n\r\n2. Các khoản chi xác định mức tự chủ\r\ntài chính (B) của đơn vị là tổng các khoản chi theo quy định tại điểm\r\nb khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
\r\n\r\n3. Ví dụ cụ thể về việc xác định mức\r\ntự bảo đảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp\r\nkinh tế và sự nghiệp khác tại Mục D Phụ lục số 1\r\nban hành kèm theo Thông tư này.
\r\n\r\nĐiều 9. Giao quyền\r\ntự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công
\r\n\r\n1. Đơn vị sự nghiệp công xây dựng\r\nphương án tự chủ tài chính và đề xuất phân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn\r\nvị; lập dự toán thu, chi năm đầu thời kỳ ổn định theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông\r\ntư này; báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (đơn vị dự toán cấp I) theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
\r\n\r\nĐối với đơn vị sự nghiệp công trực\r\nthuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị xây dựng\r\nphương án tự chủ tài chính và đề xuất phân loại mức độ tự chủ tài chính gửi cơ\r\nquan tài chính cùng cấp theo Phụ lục số 2 ban hành\r\nkèm theo Thông tư này.
\r\n\r\n2. Căn cứ phương án tự chủ tài chính\r\ndo đơn vị đề xuất, cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, thẩm tra phương án phân\r\nloại mức độ tự chủ tài chính và dự toán thu, chi của các đơn vị trực thuộc, gửi\r\ncơ quan tài chính cùng cấp để xem xét, có ý kiến theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ; cụ thể:
\r\n\r\na) Đối với các đơn vị trực thuộc\r\nTrung ương quản lý:
\r\n\r\n- Các bộ, cơ quan trung ương xem xét,\r\nthẩm tra dự toán thu, chi thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn định; trong đó xác định\r\nkinh phí chi thường xuyên giao tự chủ từ nguồn ngân sách nhà nước và từ nguồn\r\nthu phí được để lại chi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ; dự kiến\r\nphân loại các đơn vị trực thuộc theo mức tự chủ tài chính, tổng hợp phương án\r\nphân loại và dự toán thu, chi của các đơn vị, gửi Bộ Tài chính theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
\r\n\r\n- Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến bằng\r\nvăn bản về việc phân loại đơn vị theo mức tự chủ tài chính; kinh phí chi thường\r\nxuyên giao tự chủ từ nguồn ngân sách nhà nước và từ nguồn thu phí được để lại\r\nchi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ, trên cơ sở kết quả thẩm tra\r\nvà đề nghị của các, cơ quan trung ương;
\r\n\r\n- Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính,\r\ncác bộ, cơ quan Trung ương (hoặc cơ quan được phân cấp quản lý đơn vị sự nghiệp\r\ncông) ra quyết định giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị, trong đó xác định\r\nphân loại đơn vị; mức kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao\r\ntự chủ cho các đơn vị (nhóm 3 và nhóm 4) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ;\r\nkinh phí đặt hàng; nguồn thu phí được để lại (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
\r\n\r\nb) Đối với các đơn vị trực thuộc địa\r\nphương quản lý:
\r\n\r\n- Cơ quan quản lý cấp trên xem xét,\r\nthẩm tra dự toán thu, chi thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn định của các đơn vị\r\ntrực thuộc; trong đó xác định kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ từ nguồn\r\nngân sách nhà nước và từ nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn\r\nđịnh giao tự chủ; dự kiến phân loại các đơn vị trực thuộc theo mức tự chủ tài\r\nchính, tổng hợp phương án phân loại và dự toán thu, chi của các đơn vị, gửi cơ\r\nquan tài chính cùng cấp theo Phụ lục số 3 ban hành\r\nkèm theo Thông tư này;
\r\n\r\n- Cơ quan tài chính cùng cấp căn cứ kết\r\nquả thẩm tra và đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên, xem xét, có ý kiến bằng\r\nvăn bản về việc phân loại đơn vị theo mức tự chủ tài chính; kinh phí chi thường\r\nxuyên giao tự chủ từ nguồn ngân sách nhà nước và từ nguồn thu phí được để lại\r\nchi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ;
\r\n\r\n- Sau khi có ý kiến của cơ quan tài\r\nchính cùng cấp, cơ quan quản lý cấp trên trình Ủy ban nhân dân các cấp (hoặc cơ\r\nquan được phân cấp) quyết định giao quyền tự chủ cho các đơn vị trực thuộc (đối\r\nvới các đơn vị thuộc tổ chức chính trị thì cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ\r\nquan được ủy quyền quyết định giao quyền tự chủ cho các đơn vị theo thẩm quyền), trong\r\nđó: xác định phân loại đơn vị; mức kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường\r\nxuyên giao tự chủ cho các đơn vị (nhóm 3 và nhóm 4) năm đầu thời kỳ ổn định\r\ngiao tự chủ; kinh phí đặt hàng; nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) theo mẫu\r\ntại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
\r\n\r\n- Đối với đơn vị sự nghiệp công trực\r\nthuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính\r\ncùng cấp căn cứ phương án tự chủ tài chính của đơn vị báo cáo, xem xét, thẩm\r\ntra dự toán thu, chi thường xuyên giao tự chủ năm đầu thời kỳ ổn định của đơn vị;\r\ntrong đó xác định kinh phí chi thường xuyên giao tự chủ từ nguồn ngân sách nhà\r\nnước và từ nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định\r\ngiao tự chủ; dự kiến phân loại đơn vị theo mức độ tự chủ tài chính của đơn vị\r\ntheo quy định; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định\r\ngiao quyền tự chủ cho các đơn vị (áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công thuộc Ủy\r\nban nhân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện);
\r\n\r\nMẫu Quyết định giao quyền tự chủ tài\r\nchính cho đơn vị sự nghiệp theo Phụ lục số 4 ban\r\nhành kèm theo Thông tư này.
\r\n\r\n3. Đối với đại học vùng:
\r\n\r\na) Các đơn vị thành viên, đơn vị trực\r\nthuộc đại học vùng có trách nhiệm xây dựng phương án tự chủ tài chính và đề xuất\r\nphân loại mức độ tự chủ tài chính của đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều này\r\ngửi đại học vùng để tổng hợp chung;
\r\n\r\nb) Đại học vùng có trách nhiệm tổng hợp,\r\nxây dựng phương án tự chủ tài chính cho toàn bộ đơn vị (bao gồm cả các đơn vị\r\nthành viên, đơn vị trực thuộc) báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp chung\r\nphương án phân loại và dự toán thu, chi của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào\r\ntạo, gửi Bộ Tài chính theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này;
\r\n\r\nc) Việc giao quyền tự chủ tài chính\r\ncho các đơn vị thành viên, đơn vị trực thuộc đại học vùng do đại học vùng quyết\r\nđịnh; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo có ý kiến thống nhất trước khi quyết định.
\r\n\r\n4. Giao quyền tự chủ tài chính đối với\r\ncác đơn vị sự nghiệp trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt\r\nNam:
\r\n\r\na) Đối với các đơn vị sự nghiệp công trong\r\nlĩnh vực thông tin và truyền thông:
\r\n\r\nCăn cứ nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này, Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt\r\nNam xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên tổng thể của Đài Tiếng nói Việt\r\nNam và Thông tấn xã Việt Nam. Trên cơ sở đó, gửi Bộ Tài chính phương án phân loại\r\nmức tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin và\r\ntruyền thông trực thuộc theo phương án xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên\r\ncủa Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam đảm bảo phù hợp với chức\r\nnăng, nhiệm vụ đặc thù của từng đơn vị;
\r\n\r\nTrong trường hợp đơn vị sự nghiệp\r\ncông trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam\r\nvà Thông tấn xã Việt Nam đề xuất phương án phân loại mức độ tự chủ tài chính\r\ncao hơn mức tự chủ tài chính tổng thể của Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn\r\nxã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam có trách nhiệm rà\r\nsoát, phê duyệt phương án tự chủ tài chính theo đề xuất của đơn vị sự nghiệp\r\ncông trực thuộc đảm bảo phù hợp;
\r\n\r\nSau khi có ý kiến của Bộ Tài chính,\r\nĐài Tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam ra quyết định giao quyền\r\ntự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc, trong đó xác định phân loại\r\nđơn vị; mức kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ cho\r\ncác đơn vị (nhóm 3 và nhóm 4) năm đầu thời kỳ ổn định giao tự chủ theo quy định;\r\nkinh phí đặt hàng; nguồn thu phí được để lại chi (nếu có) theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
\r\n\r\nb) Đối với các đơn vị sự nghiệp công\r\ntrong các lĩnh vực khác: Thực hiện giao quyền tự chủ tài chính theo quy định tại\r\nkhoản 1 và khoản 2 Điều này.
\r\n\r\n5. Khi rà soát phương án tự chủ tài\r\nchính của các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc, trường hợp đơn vị hoạt động\r\nkhông hiệu quả, các Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện\r\nsắp xếp tổ chức lại hoặc giải thể các đơn vị theo quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
\r\n\r\n6. Việc giao quyền tự chủ tài chính\r\ncho các đơn vị sự nghiệp công được ổn định trong thời gian 05 (năm) năm, phù hợp\r\nvới giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội. Thời kỳ ổn định tự chủ tài chính lần\r\nđầu được áp dụng đến năm 2025.
\r\n\r\nNăm cuối của mỗi thời kỳ ổn định, các\r\nđơn vị báo cáo tổng kết đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của thời kỳ\r\ntrước, nhiệm vụ của năm kế hoạch và thời kỳ tiếp theo để xây dựng phương án tự\r\nchủ của thời kỳ ổn định tiếp theo, gửi cơ quan quản lý cấp trên xem xét cùng với\r\nthời gian lập dự toán ngân sách của năm kế hoạch;
\r\n\r\nTrong thời kỳ ổn định tự chủ tài\r\nchính, trường hợp đơn vị có thay đổi về chức năng, nhiệm vụ hoặc có biến động lớn\r\nvề tình hình kinh tế xã hội, thay đổi chính sách, chế độ hoặc do nguyên nhân bất\r\nkhả kháng như thiên tai, dịch bệnh dẫn đến biến động lớn về nguồn thu hoặc nhiệm\r\nvụ chi, từ đó làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính, sau khi đơn vị đã sử dụng\r\ncác Quỹ được trích lập còn dư theo quy định nhưng cân đối thu chi của đơn vị đến\r\ncuối năm ngân sách không đảm bảo theo phương án tự chủ tài chính đã được phê\r\nduyệt, vào quý I của năm tiếp theo, đơn vị có trách nhiệm xây dựng phương án tự\r\nchủ về tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều này để trình cấp có thẩm quyền\r\nxem xét, phê duyệt lại phương án tự chủ tài chính cho thời gian còn lại của thời\r\nkỳ ổn định.
\r\n\r\nTrình tự xem xét, phân loại và giao\r\nquyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Điều\r\nnày.
\r\n\r\n7. Sau mỗi thời kỳ ổn định, các\r\nbộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà soát, nâng mức\r\nđộ tự chủ tài chính của các đơn vị nhóm 3 trực thuộc theo lộ trình quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY ĐỊNH VỀ PHÂN\r\nPHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH VÀ QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
\r\n\r\nĐiều 10. Phân phối\r\nkết quả tài chính trong năm
\r\n\r\nKết thúc năm tài chính, sau khi hạch\r\ntoán đầy đủ các khoản thu, chi thường xuyên giao tự chủ, trích khấu hao tài sản\r\ncố định (nếu có), nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước, trích lập nguồn\r\ncải cách tiền lương theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên\r\ngiao tự chủ (nếu có), đơn vị sự nghiệp công được sử dụng theo quy định tại Điều 14 (áp dụng đối với đơn vị nhóm 1, nhóm 2), Điều 18 (áp dụng đối với đơn vị nhóm 3) và Điều\r\n22 (áp dụng đối với đơn vị nhóm 4) Nghị định số 60/2021/NĐ-CP. Thông tư này\r\nquy định một số nội dung cụ thể như sau:
\r\n\r\n1. Trong thời gian Chính phủ chưa ban\r\nhành chế độ tiền lương mới theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng\r\n5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải\r\ncách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ\r\ntrang và người lao động trong doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị quyết số 27-NQ/TW):
\r\n\r\na) Quỹ tiền lương, tiền công làm cơ sở\r\nđể tính trích Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi trong năm của đơn vị nhóm 1, nhóm\r\n2 và nhóm 3 bao gồm:
\r\n\r\n- Tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các\r\nkhoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công theo số lượng\r\nngười làm việc trong đơn vị quy định tại Điều 9 Nghị định\r\nsố 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc\r\nlàm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và mức\r\ntiền lương cơ sở do Chính phủ quy định; tiền lương của lao động hợp đồng theo\r\nquy định (nếu có);
\r\n\r\n- Tiền lương tăng thêm do nâng bậc\r\nlương theo niên hạn và nâng bậc lương trước thời hạn của đơn vị theo quy định\r\n(nếu có);
\r\n\r\n- Tiền công theo hợp đồng vụ việc (nếu\r\ncó);
\r\n\r\nb) Về tạm trích các Quỹ và thực hiện\r\nchi trả thu nhập tăng thêm trong năm đối với đơn vị nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3:
\r\n\r\nCăn cứ dự toán thu, chi của năm; kết\r\nquả hoạt động tài chính của quý trước (trong trường hợp quý đầu tiên của năm kế\r\nhoạch, đơn vị căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính của quý IV năm trước liền\r\nkề), đơn vị nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 tự xác định chênh lệch thu lớn hơn chi thường\r\nxuyên giao tự chủ hàng quý (nếu có), thực hiện tạm trích Quỹ bổ sung thu nhập,\r\nQuỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi hàng quý (tối đa không vượt quá 70% số chênh lệch\r\nthu lớn hơn chi đơn vị xác định được theo quý) để chi trả cho người lao động\r\ntheo quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nhằm động viên kịp thời người\r\nlao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\nKết thúc năm ngân sách, trước ngày 31\r\ntháng 01 năm sau, đơn vị tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên\r\ngiao tự chủ và trích lập các Quỹ theo quy định. Trong đó đối với Quỹ bổ sung\r\nthu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi:
\r\n\r\n- Trường hợp đơn vị đã tạm trích các\r\nQuỹ thấp hơn số được trích lập theo quy định, đơn vị được tiếp tục trích bổ\r\nsung để thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động hoặc để dự\r\nphòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau (đối với nội dung chi từ\r\nQuỹ bổ sung thu nhập) và chi trả các khoản khác từ Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi theo\r\nquy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
\r\n\r\n- Trường hợp đơn vị đã tạm trích các\r\nQuỹ vượt quá số được trích lập theo quy định thì phải trừ số đã trích vượt vào\r\nnguồn Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi của năm trước còn\r\ndư (nếu có); nếu vẫn còn thiếu thì trừ vào nguồn Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen\r\nthưởng và Quỹ phúc lợi của năm sau hoặc trừ vào Quỹ tiền lương năm sau của đơn\r\nvị (nếu các Quỹ trên không còn nguồn).
\r\n\r\nSau khi quyết toán năm của đơn vị được\r\ncấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế\r\ncao hơn số đơn vị tự xác định, đơn vị được tiếp tục trích lập các Quỹ và chi trả\r\nthu nhập tăng thêm theo chế độ quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.\r\nTrường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế thấp hơn số đơn vị tự xác định,\r\nsố kinh phí đơn vị đã trích lập Quỹ bổ sung thu nhập và thanh toán thu nhập\r\ntăng thêm lớn hơn số kinh phí được trích lập và sử dụng (theo chế độ quy định),\r\nthì số kinh phí đã chi vượt được trừ vào nguồn Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi\r\ncủa đơn vị; nếu vẫn còn thiếu thì trừ vào số chênh lệch thu chi dành để trích lập\r\nQuỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi của năm sau; trường hợp\r\nnăm sau không có chênh lệch thu lớn hơn chi thì trừ vào Quỹ tiền lương của đơn\r\nvị.
\r\n\r\n2. Kể từ thời điểm thực hiện chế độ\r\ntiền lương mới do Chính phủ ban hành theo Nghị quyết số 27-NQ/TW:
\r\n\r\na) Đơn vị nhóm 1 và đơn vị nhóm 2:
\r\n\r\n- Đơn vị không trích lập Quỹ bổ sung\r\nthu nhập, không thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm từ Quỹ bổ sung thu nhập;
\r\n\r\n- Đơn vị trích lập Quỹ khen thưởng và\r\nQuỹ phúc lợi trên cơ sở Quỹ tiền lương thực hiện được xác định theo hướng dẫn của\r\nBộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
\r\n\r\nb) Đơn vị nhóm 3:
\r\n\r\n- Đơn vị trích lập Quỹ bổ sung thu nhập\r\ntheo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định số\r\n60/2021/NĐ-CP;
\r\n\r\n- Đơn vị trích lập Quỹ khen thưởng và\r\nQuỹ phúc lợi theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số\r\n60/2021/NĐ-CP. Quỹ tiền lương, tiền công làm cơ sở để trích Quỹ khen thưởng\r\nvà Quỹ phúc lợi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
\r\n\r\nĐơn vị thực hiện tạm trích các Quỹ và\r\nchi trả thu nhập tăng thêm trong năm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
\r\n\r\n3. Đối với đơn vị nhóm 4:
\r\n\r\na) Về tạm chi thu nhập tăng thêm, chi\r\nphúc lợi và chi khen thưởng
\r\n\r\nCăn cứ dự toán thu, chi của năm; kết\r\nquả hoạt động tài chính quý trước (trong trường hợp quý đầu tiên của năm kế hoạch,\r\nđơn vị căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính của quý IV năm trước liền kề),\r\ntrường hợp xét thấy đơn vị có khả năng tiết kiệm được kinh phí; thủ trưởng đơn\r\nvị quyết định:
\r\n\r\n- Tạm chi trước thu nhập tăng thêm\r\ncho người lao động theo quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; mức tạm\r\nchi hàng quý của đơn vị tối đa không quá 20% quỹ tiền lương một quý của đơn vị;\r\n
\r\n\r\n- Tạm chi trước đối với các hoạt động\r\nphúc lợi, chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân;
\r\n\r\nKết thúc năm ngân sách, trước ngày 31\r\ntháng 01 năm sau, đơn vị tự xác định số kinh phí tiết kiệm được:
\r\n\r\n- Trường hợp đơn vị đã tạm chi vượt\r\nquá số kinh phí tiết kiệm được theo quy định thì phải giảm trừ vào quỹ dự phòng\r\nổn định thu nhập của đơn vị (nếu có) hoặc giảm trừ vào số tiết kiệm của năm sau\r\nhoặc trừ vào Quỹ tiền lương năm sau của đơn vị (nếu đơn vị không có số tiết kiệm\r\ncủa năm sau);
\r\n\r\n- Trường hợp đơn vị đã tạm chi thấp\r\nhơn số kinh phí tiết kiệm được trong năm, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập\r\ntăng thêm cho người lao động, chi khen thưởng, chi phúc lợi hoặc để trích lập\r\nquỹ dự phòng ổn định thu nhập cho người lao động theo quy chế chi tiêu nội bộ của\r\nđơn vị;
\r\n\r\nSau khi quyết toán năm của đơn vị được\r\ncấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp số kinh phí thực tiết kiệm cao hơn số\r\nđơn vị tự xác định, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm hoặc chi\r\ncác hoạt động phúc lợi, chi khen thưởng theo chế độ quy định. Trường hợp số\r\nkinh phí tiết kiệm thấp hơn số đơn vị tự xác định, căn cứ vào quyết định của cơ\r\nquan có thẩm quyền và đề nghị của đơn vị, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi\r\nbằng cách trừ vào kinh phí tiết kiệm năm tiếp theo của đơn vị;
\r\n\r\nb) Đối với các đơn vị có hoạt động\r\ncung cấp dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước thì phải trích\r\nkhấu hao tài sản cố định đối với các tài sản tham gia hoạt động dịch vụ và bổ\r\nsung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp theo quy định tại khoản\r\n2 Điều 8 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP. Đơn vị được sử dụng Quỹ phát triển hoạt\r\nđộng sự nghiệp để sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện\r\nlàm việc.
\r\n\r\nĐiều 11. Xây dựng quy chế chi\r\ntiêu nội bộ
\r\n\r\n1. Để quản lý, sử dụng kinh phí\r\nchi thường xuyên giao tự chủ đảm bảo công khai, minh bạch, đúng mục đích, tiết\r\nkiệm và có hiệu quả, phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị, khuyến khích người\r\nlao động hoàn thành nhiệm vụ được giao, đơn vị sự nghiệp công có trách nhiệm\r\nxây dựng quy chế chi tiêu nội bộ làm căn cứ để thực hiện.
\r\n\r\nKhi thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ,\r\nđơn vị phải bảo đảm có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định, trừ các\r\nkhoản được thực hiện khoán chi theo quy chế chi tiêu nội bộ và quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n2. Nội dung quy chế chi tiêu nội bộ\r\nbao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức, mức chi thống nhất trong\r\nđơn vị, đảm bảo phù hợp với chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của đơn vị sự\r\nnghiệp công và nguồn tài chính của đơn vị, trong đó:
\r\n\r\na) Đối với những nội dung chi, mức\r\nchi cần thiết cho hoạt động của đơn vị nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm\r\nquyền quy định, căn cứ tình hình thực tế và nguồn tài chính, đơn vị xây dựng mức\r\nchi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc cho phù hợp và quy định trong quy chế\r\nchi tiêu nội bộ;
\r\n\r\nb) Đối với chế độ công tác phí nước\r\nngoài, chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế ở Việt Nam, đơn vị sự\r\nnghiệp công thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về nội dung\r\nvà mức chi;
\r\n\r\nNội dung mẫu quy chế chi tiêu nội bộ\r\ntheo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
\r\n\r\n3. Quy chế chi tiêu\r\nnội bộ cần được tổ chức thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn\r\nvị và có ý kiến thống nhất của tổ chức công đoàn; báo cáo cơ quan\r\nquản lý cấp trên trước khi ban hành;
\r\n\r\nĐối với các đơn vị sự nghiệp công có thành lập Hội đồng quản lý hoặc Hội đồng trường (áp dụng đối\r\nvới cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp), đơn vị trình Hội đồng quản\r\nlý/Hội đồng trường thông qua dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ trước\r\nkhi báo cáo cơ quan quản lý cấp trên;
\r\n\r\nTrong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo Quy\r\nchế chi tiêu nội bộ của đơn vị, cơ quan quản lý cấp\r\ntrên có trách nhiệm xem xét, có ý kiến bằng văn bản yêu cầu\r\nđơn vị điều chỉnh lại các nội dung chi chưa phù hợp với quy\r\nđịnh của pháp luật;
\r\n\r\nSau thời hạn nêu trên, nếu cơ quan quản lý cấp trên không có ý kiến,\r\nThủ trưởng đơn vị ký ban hành Quy chế chi\r\ntiêu nội bộ để triển khai thực hiện; đồng thời gửi cơ\r\nquan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp để theo dõi, giám sát thực hiện và Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở\r\ntài khoản giao dịch để làm căn cứ kiểm soát chi.
\r\n\r\n4. Thủ trưởng đơn vị căn cứ tính chất công việc, khối\r\nlượng sử dụng, tình hình thực hiện năm trước, Thủ trưởng đơn vị quyết định\r\nphương thức khoán chi phí cho từng cá nhân, bộ phận, đơn vị trực thuộc hạch\r\ntoán phụ thuộc như: sử dụng văn phòng phẩm, điện thoại, xăng xe,\r\nđiện, nước, công tác phí và các khoản khoán chi khác; kinh phí tiết kiệm\r\ndo thực hiện khoán chi được xác định chênh lệch thu, chi và được phân phối, sử\r\ndụng theo chế độ quy định.
\r\n\r\n5. Chế độ quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước\r\ncấp cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhiệm vụ chi thường xuyên không\r\ngiao tự chủ, nguồn thu phí để lại chi nhiệm vụ không thường xuyên, nguồn vay nợ,\r\nviện trợ, nguồn khác (nếu có), đơn vị phải thực hiện theo quy định của pháp luật\r\nvề ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí.
\r\n\r\n\r\n\r\nLẬP, CHẤP HÀNH DỰ TOÁN\r\nVÀ QUYẾT TOÁN THU, CHI
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân\r\nsách nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dự toán thu, chi ngân sách và cung cấp\r\nhoạt động dịch vụ thuộc phạm vi, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật\r\nvề ngân sách nhà nước và Điều 32 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP,\r\ntrong đó:
\r\n\r\na) Đối với dự toán kinh phí cung cấp dịch vụ sự\r\nnghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước: Căn cứ kết quả thực hiện năm trước;\r\ntình hình thu, chi hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của năm hiện hành;\r\nsố lượng, khối lượng dịch vụ và yêu cầu nhiệm vụ của năm kế hoạch; định mức\r\nkinh tế kỹ thuật, chế độ, định mức chi tiêu theo quy định hiện hành hoặc đơn\r\ngiá dịch vụ (nếu có), đơn vị lập dự toán gửi cơ quan quản lý cấp trên. Trường hợp\r\ndanh mục dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật và chưa có\r\nđơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành, đơn vị lập dự toán kinh phí nhà nước\r\ngiao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo số lượng, khối lượng và định\r\nmức chi theo chế độ hiện hành.
\r\n\r\nKinh phí thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung ứng dịch\r\nvụ sự nghiệp công được lập dự toán trong phần kinh phí thường xuyên giao tự chủ\r\ncủa đơn vị sự nghiệp công, trong đó ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí\r\nhoặc hỗ trợ kinh phí để thực hiện.
\r\n\r\nKinh phí giao nhiệm vụ được lập dự toán trong phần\r\nkinh phí thường xuyên không giao tự chủ (chi thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao)\r\ntheo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11, điểm d khoản 1 Điều\r\n15 và điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
\r\n\r\nb) Đối với dự toán ngân sách nhà nước cấp chi thường\r\nxuyên giao tự chủ cho đơn vị nhóm 4: Đơn vị sự nghiệp công lập dự toán căn cứ\r\ntình hình thực hiện năm hiện hành, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao trong\r\nnăm kế hoạch, số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chế độ\r\nchi tiêu hiện hành;
\r\n\r\nc) Đối với dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa\r\nhọc công nghệ: Đơn vị sự nghiệp công lập dự toán theo quy định pháp luật về\r\nngân sách nhà nước và khoa học công nghệ;
\r\n\r\nd) Đối với dự toán thu, chi từ nguồn thu phí được để\r\nlại: Đơn vị sự nghiệp công lập dự toán thu chi theo quy định pháp luật về phí\r\nvà lệ phí;
\r\n\r\nđ) Đối với dự toán chi thường xuyên không giao tự\r\nchủ: Đơn vị sự nghiệp công lập dự toán theo quy định của pháp luật về ngân sách\r\nnhà nước đối với từng nguồn kinh phí.
\r\n\r\n2. Đơn vị sự nghiệp công lập dự toán theo quy định\r\ntại khoản 1 Điều này, gửi cơ quan quản lý cấp trên để xem xét, thẩm định, tổng\r\nhợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan theo quy định của\r\npháp luật về ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n3. Đối với dự toán thu, chi cung cấp dịch vụ sự\r\nnghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước và các hoạt động dịch vụ khác: Đơn\r\nvị sự nghiệp công tự xây dựng kế hoạch, dự toán thu, chi thực hiện nhiệm vụ,\r\nbáo cáo cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.\r\n
\r\n\r\nĐiều 13. Phân bổ và giao dự\r\ntoán
\r\n\r\nViệc phân bổ và giao dự toán của cơ quan quản lý cấp\r\ntrên cho đơn vị sự nghiệp công thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà\r\nnước, các văn bản hướng dẫn hiện hành và quy định tại Thông tư này. Trong đó:
\r\n\r\n1. Đối với dự toán kinh phí cung cấp dịch vụ sự\r\nnghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
\r\n\r\nCăn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan\r\nquản lý cấp trên phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP\r\nngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu\r\nthầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh\r\nphí chi thường xuyên (sau đây gọi là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP)\r\nvà quy định sau:
\r\n\r\na) Căn cứ lộ trình tính giá dịch vụ\r\nsự nghiệp công quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số\r\n60/2021/NĐ-CP, quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có) và trong phạm vi dự\r\ntoán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao, các bộ, cơ quan trung\r\nương hoặc cơ quan quản lý cấp dưới theo phân cấp (đối với các đơn vị trực thuộc\r\nTrung ương), Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan\r\nquản lý cấp dưới theo phân cấp (đối với các đơn vị trực thuộc địa phương) phân\r\nbổ và giao dự toán kinh phí ngân sách đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự\r\nnghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước cho các đơn vị, đồng thời quyết định đặt\r\nhàng cho đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, chi tiết theo từng danh mục dịch\r\nvụ sự nghiệp công quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này;\r\nchi tiết theo số lượng, khối lượng, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành,\r\nkinh phí và các nội dung quy định khác.
\r\n\r\nb) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền\r\nchưa ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước hoặc\r\nđã ban hành, nhưng chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật và chưa có\r\nđơn giá được phê duyệt; các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp,\r\ncơ quan có thẩm quyền, hoặc cơ quan quản lý cấp dưới theo phân cấp thực hiện\r\nphân bổ và giao dự toán kinh phí cho đơn vị theo số lượng, khối lượng dịch vụ sự\r\nnghiệp công và dự toán chi thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11, điểm d khoản 1 Điều 15 và điểm c khoản 1\r\nĐiều 19 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
\r\n\r\n2. Đối với dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ cho\r\nđơn vị nhóm 3 và đơn vị nhóm 4 (trừ đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên\r\ntừ nguồn thu phí được để lại chi quy định tại khoản 4 Điều này):
\r\n\r\na) Đối với đơn vị nhóm 3:
\r\n\r\nCăn cứ tổng dự toán chi thường\r\nxuyên được cấp có thẩm quyền giao trong năm, cơ quan quản lý cấp trên\r\nphân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc căn cứ vào dự toán thu, chi\r\nnăm đầu thời kỳ ổn định, quy định về giảm chi thường xuyên hỗ\r\ntrợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo lộ trình của Chính phủ, các yếu\r\ntố biến động do thay đổi chính sách, chế độ của Nhà nước,\r\nthiên tai, dịch bệnh, điều kiện kinh tế - xã hội và quy định tại Chương\r\nII Thông tư này;
\r\n\r\nĐối với đơn vị nhóm 3 trong lĩnh vực\r\ny tế - dân số: Thực hiện theo quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị\r\nđịnh số 60/2021/NĐ-CP. Trong đó, ngân sách nhà nước hỗ\r\ntrợ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ về y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe,\r\ndân số, an toàn thực phẩm, hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn căn cứ theo số người được giao làm nhiệm vụ hoặc số lượng vị trí việc\r\nlàm được phê duyệt cung cấp dịch vụ y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số,\r\nan toàn thực phẩm hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
\r\n\r\nb) Đối với đơn vị nhóm 4
\r\n\r\nCơ quan quản lý cấp trên\r\nphân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc căn cứ vào quỹ\r\ntiền lương của số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp\r\ncó thẩm quyền phê duyệt và áp dụng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ như đối với lĩnh vực chi\r\nquản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể của đơn vị cùng quy mô biên chế theo\r\nquy định của cấp có thẩm quyền và các khoản thu của đơn\r\nvị để xác định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ theo\r\nquy định tại Chương II Thông tư này.
\r\n\r\n3. Đối với dự toán kinh phí thực\r\nhiện nhiệm vụ khoa học công nghệ
\r\n\r\nCơ quan quản lý cấp trên phân bổ\r\nvà giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc theo pháp luật về ngân sách nhà nước\r\nvà khoa học công nghệ. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học\r\ncông nghệ từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành về khoán chi\r\nthực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n4. Đối với dự toán thu, chi\r\ntừ nguồn thu phí được để lại chi
\r\n\r\na) Cơ quan quản lý cấp trên\r\nphân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc theo quy định\r\npháp luật phí và lệ phí và ngân sách nhà nước, trong đó kinh phí thường xuyên\r\ngiao tự chủ năm đầu thời kỳ ổn định phân bổ bằng mức kinh phí xác định theo\r\nphương án tự chủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
\r\n\r\nDự toán các năm tiếp theo trong thời\r\nkỳ ổn định giao bằng mức chi thường xuyên năm trước liền kề và kinh phí tăng\r\nthêm nếu có (do tăng chế độ tiền lương, nhiệm vụ tăng thêm theo quyết định của\r\ncấp có thẩm quyền) hoặc trừ kinh phí giảm theo quy định của cấp có thẩm quyền nếu\r\ncó (do giảm nhiệm vụ, giảm khác) trong phạm vi nguồn thu phí được để lại chi\r\ntheo quy định;
\r\n\r\nb) Trường hợp đơn vị tự bảo đảm một\r\nphần chi thường xuyên từ nguồn thu phí (không có nguồn thu từ hoạt động dịch vụ\r\nsự nghiệp công, hoạt động sản xuất, kinh doanh; hoạt động\r\nliên doanh, liên kết và dịch vụ khác): Phân bổ và giao\r\ncả phần kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ do nguồn thu phí được để lại chi\r\ntheo quy định không bảo đảm đủ chi thường xuyên (nếu có) theo phương án tự chủ\r\nđược cấp có thẩm quyền phê duyệt và điều chỉnh hàng năm (nếu có).
\r\n\r\n5. Đối với dự toán chi thường\r\nxuyên không giao tự chủ: Cơ quan quản lý cấp trên phân bổ và giao dự\r\ntoán cho các đơn vị trực thuộc căn cứ dự toán được giao và nhiệm\r\nvụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu\r\ndo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
\r\n\r\n6. Đối với dự toán thu, chi cung cấp\r\ndịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước và các hoạt động dịch vụ\r\nkhác: Cơ quan quản lý cấp trên không giao dự toán thu, chi cho các đơn vị sự\r\nnghiệp công. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công quyết định dự toán thu, chi trên\r\ncơ sở kế hoạch, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu do cơ quan nhà nước có thẩm\r\nquyền quy định và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
\r\n\r\nĐiều 14. Thực\r\nhiện dự toán và quyết toán thu, chi
\r\n\r\n1. Thực hiện dự toán thu, chi
\r\n\r\na) Đơn vị sự nghiệp công thực hiện\r\ndự toán thu, chi trong phạm vi dự toán được giao, sử dụng kinh phí đúng mục\r\nđích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả, theo quy định của pháp luật về ngân\r\nsách nhà nước và pháp luật về phí, lệ phí; chấp hành nghĩa vụ nộp thuế và các\r\nkhoản nộp ngân sách nhà nước khác theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nb) Đối với dự toán chi thường\r\nxuyên giao tự chủ, đơn vị được điều chỉnh các nội dung chi cho phù hợp với tình\r\nhình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan cấp trên và Kho bạc nhà nước\r\nnơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để theo dõi quản lý, thanh toán và quyết\r\ntoán;
\r\n\r\nc) Đối với kinh phí Nhà nước đặt\r\nhàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thực hiện theo quy định tại\r\nNghị định số 32/2019/NĐ-CP;
\r\n\r\nd) Đối với kinh phí ngân sách nhà\r\nnước giao nhiệm vụ cho đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công chưa có định mức\r\nkinh tế - kỹ thuật và đơn giá được cơ quan có thẩm quyền ban hành, đơn vị thực\r\nhiện dự toán thu, chi như đối với dự toán chi thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao theo\r\nquy định tại điểm c khoản 1 Điều 11, điểm\r\nd khoản 1 Điều 15 và điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP; không được sử dụng để trích lập các quỹ của đơn vị.
\r\n\r\n2. Quyết toán thu, chi: Kết thúc\r\nnăm ngân sách, các đơn vị sự nghiệp công thực hiện khóa sổ kế toán, lập báo cáo\r\nquyết toán hàng năm đối với nguồn ngân sách nhà nước cấp, nguồn viện trợ, nguồn\r\nthu phí được để lại chi, các nguồn khác được để lại theo quy định gửi cơ quan\r\nquản lý cấp trên hoặc cơ quan tài chính cùng cấp xét duyệt, thẩm định theo quy\r\nđịnh của pháp luật về kế toán và ngân sách nhà nước.
\r\n\r\nĐiều 15. Kiểm\r\ntra, kiểm soát hoạt động thu, chi của đơn vị sự nghiệp công
\r\n\r\n1. Kho bạc Nhà nước các cấp thực\r\nhiện kiểm soát thu, chi của đơn vị sự nghiệp công theo quy định hiện hành về kiểm\r\nsoát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
\r\n\r\nTrường hợp đơn vị sự nghiệp công\r\nchưa có Quyết định giao tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền; chưa có quy\r\nchế chi tiêu nội bộ gửi đến Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch:\r\nKho bạc Nhà nước thực hiện việc kiểm soát chi, thanh toán theo chế độ quy định\r\nhiện hành như kiểm soát chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ; không\r\nthanh toán để trích lập các quỹ của đơn vị.
\r\n\r\n2. Trong quá trình thực hiện quyền\r\ntự chủ tài chính, đơn vị sự nghiệp công có trách nhiệm tự kiểm tra tình hình thực\r\nhiện ở đơn vị mình và thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm toán, kiểm tra\r\ntheo quy định của pháp luật liên quan.
\r\n\r\n3. Các bộ, cơ quan trung ương, Ủy\r\nban nhân dân các cấp hoặc cơ quan cấp dưới theo phân cấp, các cơ quan nhà nước\r\ncó liên quan thực hiện việc kiểm tra hoạt động thu, chi của các đơn vị sự nghiệp\r\ncông theo quy định hiện hành và quy định tại Thông tư này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
\r\n\r\nĐiều 16. Chế độ báo cáo định kỳ
\r\n\r\n1. Đơn vị sự nghiệp công thực hiện\r\nchế độ tự chủ tài chính định kỳ hàng năm phải báo cáo kết quả thực hiện chế độ\r\ntự chủ tài chính cho cơ quan quản lý cấp trên (các bộ, cơ quan\r\ntrung ương hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo\r\nphân cấp quản lý) để tổng hợp theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP trước ngày\r\n28 tháng 02 năm sau (theo Phụ lục số 6 ban hành\r\nkèm theo Thông tư này).
\r\n\r\n2. Các bộ, cơ quan trung ương, Ủy\r\nban nhân dân cấp tỉnh định kỳ hàng năm tổ chức đánh giá về tình hình thực hiện\r\ncơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại khoản\r\n5 Điều 36 và khoản 5 Điều 37 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, gửi báo cáo về\r\nBộ Tài chính trước ngày 31 tháng 3 của năm sau (theo Phụ\r\nlục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này).
\r\n\r\n3. Bộ Tài\r\nchính tổng hợp báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập của các bộ, cơ quan trung ương và của địa\r\nphương để phục vụ cho công tác quản lý và báo cáo Chính phủ hoặc\r\nThủ tướng Chính phủ theo quy định.
\r\n\r\n4. Trong trường hợp Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính\r\nphủ có quy định cụ thể về thời hạn gửi báo cáo thì thực hiện theo quy định của\r\nChính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\n5. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ hàng năm\r\nquy định tại Thông tư này là tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/01 của năm sau.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản\r\ncông
\r\n\r\na) Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản\r\ncông của đơn vị sự nghiệp công trong toàn quốc được quản lý, vận hành, trao đổi\r\nvà khai thác theo quy định tại Mục 1 Chương XIII Nghị định số\r\n151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một\r\nsố điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi là Nghị định số\r\n151/2017/NĐ-CP); Thông tư số 67/2018/TT-BTC ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài\r\nchính hướng dẫn việc quản lý, vận hành, trao đổi và khai thác thông tin trong\r\nCơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công và quy định của Bộ Tài chính về việc hướng\r\ndẫn quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm quản lý tài sản công;
\r\n\r\nb) Bộ, cơ quan trung ương, Ủy\r\nban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công thực hiện\r\nquy định về chế độ báo cáo theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản\r\ncông, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; thực hiện kê khai, cập nhật thông tin, bảo đảm\r\nkết nối, tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định của\r\npháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
\r\n\r\n2. Hệ thống thông tin dữ liệu về\r\ntài chính của đơn vị sự nghiệp công
\r\n\r\na) Báo cáo định kỳ quy định tại Điều\r\n16 Thông tư này được thể hiện dưới hình thức văn bản điện tử và gửi đến cơ\r\nquan nhận báo cáo thông qua hệ thống trục liên thông văn bản điện tử của Chính\r\nphủ;
\r\n\r\nTrường hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc\r\nthực hiện chế độ báo cáo định kỳ chưa tham gia hệ thống trục liên thông văn bản\r\nđiện tử của Chính phủ hoặc hạ tầng cơ sở dữ liệu điện tử chưa hoàn thiện đồng bộ\r\nthì thực hiện gửi báo cáo dưới hình thức văn bản giấy đến cơ quan nhận báo cáo\r\nbằng một trong các phương thức: Gửi trực tiếp; gửi qua dịch vụ bưu chính; hoặc\r\ncác phương thức khác theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Hệ thống thông tin dữ liệu về\r\ntài chính của đơn vị sự nghiệp công phải đảm bảo phù hợp với mô hình xây dựng\r\nCơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định. Việc cập\r\nnhật vào Hệ thống thông tin dữ liệu về tài chính của đơn vị sự nghiệp công phải\r\nđược kiểm tra, phân loại, đánh giá, xử lý, tích hợp, số hóa và chuẩn hóa theo\r\nquy định;
\r\n\r\nNgoài phương thức gửi báo cáo quy\r\nđịnh tại điểm a khoản 2 Điều này, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp\r\ntỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo bằng hình thức gửi dữ liệu qua mạng điện tử\r\ntheo quy định, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài chính hướng dẫn và chịu\r\ntrách nhiệm về tính pháp lý, sự chính xác, trung thực của các dữ liệu do mình\r\ncung cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nXỬ LÝ\r\nTÀI SẢN, TÀI CHÍNH KHI TỔ CHỨC LẠI HOẶC GIẢI THỂ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
\r\n\r\nĐiều 18. Xử\r\nlý tài sản, tài chính khi tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công
\r\n\r\n1. Xử lý về tài sản
\r\n\r\na) Đơn vị sự nghiệp công thực hiện kiểm\r\nkê, phân loại đối với tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của đơn vị; chịu\r\ntrách nhiệm xử lý tài sản phát hiện thừa/thiếu qua kiểm kê theo quy định của\r\npháp luật. Đối với tài sản không phải của đơn vị (tài sản nhận giữ hộ, tài sản\r\nmượn, tài sản thuê của tổ chức, cá nhân khác), đơn vị thực hiện xử lý theo quy\r\nđịnh của pháp luật có liên quan;
\r\n\r\nb) Đơn vị sự nghiệp công có trách nhiệm\r\nlập phương án xử lý, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, đề xuất phương\r\nán xử lý, gửi cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cùng cấp để có ý\r\nkiến về phương án xử lý tài sản. Căn cứ ý kiến của cơ quan quản lý tài sản\r\ncông, đơn vị hoàn thiện phương án xử lý tài sản để lập Đề án tổ chức lại (trong\r\nđó có phương án xử lý tài sản); trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định\r\ntại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP. Phương án xử lý tài sản phải phù hợp với hình\r\nthức xử lý tài sản theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định\r\nsố 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một\r\nsố điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi là Nghị định số\r\n151/2017/NĐ-CP);
\r\n\r\nc) Căn cứ Đề án tổ chức lại đơn vị sự\r\nnghiệp công được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị sự nghiệp công (pháp nhân\r\ncũ) có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản\r\nlý, sử dụng tài sản công xem xét, quyết định việc xử lý tài sản, trên cơ sở đó\r\ntổ chức xử lý tài sản. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định và tổ chức thực\r\nhiện xử lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng\r\ntài sản công;
\r\n\r\nd) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công\r\n(pháp nhân cũ) đã chấm dứt hoạt động nhưng chưa hoàn thành việc xử lý tài sản,\r\nbộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định giao\r\ncho đơn vị mới (pháp nhân mới) sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất thực hiện\r\ncác công việc còn lại hoặc giao cho cơ quan quản lý cấp trên thực hiện các công\r\nviệc còn lại;
\r\n\r\nđ) Số tiền thu được từ xử lý tài sản\r\ncông của đơn vị sự nghiệp công khi tổ chức lại được quản lý, sử dụng theo quy định\r\ntại Điều 55 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; trường hợp đơn vị\r\nsự nghiệp công đã thực hiện quyết toán tài chính thì số tiền thu được từ xử lý\r\ntài sản (sau khi trừ đi các chi phí có liên quan) được nộp vào ngân sách nhà nước;
\r\n\r\nTrường hợp đơn vị sự nghiệp\r\ncông đã chấm dứt hoạt động nhưng chưa hoàn thành việc xử lý tài sản mà bộ, cơ\r\nquan trung ương, Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định giao cho đơn vị\r\nmới sau khi tổ chức lại xử lý tài sản thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được\r\ntừ xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị định\r\nsố 151/2017/NĐ-CP. Trường hợp việc xử lý tài sản được giao cho cơ quan quản\r\nlý cấp trên thực hiện thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản\r\nthực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công áp dụng\r\ntương ứng với loại hình của cơ quan quản lý cấp trên;
\r\n\r\ne) Khi thực hiện tổ chức lại đơn vị sự\r\nnghiệp công mà đang sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên\r\ndoanh, liên kết, đơn vị phải chấm dứt hợp đồng kinh doanh, cho thuê, liên\r\ndoanh, liên kết đã ký hoặc chuyển sang pháp nhân mới tiếp tục thực hiện hợp đồng.\r\nĐơn vị sự nghiệp công lập phương án xử lý đối với các tài sản đang kinh doanh,\r\ncho thuê, liên doanh, liên kết để tổng hợp chung vào phương án xử lý tài sản\r\ntrong Đề án tổ chức lại trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án theo\r\nquy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
\r\n\r\nTrường hợp phương án giao cho pháp\r\nnhân mới tiếp tục thực hiện hợp đồng kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết\r\nthì pháp nhân mới thực hiện ký lại Hợp đồng cho thời gian còn lại và phải kế thừa\r\ntoàn bộ quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng đã ký theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Xử lý về tài\r\nchính của đơn vị sự nghiệp công khi tổ chức lại
\r\n\r\nĐơn vị sự nghiệp\r\ncông (pháp nhân cũ) bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất phải thực hiện các công\r\nviệc kế toán theo quy định tại Luật Kế toán và có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Lập báo cáo tài\r\nchính, báo cáo quyết toán theo quy định của chế độ kế toán đơn vị sự nghiệp công;\r\n
\r\n\r\nb) Báo cáo cơ quan\r\nquản lý cấp trên (các bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị\r\nthuộc trung ương quản lý), cơ quan chủ quản cấp trên (đối với các đơn vị thuộc\r\nđịa phương quản lý) để báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp\r\nthực hiện quyết toán hoặc kiểm tra, xác định các khoản kinh phí được cấp;
\r\n\r\nc) Có văn bản đề nghị\r\ncơ quan thuế thực hiện quyết toán hoặc kiểm tra, xác định các khoản phải nộp\r\nngân sách nhà nước theo quy định;
\r\n\r\nd) Kiểm kê số dư bằng\r\ntiền của Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ khen thưởng, phúc lợi, Quỹ bổ\r\nsung thu nhập, Quỹ đặc thù, Quỹ khác và số dư nguồn cải cách tiền lương.
\r\n\r\n3. Đơn vị sự nghiệp\r\ncông (pháp nhân cũ) bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất phải bàn giao đầy đủ,\r\nnguyên trạng tài sản, công nợ, quyền sử dụng đất, các hợp đồng kinh tế, các quyền,\r\nnghĩa vụ khác cho đơn vị sự nghiệp công (pháp nhân mới) kèm theo hồ sơ, chứng từ\r\ncó liên quan;
\r\n\r\nĐơn vị sự nghiệp\r\ncông (pháp nhân mới) hình thành sau chia, tách, sáp nhập, hợp nhất có trách nhiệm\r\ntiếp nhận, kế thừa toàn bộ tài sản (kể cả tài sản hư hỏng, kém, mất phẩm chất,\r\nkhông cần dùng, chờ thanh lý), các khoản công nợ phải thu, phải trả và các\r\nnghĩa vụ khác của đơn vị bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất. Sau khi nhận bàn\r\ngiao, đơn vị sự nghiệp công (mới) có trách nhiệm tiếp tục xử lý các tồn tại về\r\ntài chính theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\nĐiều 19. Xử\r\nlý tài sản, tài chính khi giải thể đơn vị sự nghiệp công
\r\n\r\n1. Xử lý về tài sản
\r\n\r\na) Đơn vị sự nghiệp công thực hiện kiểm\r\nkê, phân loại đối với tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng của đơn vị; chịu\r\ntrách nhiệm xử lý tài sản phát hiện thừa/thiếu qua kiểm kê theo quy định của\r\npháp luật. Đối với tài sản không phải của đơn vị (tài sản nhận giữ hộ, tài sản\r\nmượn, tài sản thuê của tổ chức, cá nhân khác), đơn vị thực hiện xử lý theo quy\r\nđịnh của pháp luật có liên quan;
\r\n\r\nb) Đơn vị sự nghiệp công có trách nhiệm\r\nlập phương án xử lý, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, đề xuất phương\r\nán xử lý, gửi cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cùng cấp để có ý\r\nkiến về phương án xử lý tài sản. Căn cứ ý kiến của cơ quan quản lý tài sản\r\ncông, đơn vị hoàn thiện phương án xử lý tài sản để lập Đề án giải thể (trong đó\r\ncó phương án xử lý tài sản); trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại\r\nNghị định số 120/2020/NĐ-CP. Phương án xử lý tài sản phải phù hợp với hình thức\r\nxử lý tài sản theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số\r\n151/2017/NĐ-CP;
\r\n\r\nc) Căn cứ Đề án giải thể đơn vị sự\r\nnghiệp công được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị sự nghiệp công có trách nhiệm\r\nbáo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản\r\ncông xem xét, quyết định việc xử lý tài sản, trên cơ sở đó tổ chức xử lý tài sản.\r\nTrình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định và tổ chức thực hiện xử lý tài sản thực\r\nhiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
\r\n\r\nd) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công\r\nđã chấm dứt hoạt động nhưng chưa hoàn thành việc xử lý tài sản thì bộ, cơ quan\r\ntrung ương, Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định giao cho cơ quan quản\r\nlý cấp trên thực hiện các công việc còn lại;
\r\n\r\nđ) Số tiền thu được từ xử lý tài sản\r\ncông của đơn vị sự nghiệp công khi giải thể được quản lý, sử dụng theo quy định\r\ntại Điều 55 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; trường hợp đơn vị\r\nsự nghiệp công đã thực hiện quyết toán tài chính thì số tiền thu được từ xử lý\r\ntài sản (sau khi trừ đi các chi phí có liên quan) được nộp vào ngân sách nhà nước;
\r\n\r\nTrường hợp đơn vị sự nghiệp công đã\r\nchấm dứt hoạt động nhưng chưa hoàn thành việc xử lý tài sản mà bộ, cơ quan\r\ntrung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định giao cho cơ quan quản\r\nlý cấp trên thực hiện thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản\r\nthực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công áp dụng\r\ntương ứng với loại hình của cơ quan quản lý cấp trên;
\r\n\r\ne) Đơn vị sự nghiệp công khi thực hiện\r\ngiải thể mà đang sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên\r\ndoanh, liên kết thì phải chấm dứt hợp đồng đã ký và lập phương án xử lý đối với\r\ncác tài sản mang đi kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết khi chấm dứt hợp\r\nđồng để tổng hợp chung vào phương án xử lý tài sản trong Đề án tổ chức lại trước\r\nkhi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều\r\nnày.
\r\n\r\n2. Xử lý về tài\r\nchính của đơn vị sự nghiệp công khi giải thể
\r\n\r\na) Đơn vị sự nghiệp\r\ncông có trách nhiệm lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo quy định của\r\nchế độ kế toán đơn vị sự nghiệp công; xây dựng Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp\r\ncông trình cơ quan chủ quản cấp trên phê duyệt, trong đó cần báo cáo cụ thể số\r\ndư bằng tiền của Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ khen thưởng, phúc lợi,\r\nQuỹ bổ sung thu nhập, Quỹ đặc thù, Quỹ khác và đề xuất phương án xử lý các khoản\r\ntài chính, công nợ của đơn vị theo nguyên tắc bảo đảm thanh toán hết các\r\nkhoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải\r\nquyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người đứng đầu\r\nđơn vị sự nghiệp công chịu trách nhiệm về các khoản nợ của đơn vị theo thứ tự\r\nưu tiên thanh toán các khoản nợ: Nợ người lao động; nợ thuế; các khoản nợ khác;
\r\n\r\nb) Đối với số dư bằng tiền của Quỹ\r\nphát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ khen thưởng, phúc lợi, Quỹ bổ sung thu nhập/Quỹ\r\ndự phòng ổn định thu nhập, Quỹ khác theo quy định và số dư nguồn cải cách tiền\r\nlương, đơn vị thực hiện như sau:
\r\n\r\n- Số dư bằng tiền của Quỹ khen thưởng,\r\nQuỹ phúc lợi được sử dụng để bù đắp các khoản đã chi vượt chế độ cho người lao\r\nđộng (nếu có), chi cho người lao động theo chế độ quy định đối với đơn vị sự\r\nnghiệp công lập, phần còn lại chia cho người lao động đang làm việc theo số\r\ntháng làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi (Trường hợp chưa tròn\r\ntháng và có ngày lẻ thì số ngày lẻ từ 15 ngày trở lên được tính tròn 1 tháng,\r\ndưới 15 ngày không được tính). Việc chi số dư bằng tiền của các Quỹ cho người\r\nlao động được hoàn thành trước thời điểm giải thể đơn vị sự nghiệp công;
\r\n\r\n- Số dư bằng tiền của Quỹ bổ sung\r\nthu nhập/Quỹ dự phòng ổn định thu nhập được chia cho người lao động đang làm việc\r\ntheo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp công tối đa không quá 6 tháng\r\nlương thực hiện, phần còn lại (nếu có) được sử dụng để trả các khoản công nợ của\r\nđơn vị (nếu có);
\r\n\r\n- Số dư bằng tiền của Quỹ phát triển\r\nhoạt động sự nghiệp, các Quỹ khác theo quy định của pháp luật và số dư nguồn cải\r\ncách tiền lương được sử dụng để trả các khoản công nợ của đơn vị (nếu có);
\r\n\r\n- Trong trường hợp đơn vị không\r\ncòn các khoản công nợ phải trả, số dư bằng tiền còn lại của các Quỹ sau khi đã\r\nthực hiện các nội dung quy định tại điểm b khoản này được nộp vào ngân sách nhà\r\nnước;
\r\n\r\nc) Xử lý các khoản nợ phải trả
\r\n\r\n- Đơn vị sự nghiệp công lập có\r\ntrách nhiệm đối chiếu, xác nhận toàn bộ các khoản nợ phải trả các tổ chức, cá\r\nnhân (bao gồm các khoản nợ đến hạn và chưa đến hạn) khi xây dựng Đề án giải thể.\r\nTrường hợp đến thời điểm xây dựng Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công mà vẫn\r\ncòn một số khoản nợ phải trả có đầy đủ hồ sơ nhưng chưa được đối chiếu, xác nhận\r\nthì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công phải giải trình rõ nội dung các khoản\r\nnợ, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan; phải huy động các nguồn\r\nvốn hợp pháp để thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả;
\r\n\r\n- Trong trường hợp đơn vị sự nghiệp\r\ncông có khó khăn về khả năng thanh toán các khoản nợ vay quá hạn của các tổ chức\r\ntín dụng (bao gồm cả Ngân hàng Phát triển Việt Nam) thì xử lý nợ theo quy định\r\nhiện hành của Nhà nước và pháp luật hiện hành có liên quan về xử lý nợ của tổ\r\nchức tín dụng;
\r\n\r\n- Việc xử lý các khoản nợ phải trả\r\nđược thực hiện theo nguyên tắc sử dụng tài sản bảo đảm của khoản nợ để thanh\r\ntoán bằng tài sản bảo đảm; không sử dụng ngân sách nhà nước để xử lý các khoản\r\nnợ sản xuất kinh doanh của đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 20. Điều\r\nkhoản chuyển tiếp
\r\n\r\n1. Đối với đơn vị sự\r\nnghiệp công đã được cơ quan có thẩm quyền giao tự chủ tài chính theo quy định tại\r\nNghị định số 60/2021/NĐ-CP thì tiếp tục thực hiện theo phương án tự chủ tài\r\nchính đã được phê duyệt và rà soát lại phương án tự chủ tài chính theo quy định\r\ntại Thông tư này. Trường hợp đơn vị có thay đổi về mức độ tự chủ tài chính, đơn\r\nvị xây dựng phương án tự chủ tài chính theo quy định tại Thông tư này để trình\r\ncấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
\r\n\r\n2. Đối với đơn vị\r\nnhóm 4, số dư của các quỹ (nếu có) đã được trích lập từ năm 2021 chuyển sang (gồm:\r\nQuỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng, phúc lợi), đơn vị được tiếp tục sử dụng\r\nđể chi bổ sung thu nhập, chi khen thưởng, phúc lợi theo quy chế chi tiêu nội bộ\r\ncủa đơn vị.
\r\n\r\nĐiều 21. Hiệu lực\r\nthi hành và tổ chức thực hiện
\r\n\r\n1. Thông tư này có hiệu lực thi hành\r\nkể từ ngày 01 tháng 11 năm 2022.
\r\n\r\n2. Các Thông tư sau\r\nđây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
\r\n\r\na) Thông tư số\r\n71/2006/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện\r\nNghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền\r\ntự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và\r\ntài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (Thông tư số 71/2006/TT-BTC); Thông\r\ntư số 113/2007/TT-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ\r\nsung Thông tư số 71/2006/TT-BTC;
\r\n\r\nb) Thông tư số\r\n90/2017/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc thực hiện\r\ncơ chế tự chủ tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
\r\n\r\nc) Thông tư số\r\n145/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài\r\nchính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10\r\ntháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
\r\n\r\n3. Trường hợp các\r\nvăn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực\r\nhiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
\r\n\r\n4. Trong quá trình thực hiện, nếu có\r\nkhó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức,\r\ncá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết kịp thời và sửa đổi cho phù hợp./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n Phụ lục \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các ví dụ về cách xác định mức tự chủ tài chính của\r\n đơn vị sự nghiệp công lập \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phương án tự chủ tài chính của đơn vị\r\n sự nghiệp công (dùng cho đơn vị sự nghiệp báo cáo cơ quan quản lý cấp trên),\r\n kèm theo Biểu thuyết minh \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Báo cáo tổng hợp phương án phân loại\r\n tự chủ tài chính và dự toán thu, chi của các đơn vị sự nghiệp giai đoạn.......) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Quyết định về việc giao quyền tự chủ\r\n tài chính cho đơn vị......... \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nội dung mẫu quy chế chi tiêu nội bộ\r\n của đơn vị sự nghiệp công lập \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự\r\n chủ của đơn vị........ (dùng cho đơn vị sự nghiệp báo cáo cơ quan quản lý cấp\r\n trên) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Báo cáo tình hình thực hiện cơ chế\r\n tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập hàng năm và 05 năm (dùng cho\r\n các bộ, cơ quan trung ương và địa phương báo cáo Bộ Tài chính). \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC VÍ DỤ VỀ CÁCH XÁC ĐỊNH MỨC TỰ CHỦ TÀI\r\nCHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
\r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC\r\nngày 16 tháng 9 năm 2022 của\r\nBộ trưởng Bộ Tài chính)
A. Ví dụ về việc xác định mức tự bảo\r\nđảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục đào tạo,\r\ngiáo dục nghề nghiệp
\r\n\r\n1. Ví dụ 1: Cơ sở giáo dục mầm\r\nnon, giáo dục phổ thông Y:
\r\n\r\na) Các nguồn thu xác định mức độ tự\r\nchủ như sau (A):
\r\n\r\n- Ngân sách nhà nước cấp bù kinh phí cho cơ sở để thực hiện chính sách miễn, giảm học phí\r\nlà 1.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu học phí là 2.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp\r\ncông không sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN) là 1.200 triệu đồng (các hoạt động\r\nphục vụ bán trú, câu lạc bộ). Chi phí để đảm bảo cho hoạt động dịch vụ sự nghiệp\r\ncông không sử dụng NSNN là 1.000 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền lương, các\r\nkhoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho 6 người hưởng\r\nlương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN). Chênh lệch thu lớn hơn chi từ\r\nhoạt động dịch vụ là 200 triệu đồng.
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các nguồn thu của\r\ncơ sở Y để xác định phương án tự chủ là 3.200 triệu đồng (1.000 + 2.000 + 200).\r\n
\r\n\r\nb) Các khoản chi thường xuyên\r\ngiao tự chủ (B), gồm:
\r\n\r\n- Chi tiền lương, các khoản phụ\r\ncấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao làm\r\nnhiệm vụ hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt[1]: 4.000 triệu đồng (trong đó hưởng lương từ\r\nNSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu là 14 người (20 người - 6 người));
\r\n\r\n- Chi hoạt động chuyên môn, quản lý,\r\nchi mua sắm, sửa chữa tài sản thường xuyên và các khoản chi thường xuyên khác:\r\n1.700 triệu đồng.
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các khoản chi thường\r\nxuyên trong năm là 5.700 triệu đồng.
\r\n\r\nc) Mức tự bảo đảm chi thường xuyên\r\n(A/B) được xác định như sau: 3.200 triệu đồng/5.700 triệu đồng x 100% = 56,1%.\r\nNhư vậy, cơ sở giáo dục Y được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một\r\nphần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
\r\n\r\nd) Xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ\r\nchi thường xuyên là: 5.700 triệu đồng - 3.200 triệu đồng = 1.500 triệu đồng.
\r\n\r\n2. Ví dụ 2: Cơ sở giáo dục đại học\r\n(hoặc nghề nghiệp) Y:
\r\n\r\na) Các nguồn thu xác định mức độ tự\r\nchủ như sau (A):
\r\n\r\n- Thu học phí theo quy định của Chính\r\nphủ là 15.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ ngân sách nhà nước cấp bù học\r\nphí để thực hiện chính sách miễn, giảm học phí theo quy định là 5.000 triệu đồng;\r\n
\r\n\r\n- Thu từ các nhiệm vụ đào tạo do Nhà\r\nnước đặt hàng: 6.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo\r\nkhông sử dụng NSNN là 10.000 triệu đồng; chi phí để đảm bảo cho hoạt động đào tạo\r\nkhông sử dụng ngân sách nhà nước là 8.500 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền\r\nlương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho\r\n20 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN); chênh lệch thu lớn\r\nhơn chi từ hoạt động dịch vụ: 1.500 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ lãi tiền gửi: 500 triệu đồng.
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các nguồn thu của\r\ncơ sở Y để xác định phương án tự chủ là 28.000 triệu đồng (15.000 + 5.000 +\r\n6.000 + 1.500 + 500).
\r\n\r\nb) Các khoản chi thường xuyên giao tự\r\nchủ (B) gồm:
\r\n\r\n- Chi tiền lương, các khoản phụ\r\ncấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao hoặc\r\nsố lượng vị trí việc làm được phê duyệt[2]: 15.000 triệu đồng (trong đó hưởng lương từ NSNN là 40 người, hưởng\r\nlương từ nguồn thu là 80 người (100 người - 20 người));
\r\n\r\n- Chi hoạt động chuyên môn: 7.000 triệu\r\nđồng;
\r\n\r\n- Chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng\r\nthường xuyên tài sản: 5.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Các khoản chi dịch vụ công cộng,\r\nthường xuyên khác: 8.000 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các khoản chi thường\r\nxuyên trong năm là 35.000 triệu đồng.
\r\n\r\nc) Mức tự bảo đảm chi thường xuyên\r\n(A/B) được xác định như sau: 28.000 triệu đồng)/35.000 triệu đồng x 100% = 80%.\r\nNhư vậy, cơ sở Y được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần\r\nchi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
\r\n\r\nd) Xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ\r\nchi thường xuyên là: 35.000 triệu đồng - 28.000 triệu đồng = 7.000 triệu đồng.
\r\n\r\nB. Ví dụ về việc xác định mức tự bảo\r\nđảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực y tế - dân số
\r\n\r\n1. Ví dụ\r\n3: Bệnh viện H có chức năng khám chữa bệnh:
\r\n\r\na) Nguồn thu xác định mức độ tự chủ\r\nnhư sau (A):
\r\n\r\n- Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ\r\nbảo hiểm y tế chi trả (trên cơ sở số liệu đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội thống\r\nnhất quyết toán của năm trước và dự kiến số lượt người khám chữa bệnh tại thời\r\nđiểm xây dựng phương án): 50.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do\r\nngười bệnh chi trả: 20.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ\r\nkhám chữa bệnh theo yêu cầu, thu từ hoạt động liên doanh, liên kết sau khi nộp\r\nthuế: 40.000 triệu đồng. Chi phí để thực hiện các hoạt động dịch vụ khám chữa bệnh\r\ntheo yêu cầu, liên doanh, liên kết: 30.000 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền\r\nlương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho\r\n60 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN); Chênh lệch thu lớn\r\nhơn chi từ hoạt động dịch vụ là 10.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ hoạt động từ nhà thuốc sau\r\nkhi nộp thuế 10.000 triệu đồng, Chi phí hoạt động nhà thuốc là 9.000 triệu đồng\r\n(trong đó bao gồm chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng\r\ngóp theo lương cho 15 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ\r\nkhông sử dụng NSNN); Chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động của nhà thuốc\r\n1.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ cho thuê địa điểm trông giữ\r\nxe, cho thuê địa điểm nhà ăn, căng tin (sau khi trừ các chi phí hợp lý có liên\r\nquan đến việc cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật quản lý, sử dụng tài\r\nsản công): 3.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu lãi tiền gửi ngân hàng (sau khi\r\ntrừ phí dịch vụ ngân hàng, nếu có và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp): 1.000 triệu\r\nđồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các nguồn thu của\r\nBệnh viện H để xác định phương án tự chủ là: 50.000 + 20.000 + 10.000 + 1.000 +\r\n3.000 + 1.000 = 85.000 triệu đồng.
\r\n\r\nb) Các khoản chi thường xuyên giao tự\r\nchủ (B) gồm:
\r\n\r\n- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp,\r\nđóng góp theo chỉ tiêu số người làm việc được giao hoặc số lượng vị trí việc\r\nlàm được phê duyệt[3](trong đó hưởng lương từ NSNN là 100 người, hưởng lương từ nguồn thu là\r\n125 người (200 người - 60 người - 15 người)); tiền công theo hợp đồng vụ việc:\r\n20.500 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi thuê chuyên gia, bác sỹ, giáo\r\nsư tuyến trên (nếu có): 1.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi hoạt động chuyên môn, chi quản\r\nlý: 60.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi phí dịch vụ thuê ngoài (bảo vệ,\r\ndịch vụ vệ sinh...): 7.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng\r\ntài sản thường xuyên: 15.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Các khoản chi khác (điện, nước, văn\r\nphòng phẩm....): 10.000 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các khoản chi thường\r\nxuyên trong năm của Bệnh viện H là: 20.500 + 1.000 + 60.000 + 7.000 + 15.000 +\r\n10.000 = 113.500 triệu đồng.
\r\n\r\nc) Mức tự đảm bảo chi thường xuyên\r\n(A/B) được xác định như sau: 85.000 triệu đồng/113.500 triệu đồng x 100% =\r\n74,8%. Như vậy, Bệnh viện H được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm\r\nmột phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
\r\n\r\nd) Xác định mức NSNN cấp hỗ trợ cho Bệnh\r\nviện H là: 113.500 triệu đồng - 85.000 triệu đồng = 28.500 triệu đồng.
\r\n\r\n2. Ví dụ 4: Trung tâm y tế K có chức năng dự phòng và chức năng khám bệnh, chữa bệnh.
\r\n\r\nTrung tâm K có số thu từ dịch\r\nvụ khám, chữa bệnh và các dịch vụ khác của Trung tâm chưa đảm\r\nbảo được chi thường xuyên cho hoạt động khám, chữa bệnh.
\r\n\r\na) Nguồn thu xác định mức độ tự chủ\r\n(A) như sau:
\r\n\r\n- Thu từ hoạt động dự phòng: 200 triệu\r\nđồng;
\r\n\r\n- Thu từ hoạt động dân số: 0 đồng;
\r\n\r\n- Thu từ hoạt động khám, chữa bệnh của\r\ntrạm y tế: 100 triệu đồng (số thu đã trừ chi phí trực tiếp; không trừ chi phí\r\ntiền lương, tiền công);
\r\n\r\n- Các khoản thu hệ điều trị\r\n(khám, chữa bệnh): 30.200 triệu đồng, bao gồm:
\r\n\r\n+ Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ\r\nbảo hiểm y tế chi trả (trên cơ sở số liệu đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội thống\r\nnhất quyết toán của năm trước và dự kiến số lượt người khám chữa bệnh tại thời\r\nđiểm xây dựng phương án): 28.000 triệu đồng;
\r\n\r\n+ Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do\r\nngười bệnh chi trả: 1.654 triệu đồng;
\r\n\r\n+ Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ\r\nkhám chữa bệnh theo yêu cầu, nhà thuốc, thu từ hoạt động liên doanh, liên kết\r\nsau khi nộp thuế: 1.422 triệu đồng; chi phí để thực hiện các hoạt động dịch vụ\r\nkhám chữa bệnh theo yêu cầu, nhà thuốc, liên doanh, liên kết: 876 triệu đồng\r\n(trong đó bao gồm chi tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng\r\ngóp theo lương cho 10 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ\r\nkhông sử dụng NSNN); chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động dịch vụ theo yêu cầu,\r\nnhà thuốc, liên doanh liên kết là 546 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các nguồn thu của\r\nTrung tâm y tế K là 30.500 triệu đồng (= 200 + 100 + 30.200).
\r\n\r\nb) Các khoản chi thường xuyên giao tự\r\nchủ (B) gồm:
\r\n\r\n- Chi nhiệm vụ cung cấp dịch vụ y tế\r\ndự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm là 16.910 triệu đồng;\r\nbao gồm:
\r\n\r\n+ Chi tiền lương, các khoản phụ cấp\r\nvà các khoản đóng góp theo chỉ tiêu số người được giao làm nhiệm vụ hoặc số lượng\r\nvị trí việc làm được phê duyệt (60 người) cung cấp dịch vụ y tế dự phòng, nâng\r\ncao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm hưởng lương từ NSNN là 10.850 triệu đồng;\r\n
\r\n\r\n+ Chi các khoản dịch vụ công cộng\r\ntrên cơ sở số thực tế năm liền kề, có tính yếu tố tăng giảm trong năm đầu giai\r\nđoạn ổn định (điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh, thông tin liên lạc); công tác\r\nphí; văn phòng phẩm; nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa, mua sắm tài sản thường\r\nxuyên: 5.900 triệu đồng;
\r\n\r\n+ Chi khác: 160 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi hệ điều trị (khám, chữa bệnh):\r\n42.600 triệu đồng, bao gồm:
\r\n\r\n+ Chi tiền lương, các khoản phụ cấp,\r\nđóng góp theo chỉ tiêu số người làm việc được giao hoặc số lượng vị trí việc\r\nlàm được phê duyệt[4] (trong đó hưởng lương từ NSNN là 90 người, hưởng lương từ nguồn thu là\r\n100 người (110 người - 10 người)); tiền công theo hợp đồng vụ việc: 18.700 triệu\r\nđồng;
\r\n\r\n+ Chi hoạt động chuyên môn, chi quản\r\nlý: 16.400 triệu đồng;
\r\n\r\n+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài (bảo vệ,\r\ndịch vụ vệ sinh...): 1.500 triệu đồng;
\r\n\r\n+ Chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng\r\ntài sản thường xuyên: 4.000 triệu đồng;
\r\n\r\n+ Các khoản chi khác (điện, nước, văn\r\nphòng phẩm...): 2.000 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các khoản chi thường\r\nxuyên trong năm của Trung tâm y tế K là 59.510 triệu đồng (16.910 + 42.600).
\r\n\r\nc) Mức tự đảm bảo chi thường xuyên\r\n(A/B) của Trung tâm y tế K được xác định như sau: 30.500 triệu đồng/59.510 triệu\r\nđồng x 100% = 51,2%. Như vậy, Trung tâm y tế K được phân loại là đơn vị sự nghiệp\r\ncông tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
\r\n\r\nd) Xác định mức NSNN cấp và hỗ trợ\r\ncho Trung tâm y tế K là 29.010 triệu đồng, gồm:
\r\n\r\n- Kinh phí NSNN đảm bảo cho nhiệm vụ\r\ny tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm, NSNN cấp là\r\n(16.910 triệu đồng - 200 triệu đồng - 100 triệu đồng) = 16.610 triệu đồng;
\r\n\r\n- Đối với nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh\r\ncủa Trung tâm, NSNN hỗ trợ là: 42.600 triệu đồng - 30.200 triệu đồng = 12.400\r\ntriệu đồng;
\r\n\r\n3. Ví dụ 5: Trung tâm y tế M có chức\r\nnăng dự phòng và chức năng khám bệnh, chữa bệnh.
\r\n\r\nTrung tâm có số thu từ dịch vụ\r\nkhám, chữa bệnh và các dịch vụ khác của Trung tâm đảm bảo được chi thường xuyên\r\ncho hoạt động khám, chữa bệnh:
\r\n\r\nGiả định Trung tâm có nguồn thu và\r\nchi cung cấp dịch vụ y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe,\r\ndân số, an toàn thực phẩm như ví dụ 4 nhưng có các khoản thu hệ điều\r\ntrị (khám, chữa bệnh) là 45.000 triệu đồng; chi hệ điều trị (khám, chữa bệnh)\r\nlà 42.600 triệu đồng;
\r\n\r\nTheo đó, tổng cộng các nguồn thu của\r\nTrung tâm M là 45.300 triệu đồng (45.000+200+100); Tổng các khoản chi thường\r\nxuyên trong năm của Trung tâm là 59.510 triệu đồng (42.600+16.910);
\r\n\r\nNhư vậy, nếu xác định mức độ tự chủ tổng\r\nthể của Trung tâm thì Trung tâm M được phân loại là đơn vị nhóm 3 (Mức tự đảm bảo\r\nchi thường xuyên (A/B) là 45.300 triệu đồng/59.510 triệu đồng x 100% = 76,1%).\r\nTuy nhiên, Trung tâm M đã đảm bảo được chi thường xuyên cho hoạt động\r\nkhám, chữa bệnh (A/B = 45.000/42.600 x 100% = 105,6%). Do đó,\r\ntheo quy định tại Điều 28 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, Trung\r\ntâm M được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên (đơn\r\nvị nhóm 2).
\r\n\r\nNSNN hỗ trợ kinh phí cho Trung tâm M\r\nđể thực hiện các nhiệm vụ về y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn\r\nthực phẩm, hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn căn cứ theo quy định\r\ntại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP là: 16.910\r\ntriệu đồng - 200 triệu đồng - 100 triệu đồng = 16.610 triệu đồng (số người được\r\ngiao làm nhiệm vụ hoặc số lượng vị trí việc làm được phê duyệt cung cấp dịch vụ\r\ny tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, dân số, an toàn thực phẩm hưởng lương từ NSNN\r\nlà 60 người được xác định theo các văn bản của cấp có thẩm quyền giao trước khi\r\nphân loại theo quy định tại Nghị định số 60/2021/ NĐ-CP và Thông tư này).
\r\n\r\nTrung tâm M được quản lý, sử dụng các\r\nnguồn kinh phí và phân phối kết quả tài chính trong năm theo quy định của đơn vị\r\nnhóm 2.
\r\n\r\n4. Ví dụ 6: Trung tâm Kiểm soát bệnh\r\ntật tỉnh G là đơn vị thuộc lĩnh vực y tế dự phòng.
\r\n\r\na) Nguồn thu xác định mức độ tự chủ\r\n(A) như sau:
\r\n\r\n- Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do Quỹ\r\nbảo hiểm y tế chi trả (trên cơ sở số liệu đã được cơ quan Bảo hiểm xã hội thống\r\nnhất quyết toán của năm trước và dự kiến số lượt người khám chữa bệnh tại thời\r\nđiểm xây dựng phương án): 2.200 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ dịch vụ khám chữa bệnh do\r\nngười bệnh chi trả: 800 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ\r\nkhám chữa bệnh theo yêu cầu, nhà thuốc sau khi nộp thuế: 1.200 triệu đồng; chi\r\nphí để thực hiện các hoạt động dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu, nhà thuốc:\r\n900 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền lương, các khoản phụ cấp và\r\ncác khoản đóng góp theo lương cho 6 người hưởng lương từ nguồn\r\nthu dịch vụ không sử dụng NSNN); chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động dịch vụ\r\nlà 300 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ\r\nthuộc lĩnh vực y tế dự phòng sau khi nộp thuế: 300 triệu đồng.
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các nguồn thu của\r\nTrung tâm G là 3.600 triệu đồng (2.200 + 800 + 300 + 300).
\r\n\r\nb) Các khoản chi thường xuyên giao tự\r\nchủ (B) gồm:
\r\n\r\n- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp\r\nvà các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao làm nhiệm vụ hoặc số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt[5]\r\n(trong đó hưởng lương từ NSNN là 45 người, hưởng lương từ nguồn\r\nthu là 14 người (20 người - 6 người)) là 7.700 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi dịch vụ công cộng, mua sắm, sửa\r\nchữa, bảo dưỡng tài sản thường xuyên: 3.150 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi hoạt động chuyên môn, chi quản\r\nlý và chi khác: 2.200 triệu đồng.
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các khoản chi thường\r\nxuyên trong năm của Trung tâm G là 13.050 triệu đồng (7.700 + 3.150 + 2.200).
\r\n\r\nc) Mức tự đảm bảo chi thường xuyên (A/B)\r\ncủa Trung tâm G được xác định như sau: 3.600 triệu đồng/13.050 triệu đồng x\r\n100% = 27,5%. Như vậy, Trung tâm G được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo\r\nđảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
\r\n\r\nd) Xác định mức NSNN cấp và hỗ trợ\r\ncho Trung tâm G là 13.050 triệu đồng - 3.600 triệu đồng = 9.450 triệu đồng.
\r\n\r\nC. Ví dụ về việc xác định mức tự bảo\r\nđảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công\r\nnghệ
\r\n\r\n1. Ví dụ 7: Viện Nghiên cứu Z:
\r\n\r\na) Các nguồn thu xác định mức độ tự chủ\r\nnhư sau (A):
\r\n\r\n- Thu từ các nhiệm vụ khoa học công\r\nnghệ được cơ quan có thẩm quyền giao trực tiếp qua tài khoản dự toán của đơn vị\r\nlà 5.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ các nhiệm vụ khoa học công\r\nnghệ thông qua hoạt động tuyển chọn, ký hợp đồng với các đơn vị khác là 3.000\r\ntriệu đồng;
\r\n\r\n- Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự\r\nnghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước, hợp tác, liên doanh, liên kết về\r\nkhoa học và công nghệ: 15.000 triệu đồng; chi phí để thực hiện các hoạt động dịch\r\nvụ, hợp tác, liên doanh liên kết: 13.000 triệu đồng (trong đó bao gồm chi tiền\r\nlương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương cho\r\n20 người hưởng lương từ nguồn thu dịch vụ không sử dụng NSNN); chênh lệch thu lớn\r\nhơn chi từ hoạt động dịch vụ là 2.000 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các nguồn thu của\r\nViện để xác định phương án tự chủ là 10.000 triệu đồng (5.000 + 3.000 + 2.000).\r\n
\r\n\r\nb) Các khoản chi thường xuyên giao tự\r\nchủ (B):
\r\n\r\n- Chi tiền lương, các khoản phụ cấp\r\nvà các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao làm nhiệm vụ hoặc số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt[6]\r\n(trong đó hưởng lương từ NSNN 30 người): 5.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi tiền công thuê chuyên gia thực\r\nhiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ 4.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng\r\ntài sản thường xuyên: 2.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi mua vật\r\ntư, nguyên, nhiên, vật liệu: 300 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi điều tra, khảo sát thu thập số\r\nliệu: 500 triệu đồng;
\r\n\r\n- Các khoản chi thường xuyên khác của\r\nViện (hội thảo khoa học, công tác phí, văn phòng phẩm, quản lý nhiệm vụ theo\r\nquy định) 2.000 triệu đồng.
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các khoản\r\nchi thường xuyên trong năm là 13.800 triệu đồng.
\r\n\r\nc) Mức tự bảo đảm chi thường xuyên\r\n(A/B) được xác định như sau: 10.000 triệu đồng)/13.800 triệu đồng x 100% =\r\n72,4%. Như vậy, Viện Nghiên cứu Z được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo\r\nđảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
\r\n\r\nd) Xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ\r\nchi thường xuyên là: 13.800 triệu đồng - 10.000 triệu đồng = 3.800 triệu đồng.
\r\n\r\n2. Ví dụ 8: Trường hợp Viện Nghiên cứu Z được cơ quan có\r\nthẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;\r\nkhông trực tiếp là đơn vị chủ trì triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ (tổng\r\nkinh phí được giao hàng năm là 20.000 triệu đồng).
\r\n\r\na) Các nguồn thu xác định mức độ tự\r\nchủ như sau (A):
\r\n\r\n- Thu từ các nhiệm vụ khoa học và\r\ncông nghệ được cơ quan có thẩm quyền xét chọn, tuyển chọn giao Viện trực tiếp\r\nthực hiện theo quy định là 5.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu hợp pháp khác (sau khi trừ chi\r\nphí) là 300 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các nguồn thu của\r\nViện để xác định phương án tự chủ là 5.300 triệu đồng (gồm thu từ nhiệm vụ khoa\r\nhọc và công nghệ do Viện trực tiếp thực hiện 5.000 triệu đồng + thu hợp pháp\r\nkhác 300 triệu đồng).
\r\n\r\nb) Các khoản chi thường xuyên giao tự\r\nchủ (B):
\r\n\r\n- Chi tiền lương, các khoản phụ\r\ncấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao hoặc\r\nsố lượng vị trí việc làm được phê duyệt[7]\r\n(trong đó hưởng lương từ NSNN 30 người, hưởng lương từ nguồn thu\r\n10 người): 5.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi tiền công thuê chuyên gia thực\r\nhiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ 2.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng\r\ntài sản thường xuyên: 200 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi mua vật\r\ntư, nguyên, nhiên, vật liệu: 300 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi điều tra, khảo sát thu thập số\r\nliệu: 500 triệu đồng;
\r\n\r\n- Các khoản chi thường xuyên khác của\r\nViện (hội thảo khoa học, công tác phí, văn phòng phẩm, quản lý nhiệm vụ theo\r\nquy định): 2.000 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các khoản\r\nchi thường xuyên trong năm là 10.000 triệu đồng.
\r\n\r\nc) Mức tự bảo đảm chi thường xuyên\r\n(A/B) được xác định như sau: 5.300 triệu đồng)/10.000 triệu đồng x 100% = 53%.\r\nNhư vậy, Viện Nghiên cứu Z được phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một\r\nphần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
\r\n\r\nd) Xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ\r\nchi thường xuyên là: 10.000 triệu đồng - 5.300 triệu đồng = 4.700 triệu đồng.
\r\n\r\nD. Ví dụ về việc xác định mức tự bảo\r\nđảm chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế\r\nvà sự nghiệp khác
\r\n\r\n1. Ví dụ 9: Trung tâm X được giao nhiệm vụ thu phí theo Luật Phí và lệ phí và Thông tư của Bộ\r\nTài chính, trong đó quy định Trung tâm được để lại 90% số thu phí để chi cho\r\ncông việc, dịch vụ và thu phí; 10% nộp ngân sách nhà nước.
\r\n\r\na) Các nguồn thu xác định mức độ tự\r\nchủ như sau (A):
\r\n\r\n- Nguồn thu phí được để lại chi thường\r\nxuyên theo quy định của Bộ Tài chính để chi thường xuyên là 4.850 triệu đồng;
\r\n\r\n- Nguồn thu hợp pháp khác (sau khi trừ\r\nchi phí): 200 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các nguồn thu của\r\nTrung tâm X để xác định phương án tự chủ là 5.050 triệu đồng (= 4.850 + 200).
\r\n\r\nb) Các khoản chi thường xuyên giao tự\r\nchủ (B):
\r\n\r\n- Chi tiền lương, các khoản phụ\r\ncấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao hoặc\r\nsố lượng vị trí việc làm được phê duyệt[8]: 2.200 triệu đồng (trong đó hưởng lương từ NSNN là 10 người, hưởng\r\nlương từ nguồn thu 15 người);
\r\n\r\n- Chi phí phục vụ cho công việc, dịch\r\nvụ thu phí: 1.500 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu\r\nliên quan đến công việc, dịch vụ thu phí: 1.200 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản\r\nphục vụ trực tiếp công việc, dịch vụ thu phí: 700 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi khác liên quan đến công việc, dịch\r\nvụ thu phí: 500 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các khoản chi thường\r\nxuyên trong năm là 6.100 triệu đồng.
\r\n\r\nc) Xác định mức độ tự chủ tài chính\r\nnhư sau: A/B = 5.050 triệu đồng/6.100 triệu đồng x 100% = 82,7%; theo đó, đơn vị\r\nđược phân loại tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (đơn vị nhóm 3).
\r\n\r\nd) Xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ\r\nchi thường xuyên là: 6.100 triệu đồng - 5.050 triệu đồng = 1.050 triệu đồng.
\r\n\r\n2. Ví\r\ndụ 10: Cơ sở trợ giúp xã hội K:
\r\n\r\na) Các\r\nkhoản thu xác định mức độ tự chủ tài chính (A):
\r\n\r\n- Thu hoạt động dịch vụ chăm sóc,\r\nnuôi dưỡng đối tượng tự nguyện 5.000 triệu đồng, chi từ hoạt động dịch vụ:\r\n4.000 triệu đồng; chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động dịch vụ: 1.000 triệu\r\nđồng;
\r\n\r\n- Ngân sách nhà nước đặt hàng cung cấp\r\ndịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định (giá của địa\r\nphương ban hành đã tính đủ chi phí, chưa bao gồm khấu hao tài sản cố định) là\r\n40.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Thu hợp pháp khác (sau khi trừ chi\r\nphí): 300 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các nguồn thu của\r\ncơ sở để xác định phương án tự chủ là 41.300 triệu đồng.
\r\n\r\nb) Các khoản chi thường xuyên giao tự\r\nchủ (B):
\r\n\r\n- Chi tiền lương, các khoản phụ\r\ncấp và các khoản đóng góp theo lương theo số người được giao hoặc\r\nsố lượng vị trí việc làm được phê duyệt[9]: 15.000 triệu đồng (trong đó hưởng lương từ nguồn thu 105 người);
\r\n\r\n- Chi các khoản phục vụ trực tiếp đối\r\ntượng (tiền ăn, quần áo, đồ dùng sinh hoạt, điện nước): 20.000 triệu đồng;
\r\n\r\n- Chi dịch vụ\r\ncông cộng, sửa chữa, mua sắm tài sản thường xuyên: 3.000\r\ntriệu đồng;
\r\n\r\n- Các khoản chi thường xuyên khác:\r\n2.000 triệu đồng;
\r\n\r\nNhư vậy, tổng cộng các khoản chi thường\r\nxuyên trong năm của đơn vị là 41.000 triệu đồng.
\r\n\r\nc) Xác định mức độ tự chủ tài chính\r\nnhư sau: A/B = 41.300 triệu đồng/40.000 triệu đồng x 100% = 103%. Số kinh phí dự\r\nkiến trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp là 325 triệu đồng. Đơn vị\r\nchưa tự bảo đảm chi đầu tư từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Theo\r\nđó, đơn vị được phân loại là đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị nhóm\r\n2).
\r\n\r\nd) Trường hợp địa phương chưa ban\r\nhành đơn giá đặt hàng cung cấp dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ\r\nxã hội theo quy định. Tổng nguồn thu của cơ sở để xác định phương án tự chủ là (A):\r\n1.300 triệu đồng; các khoản chi thường xuyên giao tự chủ (B): 20.000 triệu đồng\r\n(15.000 triệu đồng[10] + 3.000 triệu đồng + 2.000 triệu đồng); đơn vị xác định mức độ tự chủ\r\ntài chính như sau: A/B = 1.300 triệu đồng/20.000 triệu đồng x 100% = 6,5%; đơn\r\nvị được phân loại là đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (đơn\r\nvị nhóm 4).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU BÁO CÁO PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ\r\nNGHIỆP CÔNG LẬP
\r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày\r\n16 tháng 9 năm 2022 của\r\nBộ trưởng Bộ Tài chính)
\r\n CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .....,\r\n ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHƯƠNG\r\nÁN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN............
\r\n\r\n(Dùng\r\ncho đơn vị sự nghiệp công báo cáo cơ quan quản lý cấp trên)
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP\r\nngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn\r\nvị sự nghiệp công lập;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số.... của cơ\r\nquan quản lý cấp trên quy định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số... của cơ\r\nquan quản lý cấp trên giao chỉ tiêu biên chế (nếu có);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số... của cơ quan\r\nquản lý cấp trên giao nhiệm vụ của năm..., chi tiết từng nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\nPhần\r\nthứ nhất
\r\n\r\nĐánh\r\ngiá tình hình thực hiện phương án tự chủ của giai đoạn trước
\r\n\r\n(áp\r\ndụng đối với đơn vị sự nghiệp công đã được giao quyền tự chủ tài chính, trường\r\nhợp đơn vị mới thành lập thì không phải đánh giá).
\r\n\r\n1. Về nhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng\r\ncán bộ, viên chức và lao động hợp đồng. Trong đó nêu rõ nhiệm vụ chức năng; tổ\r\nchức bộ máy để thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; số lượng cán bộ,\r\nviên chức, lao động hợp đồng.
\r\n\r\n2. Về nhiệm vụ được giao, kê chi tiết\r\ncác nhiệm vụ được giao; nhiệm vụ giao cho các đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ đơn vị\r\ntự thực hiện.
\r\n\r\nTình hình thực hiện nhiệm vụ, khối lượng\r\ncông việc hoàn thành, chất lượng các công việc đã hoàn thành: Chi tiết từng nhiệm\r\nvụ.
\r\n\r\n3. Tình hình chấp hành chính sách chế\r\nđộ và các quy định về tài chính của nhà nước.
\r\n\r\n- Về mức thu sự nghiệp: Các khoản\r\nphí, lệ phí thu theo văn bản quy định của cấp có thẩm quyền; các khoản thu do\r\nđơn vị tự quyết định: nêu cụ thể; thực hiện chính sách miễn giảm theo quy định:\r\nnêu cụ thể.
\r\n\r\n- Tình hình chấp hành các chế độ tài\r\nchính; quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; quy định khác (nếu có).
\r\n\r\n4. Báo cáo về thực hiện các chỉ tiêu\r\ntài chính thu, chi giai đoạn tự chủ.
\r\n\r\n- Thu, chi hoạt động dịch vụ: Số thu;\r\nsố chi; chênh lệch thu, chi.
\r\n\r\n- Kinh phí NSNN cấp chi thường xuyên\r\ngiao tự chủ: Dự toán giao; số thực hiện; số kinh phí tiết kiệm được.
\r\n\r\n- Số phí theo pháp luật về phí và lệ\r\nphí được để lại chi theo quy định: Số được để lại chi; số thực hiện; số tiết kiệm\r\nđược.
\r\n\r\n- Kinh phí NSNN cấp chi thường xuyên\r\nkhông giao tự chủ, nếu có (chi tiết theo nội dung nhiệm vụ).
\r\n\r\n5. Phân phối chênh lệch thu chi thường\r\nxuyên (nêu nguyên tắc phân phối đảm bảo phù hợp với tình hình tài chính của đơn\r\nvị), trong đó:
\r\n\r\n- Trích lập quỹ phát triển hoạt động\r\nsự nghiệp.
\r\n\r\n- Trích lập quỹ bổ sung thu nhập, quỹ\r\nkhen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ khác (nếu có).
\r\n\r\n6. Thu nhập tăng thêm của người lao động\r\n(nêu nguyên tắc).
\r\n\r\n7. Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị.
\r\n\r\nPhần\r\nthứ hai
\r\n\r\nBáo\r\ncáo phương án tự chủ giai đoạn tiếp theo
\r\n\r\nI. Khái quát chung về tổ chức bộ máy,\r\nsố lượng người làm việc và tình hình triển khai nhiệm vụ trong giai đoạn tiếp\r\ntheo (báo cáo về sự thay đổi so với giai đoạn trước)
\r\n\r\nII. Xác định phương án tự chủ tài\r\nchính:
\r\n\r\n1. Liệt kê các danh mục dịch vụ sự\r\nnghiệp công do đơn vị sự nghiệp công thực hiện để làm căn cứ phân loại mức độ tự\r\nđảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên theo quy định tại Nghị định số\r\n60/2021/NĐ-CP.
\r\n\r\n2. Trong trường hợp đơn vị sự nghiệp\r\ncông thực hiện đồng thời nhiều dịch vụ sự nghiệp công khác nhau (trong danh mục\r\nvà không thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước), đơn\r\nvị sự nghiệp công báo cáo các nội dung sau:
\r\n\r\na) Về nguồn thu: Trong đó nêu chi tiết\r\ncác khoản thu sự nghiệp theo quy định.
\r\n\r\nb) Về chi thường xuyên: Trong đó chi\r\ntiết các nội dung chi theo quy định.
\r\n\r\n3. Về phân phối kết quả tài chính của\r\ncác năm trước liền kề và dự kiến năm đầu thời kỳ ổn định.
\r\n\r\n4. Xác định mức độ tự chủ tài chính:
\r\n\r\nCăn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, chi thường\r\nxuyên của năm đầu thời kỳ ổn định, đơn vị sự nghiệp công xác định mức tự đảm bảo\r\nkinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại\r\nThông tư số 56/2022/TT-BTC. Trong đó: Xác định phân loại đơn vị; mức kinh phí\r\nNSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ đơn vị (trong trường hợp xác định là\r\nđơn vị nhóm 3 hoặc nhóm 4) năm đầu thời kỳ ổn định; kinh phí đặt hàng; nguồn\r\nthu phí được để lại chi thuờng xuyên theo quy định (nếu có).
\r\n\r\n5. Đối với đơn vị sự nghiệp công có mức\r\ntự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%: Đơn vị báo\r\ncáo thêm về tổng giá trị tài sản là trang thiết bị, mức trích khấu hao và giá\r\ntrị hao mòn tài sản cố định (trang thiết bị) theo quy định./.
\r\n\r\n(Biểu\r\nsố liệu kèm theo)
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
\r\n(Ký tên, đóng dấu)
\r\n\r\n
Biểu mẫu báo cáo số 1 kèm theo Phụ lục số 2
\r\n\r\nDỰ TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC\r\nNĂM.......
\r\n\r\n\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính: Triệu đồng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Tình hình tài\r\n chính 05 năm trước liền kề \r\n | \r\n \r\n Dự kiến giai\r\n đoạn tiếp theo (Năm......) 11[12] \r\n | \r\n |||||
\r\n Thực hiện\r\n năm.....12[13] \r\n | \r\n \r\n Thực hiện\r\n năm..... \r\n | \r\n \r\n Thực hiện\r\n năm..... \r\n | \r\n \r\n Thực hiện\r\n năm..... \r\n | \r\n \r\n Năm.... \r\n | \r\n ||||
\r\n Dự toán \r\n | \r\n \r\n Ước thực hiện \r\n | \r\n |||||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu xác định mức độ tự chủ (A) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp\r\n công sử dụng NSNN, gồm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp\r\n dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Thu từ người thụ hưởng dịch vụ (như học phí, thu\r\n từ dịch vụ khám chữa bệnh của người có thẻ BHYT theo quy định của cấp có thẩm\r\n quyền,...) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thu từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi được cơ\r\n quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định (áp dụng đối\r\n với tổ chức khoa học công nghệ công lập) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công\r\n không sử dụng NSNN, hoạt động sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết (chỉ tính\r\n phần chênh lệch thu lớn hơn chi sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước\r\n theo quy định) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu phí theo Luật Phí và lệ phí (phần được\r\n để lại chi thường xuyên theo quy định) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Chi thường xuyên giao tự chủ (B) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,\r\n đóng góp theo lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi hoạt động chuyên môn cung cấp dịch vụ sự nghiệp\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi quản lý; chi mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng tài\r\n sản thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trích lập các khoản dự phòng (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chi trả lãi tiền vay \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chi thường xuyên khác (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đảm bảo chi thường xuyên (%) = A/B*100% \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi\r\n thường xuyên (đối với đơn vị nhóm 3, nhóm 4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Phân phối kết quả tài chính trong\r\n năm: Chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên trích lập các quỹ (Mục I + Mục\r\n IV - Mục II) + Phần trích khấu hao tài sản cố định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trích lập quỹ phát triển hoạt động\r\n sự nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Từ chênh lệch thu chi thường\r\n xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Từ trích khấu hao tài sản cố định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trích lập quỹ bổ sung thu nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc\r\n lợi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trích lập quỹ khác (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Đối với đơn vị nhóm 4, báo cáo\r\n về tình hình sử dụng số kinh phí chi thường xuyên tiết kiệm được theo quy định\r\n tại Điều 22 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n Thu nhập tăng thêm bình quân\r\n của đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dưới 01 lần quỹ tiền lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Từ 1 lần đến 2 lần quỹ tiền lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 2 lần đến 3 lần quỹ tiền\r\n lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 3 lần quỹ tiền lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Người có thu nhập tăng thêm cao nhất\r\n của đơn vị (triệu đồng/tháng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Người có thu nhập tăng thêm thấp nhất\r\n của đơn vị (triệu đồng/tháng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VII \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí NSNN cấp chi thường\r\n xuyên không giao tự chủ, nếu có (chi tiết theo nội dung nhiệm vụ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(**) Đơn vị nhóm 1 báo cáo thêm\r\nvề Tổng giá trị tài sản (nguyên giá, giá trị còn lại) và Mức trích khấu hao và\r\ngiá trị hao mòn TSCĐ của năm trước liền kề năm xây dựng phương án tự chủ tài\r\nchính.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Biểu mẫu báo cáo số 2 kèm theo Phụ lục số 2
\r\n\r\n\r\n\r\nNĂM.......
\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính: Triệu đồng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Số lượng, khối\r\n lượng dịch vụ sự nghiệp công \r\n | \r\n \r\n Đơn giá, Giá đặt\r\n hàng \r\n | \r\n \r\n Kinh phí NSNN\r\n đặt hàng/giao nhiệm vụ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch\r\n vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí (gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí\r\n khấu hao tài sản cố định) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch\r\n vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí (gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch\r\n vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung\r\n cấp dịch vụ sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có\r\n định mức kinh tế - kỹ thuật và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n- Số thứ tự 1: Đơn vị tự bảo đảm chi\r\nthường xuyên và chi đầu tư báo cáo; Số thứ tự 2: Đơn vị tự bảo đảm chi thường\r\nxuyên báo cáo; Số thứ tự 3: Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên báo cáo; Số thứ tự 4: Đơn vị báo cáo dịch vụ sự\r\nnghiệp công được giao nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật và chưa có\r\ngiá do cơ quan có thẩm quyền ban hành, cột 3 và cột 4 theo dự toán được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n- Tại thời điểm lập báo cáo, chưa\r\nxác định được kinh phí NSNN đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp\r\ncông đơn vị không phải báo cáo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Biểu mẫu báo cáo số 3 kèm theo Phụ lục số 2
\r\n\r\n\r\n\r\n(Năm\r\ntrước liền kề và năm đầu thời kỳ ổn định phân loại)
\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính: Triệu đồng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Thực\r\n hiện năm trước \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n hiện hành \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n đầu thời kỳ ổn định phân loại \r\n | \r\n |
\r\n Dự\r\n toán \r\n | \r\n \r\n Ước\r\n thực hiện \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch\r\n vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí (gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí\r\n khấu hao tài sản cố định) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch\r\n vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí (gồm: chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nguồn NSNN đặt hàng cung cấp dịch\r\n vụ sự nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu từ cung cấp dịch vụ sự\r\n nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NSNN hỗ trợ phần chi phí chưa kết\r\n cấu trong giá dịch vụ sự nghiệp công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu từ cung cấp dịch vụ sự\r\n nghiệp công theo giá chưa tính đủ chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NSNN hỗ trợ phần chi phí chưa kết\r\n cấu trong giá dịch vụ sự nghiệp công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung\r\n cấp dịch vụ sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có\r\n định mức KT-KT và chưa có giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Danh mục dịch vụ sự nghiệp công... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Số thứ tự 1: đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư báo cáo; Số\r\nthứ tự 2: đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên báo cáo; Số thứ tự 3: đơn vị tự bảo\r\nđảm một phần chi thường xuyên báo cáo. Tại thời\r\nđiểm lập báo cáo, năm nào chưa có kinh phí NSNN đặt hàng cung cấp dịch vụ sự\r\nnghiệp công đơn vị không phải báo cáo.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ TÀI\r\nCHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
\r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày\r\n16 tháng 9 năm 2022 của\r\nBộ trưởng Bộ Tài chính)
\r\n TÊN CƠ QUAN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .....,\r\n ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO
\r\n\r\nTỔNG\r\nHỢP PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI TỰ CHỦ TÀI CHÍNH VÀ DỰ TOÁN THU, CHI CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ\r\nNGHIỆP CÔNG LẬP
\r\n\r\nGIAI\r\nĐOẠN......
\r\n\r\n(Dùng\r\ncho cơ quan quản lý cấp trên báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp)
\r\n\r\nI. Đánh\r\ngiá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của giai đoạn trước
\r\n\r\n1. Đánh giá chung: Tình hình thực hiện\r\ncơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo quy định\r\ncủa Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
\r\n\r\n2. Đánh giá cụ thể:
\r\n\r\na) Về thực hiện\r\nnhiệm vụ; tổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng của\r\ncác đơn vị sự nghiệp trực thuộc (chi tiết theo từng năm).
\r\n\r\nb) Tình hình chấp hành chính sách chế\r\nđộ và các quy định về tài chính của nhà nước của các đơn vị sự nghiệp như về mức\r\nthu các khoản phí, lệ phí thu; các khoản thu dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ\r\nkhác; đơn giá nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt\r\nhàng; tình hình chấp hành các chế độ tài chính; quy chế chi tiêu nội bộ của các\r\nđơn vị...
\r\n\r\nc) Về giao quyền tự chủ tài chính cho\r\ncác đơn vị sự nghiệp trực thuộc (theo số liệu thực tế tại thời điểm báo cáo)
\r\n\r\nTổng số các đơn vị sự nghiệp:..... đơn\r\nvị, chia theo các lĩnh vực cụ thể (giáo dục và đào tạo, y tế, giáo dục nghề\r\nnghiệp, văn hóa thể và du lịch, khoa học công nghệ, thông tin truyền thông, các\r\nhoạt động kinh tế và khác)
\r\n\r\nTrong đó: Số lượng các đơn vị sự nghiệp\r\nđược giao tự chủ:..... đơn vị, chia theo từng lĩnh vực, gồm:
\r\n\r\n- Số đơn vị tự bảo đảm chi đầu tư và\r\nchi thường xuyên:.... đơn vị (chia theo từng lĩnh vực).
\r\n\r\n- Số đơn vị tự bảo đảm chi thường\r\nxuyên:.... đơn vị (chia theo từng lĩnh vực).
\r\n\r\n- Số đơn vị tự bảo đảm một phần chi\r\nthường xuyên:...... đơn vị (chia theo từng lĩnh vực).
\r\n\r\n- Số đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường\r\nxuyên:...... đơn vị (chi theo từng lĩnh vực).
\r\n\r\nd) Về thực hiện các chỉ tiêu tài\r\nchính thu, chi giai đoạn tự chủ (chi tiết theo từng năm)
\r\n\r\n- Nguồn thu, chi thường xuyên (chi tiết\r\ntheo từng nguồn thu, nội dung chi)
\r\n\r\n- Phân phối kết quả tài chính trong\r\nnăm (chênh lệch thu, chi thường xuyên trích các quỹ).
\r\n\r\n- Về tình hình chi trả thu nhập tăng\r\nthêm cho người lao động: Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập dưới 1 lần lương:....\r\nđơn vị; số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ 1 lần - 2 lần lương:.... đơn vị; số\r\nđơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 2 - 3 lần lương:.... đơn vị; số đơn vị có\r\nhệ số tăng thu nhập từ trên 3 lần lương:.... đơn vị. Đơn vị có người thu nhập\r\ntăng thêm cao nhất là..... đồng/tháng (tên đơn vị). Đơn vị có người thu nhập\r\ntăng thêm thấp nhất là..... đồng/tháng (tên đơn vị).
\r\n\r\nđ) Nguồn tài chính chi nhiệm vụ không\r\nthường xuyên.
\r\n\r\ne) Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị.
\r\n\r\nII. Đề xuất phương án phân loại tự\r\nchủ cho các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc giai đoạn tiếp theo
\r\n\r\n1. Nguồn tài chính chi thường xuyên\r\n(chi tiết các nguồn).
\r\n\r\n2. Chi thường xuyên (chi tiết nội\r\ndung chi và theo nguồn tài chính).
\r\n\r\n3. Đề xuất phương án phân loại các\r\nđơn vị sự nghiệp:
\r\n\r\nTổng số đơn vị sự nghiệp công giao tự\r\nchủ tài chính giai đoạn tiếp theo:....... đơn vị (chi tiết theo từng lĩnh vực),\r\ngồm:
\r\n\r\n3.1. Lĩnh vực khoa học công nghệ
\r\n\r\n- Số đơn vị tự bảo đảm chi đầu tư và\r\nchi thường xuyên:.... đơn vị.
\r\n\r\n- Số đơn vị tự bảo đảm chi thường\r\nxuyên:.... đơn vị.
\r\n\r\n- Số đơn vị tự bảo đảm một phần chi\r\nthường xuyên:...... đơn vị.
\r\n\r\n- Số đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường\r\nxuyên:...... đơn vị.
\r\n\r\n3.2. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo\r\nkhoa học công nghệ: Chi tiết....... 4 nhóm.
\r\n\r\n3.3. Lĩnh vực y tế dân số: Chi tiết.....\r\n4 nhóm.
\r\n\r\n3.4. Lĩnh vực khoa học và công nghệ:\r\nChi tiết...... 4 nhóm.
\r\n\r\n3.5. Lĩnh vực văn hóa thể thao và du\r\nlịch: Chi tiết...... 4 nhóm.
\r\n\r\n3.6. Lĩnh vực thông tin và truyền\r\nthông: Chi tiết...... 4 nhóm.
\r\n\r\n3.7. Lĩnh vực các hoạt động kinh tế:\r\nChi tiết...... 4 nhóm.
\r\n\r\n(Số\r\nliệu thu chi và phương án phân loại tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập giai đoạn...... theo biểu kèm theo phụ lục số 3)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGƯỜI LẬP BÁO CÁO | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN | \r\n
\r\n\r\n
BỘ, ĐỊA PHƯƠNG....
\r\n\r\nBiểu mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục số 3
\r\n\r\nBIỂU TỔNG HỢP VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI\r\nĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN..........
\r\n\r\n(Áp\r\ndụng đối với các cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi lấy ý kiến của cơ quan\r\ntài chính)
\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính: Triệu đồng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tình hình tài chính của 05 năm trước liền kề, chi tiết\r\n theo từng năm (*) \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Nguồn thu \r\n | \r\n \r\n Chi thường xuyên giao tự chủ \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đảm bảo chi TX (%) \r\n | \r\n \r\n Trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công \r\n | \r\n \r\n Trong đó, thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu\r\n cung cấp dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Thu từ các nhiệm vụ KHCN \r\n | \r\n \r\n Thu phí theo pháp luật phí, lệ phí \r\n | \r\n \r\n Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công không sử dụng\r\n NSNN (Phần chênh lệch thu lớn hơn\r\n chi) \r\n | \r\n \r\n Thu khác... \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n Chi tiền lương, tiền công \r\n | \r\n \r\n Chi hoạt động chuyên môn \r\n | \r\n \r\n Chi quản lý \r\n | \r\n \r\n Chi TX khác \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n Từ chênh lệch thu chi TX \r\n | \r\n \r\n Từ trích khấu hao tài sản cố định \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3=4+6+7+8+9 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10=11+12+13+14 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15=3/10x100% \r\n | \r\n \r\n 16=17+18 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đơn vị sự nghiệp\r\n công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (**) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Chi tiết tên\r\n các đơn vị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đơn vị sự nghiệp\r\n công lập tự bảo đảm chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Chi tiết tên\r\n các đơn vị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Đơn vị sự nghiệp\r\n công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Chi tiết tên\r\n các đơn vị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Đơn vị sự nghiệp\r\n công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Chi tiết tên\r\n các đơn vị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(*) Báo cáo theo số quyết toán và số ước thực\r\nhiện trong trường hợp chưa có số quyết toán
\r\n\r\n(**) Đơn vị nhóm 1 báo cáo thêm về Tổng giá\r\ntrị tài sản (nguyên giá, giá trị còn lại) và Mức trích khấu hao và giá trị hao\r\nmòn TSCĐ
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ, ĐỊA PHƯƠNG....
\r\n\r\nBiểu mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục số 3 (tiếp theo)
\r\n\r\nBIỂU TỔNG HỢP VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI\r\nĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN..........
\r\n\r\n(Áp\r\ndụng đối với các cơ quan quản lý cấp trên tổng hợp, gửi lấy ý kiến của cơ quan\r\ntài chính)
\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính: Triệu đồng
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên đơn vị \r\n | \r\n \r\n Dự kiến trong năm đầu giai đoạn tiếp theo \r\n | \r\n \r\n Đề xuất phương án phân loại tự chủ tài chính \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Nguồn thu \r\n | \r\n \r\n Tổng chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đảm bảo chi thường xuyên (%) \r\n | \r\n \r\n Dự kiến trích lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công \r\n | \r\n \r\n Trong đó, thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu\r\n cung cấp dịch vụ \r\n | \r\n \r\n Thu từ các nhiệm vụ KHCN \r\n | \r\n \r\n Thu phí theo pháp luật phí, lệ phí \r\n | \r\n \r\n Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công không sử dụng\r\n NSNN (Phần chênh lệch thu lớn hơn chi) \r\n | \r\n \r\n Thu khác... \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n Chi tiền lương, tiền công \r\n | \r\n \r\n Chi hoạt động chuyên môn \r\n | \r\n \r\n Chi quản lý \r\n | \r\n \r\n Chi thường xuyên khác \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đơn vị sự nghiệp\r\n công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (**) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Chi tiết tên\r\n các đơn vị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đơn vị sự nghiệp\r\n công lập tự bảo đảm chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Chi tiết tên\r\n các đơn vị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Đơn vị sự nghiệp\r\n công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Chi tiết tên\r\n các đơn vị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Đơn vị sự nghiệp\r\n công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Chi tiết tên\r\n các đơn vị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Người lập biểu | \r\n \r\n Thủ trưởng đơn\r\n vị | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU QUYẾT ĐỊNH GIAO QUYỀN TỰ CHỦ TÀI\r\nCHÍNH CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
\r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày\r\n16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
\r\n TÊN CƠ QUAN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:........ \r\n | \r\n \r\n .........,\r\n ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
QUYẾT\r\nĐỊNH
\r\n\r\nVỀ\r\nVIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CHO ĐƠN VỊ......
\r\n\r\nBỘ\r\nTRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, CHỦ TỊCH UBND CÁC CẤP HOẶC CƠ QUAN ĐƯỢC\r\nPHÂN CẤP QUẢN LÝ...
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định (Quyết định) số.....\r\nngày.... của...... về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của...
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP\r\nngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn\r\nvị sự nghiệp công lập; Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của\r\nBộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị\r\nsự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự\r\nnghiệp công lập;
\r\n\r\nCăn cứ vào ý kiến của (Cơ quan Tài\r\nchính.....) tại văn bản số...... ngày /\r\n / về phân loại đơn vị sự nghiệp...,
\r\n\r\nQUYẾT\r\nĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nGiao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị...
\r\n\r\nĐiều 2. Đơn\r\nvị được phân loại là đơn vị.... Mức tự bảo đảm chi thường xuyên..... %. Kinh\r\nphí ngân sách nhà nước hỗ trợ/cấp chi thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn định... của\r\nđơn vị là... triệu đồng (áp dụng đối với đơn vị nhóm 3 và nhóm 4); kinh phí Nhà\r\nnước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của\r\nđơn vị là..... triệu đồng (trường hợp tại thời điểm quyết\r\nđịnh giao quyền tự chủ tài chính xác định được kinh phí đặt hàng); nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên (nếu có).
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nCăn cứ vào phân loại đơn vị sự nghiệp và kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ/cấp\r\nchi thường xuyên, đặt hàng thực hiện nhiệm vụ, nguồn thu phí được để lại\r\nchi thường xuyên (nếu có) năm đầu thời kỳ ổn định nêu trên; Thủ trưởng đơn vị\r\ncó trách nhiệm tổ chức thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị theo quy định./.\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
NỘI DUNG MẪU QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA\r\nĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
\r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC\r\nngày 16 tháng 9 năm 2022 của\r\nBộ trưởng Bộ Tài chính)
A. Mục\r\nđích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
\r\n\r\n- Tạo quyền chủ động trong việc quản\r\nlý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn vị và cán bộ,\r\nviên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n- Là căn cứ để Kho bạc Nhà nước quản\r\nlý, kiểm soát thanh toán các khoản chi tiêu của đơn vị qua Kho bạc Nhà nước và\r\nđể các cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo dõi, kiểm tra theo quy định.
\r\n\r\n- Sử dụng tài sản đúng mục đích,\r\ncó hiệu quả.
\r\n\r\n- Thực hành tiết kiệm, chống lãng\r\nphí.
\r\n\r\n- Công bằng trong đơn vị; khuyến\r\nkhích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực\r\ntrong đơn vị.
\r\n\r\nB. Nguyên tắc xây\r\ndựng quy chế chi tiêu nội bộ:
\r\n\r\nViệc xây dựng quy chế\r\nchi tiêu nội bộ theo nguyên tắc phù hợp với khả năng cân đối nguồn tài chính của\r\nđơn vị, trong phạm vi nguồn kinh phí được giao
\r\n\r\nC. Nội\r\ndung xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
\r\n\r\nCác đơn vị thực hiện chế độ tự chủ\r\nxây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, trong đó quy định một số\r\nkhoản chi sau:
\r\n\r\n1. Chi tiền lương cho cán bộ, viên chức,\r\nngười lao động và các khoản phụ cấp, đóng góp theo tiền lương do Nhà nước quy định\r\nđối với đơn vị sự nghiệp công; chi tiền công theo hợp đồng vụ việc (nếu có);
\r\n\r\n2. Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học\r\nvà công nghệ khi được cơ quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo\r\nquy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
\r\n\r\n3. Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học,\r\nngười có tài năng đặc biệt thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
\r\n\r\n4. Chi hoạt động chuyên môn, chi quản\r\nlý
\r\n\r\nChi phí nghiệp vụ chuyên môn của mỗi\r\nlĩnh vực có đặc điểm riêng, trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật và mức chi hiện\r\nhành, đơn vị xây dựng quy chế quản lý, thanh toán các khoản chi nghiệp vụ cho\r\nphù hợp khả năng nguồn tài chính và bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trong đó:
\r\n\r\na) Đối với các nội dung chi\r\nđã có định mức kinh tế - kỹ thuật, chế độ chi theo quy định của cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền, căn cứ yêu cầu thực tế, mức giá thực tế trên thị trường địa bàn\r\nđịa phương của đơn vị sự nghiệp công và khả năng tài chính:
\r\n\r\n- Đơn vị nhóm 1 và nhóm 2 được quyết định mức chi (cao hơn\r\nhoặc bằng hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy\r\nđịnh trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và chịu trách nhiệm về đảm bảo\r\ntiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định Nhà nước.
\r\n\r\n- Đơn vị nhóm 3:\r\n(i) Đơn vị tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên được quyết định\r\nmức chi cao hơn (trong trường hợp đơn vị chi từ nguồn thu sự nghiệp, không phải\r\nnguồn ngân sách nhà nước) hoặc bằng hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị\r\nnhưng phải bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định Nhà nước; (ii)\r\nĐơn vị tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên; đơn vị tự bảo đảm từ\r\n10% đến dưới 30% chi thường xuyên: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả\r\nnăng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi\r\nquản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\nquy định.
\r\n\r\n- Đơn vị nhóm 4: Căn\r\ncứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết định mức\r\nchi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do\r\ncơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
\r\n\r\nb) Đối với các\r\nnội dung chi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, căn cứ tình\r\nhình thực tế, đơn vị xây dựng mức chi cho phù hợp từ nguồn tài chính của đơn vị\r\nvà quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp\r\ncông phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
\r\n\r\n5. Chi thường xuyên\r\nthực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí (nếu\r\ncó);
\r\n\r\n6. Chi công\r\ntác phí, hội nghị và tiếp khách
\r\n\r\n7. Sử dụng\r\nvăn phòng phẩm, điện thoại:
\r\n\r\na) Về sử dụng văn\r\nphòng phẩm: Căn cứ mức sử dụng văn phòng phẩm của viên chức, người lao động hoặc\r\ntừng phòng, ban, bộ phận (bút viết, giấy in, giấy phô tô, mực in, mực\r\nphôtôcopy, ...) của các năm trước, đơn vị có thể xây dựng mức khoán bằng hiện vật\r\ncho từng cá nhân, phòng, ban, bộ phận hoặc khoán bằng tiền trên cơ sở mức khoán\r\nbằng hiện vật;
\r\n\r\nb) Về cước phí điện\r\nthoại: Căn cứ tình hình và nguồn thu thực tế của đơn vị, xét thấy cần thiết phải\r\nhỗ trợ cước phí điện thoại để phục vụ công việc chung thì Thủ trưởng đơn vị được\r\nquyết định đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại cho\r\nphù hợp.
\r\n\r\n8. Về chi phí sử dụng điện, nước trong cơ quan
\r\n\r\n9. Về sử dụng ô tô phục vụ\r\ncông tác: Căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước, đơn vị xây dựng quy chế quy định\r\ncụ thể các đối tượng được sử dụng xe ô tô hiện có của đơn vị hoặc thuê xe dịch\r\nvụ, không sử dụng xe ô tô phục vụ cho nhu cầu cá nhân. Quy định cụ thể việc xử\r\nlý đối với các trường hợp sử dụng xe ô tô không đúng quy định.
\r\n\r\n10. Quy định mua sắm, bảo dưỡng\r\nthường xuyên/thanh lý tài sản nhà nước tại đơn vị
\r\n\r\n11. Quy định trích lập và sử dụng\r\ncác quỹ:
\r\n\r\na) Đối với đơn vị nhóm 1, nhóm 2\r\nvà nhóm 3: Quy định trích lập và sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; Quỹ\r\nbổ sung thu nhập; Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi; Quỹ khác theo quy định của\r\npháp luật (nếu có).
\r\n\r\nĐối với Quỹ bổ sung thu nhập để\r\nchi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu\r\nnhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm. Đơn vị\r\nxây dựng phương án chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm cho viên\r\nchức và lao động hợp đồng theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu\r\nquả công tác, người nào có hiệu quả công tác cao, có đóng góp nhiều cho việc\r\ntăng thu, tiết kiệm chi được hưởng cao hơn và ngược lại.
\r\n\r\nb) Đối với đơn vị nhóm 4: Quy định\r\nvề phương án chi thu nhập tăng thêm, chi khen thưởng, phúc lợi.
\r\n\r\nĐối với chi thu nhập tăng thêm,\r\nđơn vị chi thu nhập bình quân tăng thêm cho viên chức, người lao động tối đa\r\nkhông quá 0,3 lần quỹ tiền lương cơ bản (tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản\r\nđóng góp theo lương và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định) của viên chức,\r\nngười lao động của đơn vị theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công\r\nviệc của từng người.
\r\n\r\n12. Quy định về việc lựa chọn ngân\r\nhàng thương mại để gửi tiền trích lập các Quỹ của đơn vị hoặc các khoản thu từ\r\nhoạt động sự nghiệp, kinh doanh, dịch vụ theo quy định.
\r\n\r\n13. Quy định việc xử lý vi phạm đối\r\nvới các trường hợp khi sử dụng vượt mức khoán; tiêu chuẩn, định mức quy định.
\r\n\r\n14. Các quy định khác (nếu có).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ\r\nCHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
\r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC\r\nngày 16 tháng 9 năm 2022 của\r\nBộ trưởng Bộ Tài chính)
\r\n CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO
\r\n\r\nKẾT\r\nQUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
\r\n\r\nCỦA\r\nĐƠN VỊ....... NĂM...
\r\n\r\n(Dùng\r\ncho đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cơ quan quản lý cấp trên)
\r\n\r\nI. Đánh giá chung
\r\n\r\nTình hình triển khai thực hiện cơ\r\nchế tự chủ tài chính của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP\r\nngày 21/6/2021 của Chính phủ.
\r\n\r\nII. Đánh giá cụ thể
\r\n\r\n1. Về tình hình thực hiện nhiệm vụ;\r\ntổ chức bộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng:
\r\n\r\na) Về tổ chức bộ máy: Số phòng, ban,\r\ntrung tâm trực thuộc của đơn vị; số tăng, giảm (nếu có); tình hình sắp xếp bộ\r\nmáy của đơn vị.
\r\n\r\nb) Về số lượng cán bộ, viên chức, lao\r\nđộng hợp đồng:
\r\n\r\n- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động\r\nhợp đồng giao đầu năm:... người (trong đó: số cán bộ, viên chức... người;\r\nsố lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên... người)
\r\n\r\n- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động\r\nhợp đồng cuối năm:.... người (chi tiết như trên).
\r\n\r\nNguyên nhân tăng, giảm cán bộ, viên\r\nchức, lao động hợp đồng của đơn vị; tình hình tinh giản cán bộ, viên chức.
\r\n\r\nVề thành lập, hoạt động của Hội đồng\r\nquản lý (nếu có).
\r\n\r\nc) Về thực hiện nhiệm vụ được giao:
\r\n\r\n- Đánh giá chung về kết quả thực hiện\r\nnhiệm vụ được giao trong năm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị; tình hình\r\nchấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính...
\r\n\r\n- Về thực hiện hoạt động dịch vụ\r\nsự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN); hoạt động dịch vụ\r\nkhác.
\r\n\r\n- Về thực hiện nhiệm vụ cung cấp\r\ndịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sử dụng\r\nNSNN, đánh giá về thời hạn hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng sản phẩm đã hoàn\r\nthành được nghiệm thu hoặc được duyệt, chấp nhận...
\r\n\r\n- Về thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản\r\nlý nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
\r\n\r\n- Về thực hiện nhiệm vụ thu, chi phí,\r\nlệ phí theo pháp luật phí và lệ phí.
\r\n\r\n- Thực hiện các nhiệm vụ chi không\r\nthường xuyên.
\r\n\r\n- Thực hiện các nhiệm vụ khác.
\r\n\r\n2. Về giao quyền tự chủ tài chính\r\ncho đơn vị
\r\n\r\nĐơn vị được cơ quan cấp trên giao quyền\r\ntự chủ tài chính là đơn vị... theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của\r\nChính phủ.
\r\n\r\n3. Về thực hiện tự chủ tài chính của\r\nđơn vị
\r\n\r\na) Về các khoản thu sự nghiệp, thu\r\nphí, thu từ nguồn NSNN đặt hàng, giao nhiệm vụ:
\r\n\r\n- Các khoản thu phí: Thu theo quy định\r\ntại Thông tư số.... và quản lý, sử dụng theo Thông tư số... của Bộ Tài chính.
\r\n\r\n- Các khoản thu cung cấp dịch vụ sự\r\nnghiệp công, thu hoạt động dịch vụ khác do đơn vị tự quyết định: nêu cụ thể.
\r\n\r\n- Khoản thu do Nhà nước đặt\r\nhàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN: tên\r\ndịch vụ sự nghiệp công, số lượng, khối lượng, đơn giá...
\r\n\r\n- Thu khác (nếu có).
\r\n\r\nb) Về nguồn thu, chi thường xuyên:
\r\n\r\n- Nguồn thu (chi tiết theo từng nguồn\r\nthu nêu trên)
\r\n\r\n+ Dự toán thu:.... triệu đồng
\r\n\r\n+ Số thực hiện:.... triệu đồng.
\r\n\r\n- Chi thường xuyên (chi tiết theo từng\r\nnguồn)
\r\n\r\n+ Dự toán chi... triệu đồng
\r\n\r\n+ Số thực hiện.... triệu đồng (bao gồm\r\ncả nộp thuế và các khoản nộp NSNN khác nếu có).
\r\n\r\nc) Chênh lệch thu, chi thường xuyên\r\ntrích lập các quỹ (theo số thực hiện):..... triệu đồng.
\r\n\r\n- Tình hình sử dụng các quỹ (chi tiết\r\ntheo từng quỹ): Số dư đầu năm... triệu đồng; số trích trong năm:... triệu đồng;\r\nsố chi quỹ trong năm:... triệu đồng; số dư chuyển sang năm sau:... triệu đồng.
\r\n\r\n- Đơn vị nhóm 4 báo cáo tình hình sử\r\ndụng kinh phí tiết kiệm.
\r\n\r\nd) Về chi trả thu nhập tăng thêm\r\ntrong năm
\r\n\r\n- Tổng chi thu nhập tăng thêm của\r\nđơn vị:.... triệu đồng
\r\n\r\n- Thu nhập tăng thêm bình quân của\r\nngười lao động trong đơn vị:... triệu đồng/tháng; hệ số tăng thu nhập bình\r\nquân:... lần; trong đó: Người có thu nhập tăng thêm cao nhất:... triệu đồng/tháng;\r\nngười có thu nhập tăng thêm thấp nhất:... triệu đồng/tháng.
\r\n\r\nđ) Tình hình xây dựng, thực hiện quy\r\nchế chi tiêu nội bộ.
\r\n\r\ne) Các biện pháp thực hành tiết kiệm\r\nchi và tăng thu.
\r\n\r\ng) Về thực hiện các hoạt động vay vốn,\r\nhuy động vốn
\r\n\r\n- Về vay vốn của các tổ chức tín dụng\r\n(chi tiết theo từng khoản vay): Số vốn vay... triệu đồng; số đã trả nợ vay....\r\ntriệu đồng; mục đích vay vốn.
\r\n\r\n- Về huy động vốn của cán bộ, viên chức\r\ntrong đơn vị (chi tiết theo từng khoản huy động vốn): Số vốn huy động... triệu\r\nđồng; số đã trả nợ vay... triệu đồng; mục đích huy động vốn.
\r\n\r\n- Giải pháp, phương án tài chính vay\r\nvốn, huy động vốn; trả nợ vay, trả nợ tiền huy động vốn; đánh giá hiệu quả sử dụng\r\nvốn vay, vốn huy động...
\r\n\r\n5. Nguồn thu, chi nhiệm vụ không\r\nthường xuyên (chi tiết theo từng nguồn).
\r\n\r\n6. Những khó khăn, tồn tại, nguyên\r\nnhân.
\r\n\r\n7. Đề xuất, kiến nghị.
\r\n\r\n(Biểu\r\nbáo cáo số liệu kèm theo).
\r\n\r\n... Ngày... tháng... năm...
\r\n\r\n\r\n NGƯỜI LẬP BÁO CÁO | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n
TÊN ĐƠN VỊ
\r\n\r\nBiểu mẫu báo cáo kèm theo Phụ lục số 6
\r\n\r\nBÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ\r\nCHỦ TÀI CHÍNH
\r\n\r\nNĂM...
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch/Dự\r\n toán \r\n | \r\n \r\n Thực hiện \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng\r\n của đơn vị \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số cán bộ, viên chức \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Số lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản\r\n phụ cấp \r\n | \r\n \r\n Triệu đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Nguồn tài chính \r\n | \r\n \r\n Triệu đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu, chi nhiệm vụ thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp\r\n công sử dụng NSNN, gồm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Thu từ nguồn NSNN đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp\r\n dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Thu từ người thụ hưởng dịch vụ (như học phí, thu\r\n từ dịch vụ khám chữa bệnh của người có thẻ BHYT theo quy định của cấp có thẩm\r\n quyền,...) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thu từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi được cơ\r\n quan có thẩm quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định (áp dụng đối\r\n với tổ chức khoa học công nghệ công lập) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công\r\n không sử dụng NSNN; thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết\r\n (chỉ tính phần chênh lệch thu lớn hơn chi sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với\r\n Nhà nước theo quy định) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ trên cơ\r\n sở nhiệm vụ được Nhà nước giao, số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN\r\n và định mức phân bổ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các khoản thu\r\n của đơn vị (đối với đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu phí theo Luật Phí và lệ phí (phần được\r\n để lại chi thường xuyên theo quy định) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n NSNN hỗ trợ một phần chi thường xuyên, do nguồn\r\n thu phí theo Luật Phí và lệ phí được để lại chi theo quy định không đủ chi\r\n thường xuyên (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên từ nguồn\r\n thu phí, không có nguồn thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ khác) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp\r\n công (trong trường hợp chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và chưa có giá do cơ\r\n quan có thẩm quyền ban hành nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,\r\n đóng góp theo lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi hoạt động chuyên môn cung cấp dịch vụ sự nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi quản lý; chi mua sắm, sủa chữa, bảo dưỡng tài\r\n sản thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trích khấu hao tài sản cố định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trích lập các khoản dự phòng (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Chi trả lãi tiền vay \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Chi thường xuyên khác (thuyết minh nội dung, nếu\r\n có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn NSNN giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ\r\n sự nghiệp công (trong trường hợp chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và chưa có\r\n giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành nếu có) tại điểm 8 mục I nêu trên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Phân phối kết quả tài chính (Chênh lệch thu,\r\n chi trích lập các quỹ = III-IV) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (không bao gồm chênh lệch thu, chi nguồn NSNN\r\n giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nêu trên, chi theo thực tế\r\n như nguồn kinh phí chi nhiệm vụ không thường xuyên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trích Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trích Quỹ bổ sung thu nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trích Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trích Quỹ khác (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Đối với đơn vị nhóm 4, báo\r\n cáo về tình hình sử dụng số kinh phí chi thường xuyên tiết kiệm được theo quy\r\n định tại Điều 22 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thu nhập tăng thêm của các đơn vị \r\n | \r\n \r\n triệu đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ số thu nhập tăng thêm bình quân \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Người có thu nhập tăng thêm cao nhất, tên đơn vị \r\n | \r\n \r\n Triệu đồng/tháng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Người có thu nhập tăng thêm thấp nhất, tên đơn vị \r\n | \r\n \r\n Triệu đồng/tháng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu, chi nhiệm vụ thường xuyên\r\n không giao tự chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Chi tiết từng nguồn kinh phí) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ thường\r\n xuyên không giao tự chủ (chi tiết từng loại kinh phí) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu phí được để lại chi nhiệm vụ không thường\r\n xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ theo quy định của\r\n pháp luật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Nguồn khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (Chi tiết từng nguồn kinh phí như số thứ tự 1\r\n nêu trên) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Về vay vốn, huy động vốn \r\n | \r\n \r\n Triệu đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vốn vay của các tổ chức tín dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số vốn vay \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số đã trả nợ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Huy động vốn của cán bộ, viên chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số vốn huy động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số đã trả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Số thứ tự Điểm 1.1 A. III (*): Tùy theo\r\ntừng loại hình đơn vị để báo cáo kinh phí NSNN đặt hàng theo giá tính đủ chi\r\nphí có khấu hao tài sản cố định hoặc tính đủ chi phí không có khấu hao tài sản\r\ncố định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGƯỜI LẬP BIỂU | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN\r\n VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ\r\nCHỦ TÀI CHÍNH
\r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2022/TT-BTC\r\nngày 16 tháng 9 năm 2022 của\r\nBộ trưởng Bộ Tài chính)
\r\n TÊN CƠ QUAN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO
\r\n\r\nĐÁNH\r\nGIÁ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
\r\n\r\nNĂM......\r\n(HOẶC GIAI ĐOẠN 05 NĂM.....)
\r\n\r\n(Dùng\r\ncho cơ quan quản lý cấp trên báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các Bộ, cơ quan\r\ntrung ương và địa phương báo cáo Bộ Tài chính)
\r\n\r\nI. Đánh giá chung
\r\n\r\nTình hình triển khai thực hiện cơ\r\nchế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập năm...... hoặc giai đoạn 05\r\nnăm theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ đến\r\nthời điểm báo cáo.
\r\n\r\nII. Đánh giá cụ thể
\r\n\r\n1. Về thực hiện nhiệm vụ; tổ chức\r\nbộ máy; số lượng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng của các đơn vị sự nghiệp\r\ntrực thuộc
\r\n\r\na) Về tổ chức bộ máy, tình hình sắp xếp\r\nbộ máy của các đơn vị.
\r\n\r\nb) Về số lượng cán bộ, viên chức, lao\r\nđộng hợp đồng của các đơn vị:
\r\n\r\n- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động\r\nhợp đồng giao đầu năm:... người (trong đó: số cán bộ, viên chức... người;\r\nsố lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên... người)
\r\n\r\n- Tổng số cán bộ, viên chức, lao động\r\nhợp đồng cuối năm:.... người (chi tiết như trên).
\r\n\r\nNguyên nhân tăng, giảm cán bộ, viên\r\nchức, lao động hợp đồng và tình hình tinh giản biên chế trong các đơn vị.
\r\n\r\nVề thành lập, hoạt động của Hội đồng\r\nquản lý trong các đơn vị (nếu có).
\r\n\r\nc) Về kết quả thực hiện nhiệm vụ của\r\ncác đơn vị
\r\n\r\n- Đánh giá chung về kết quả thực hiện\r\nnhiệm vụ được giao trong năm, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp;\r\ntình hình chấp hành chính sách chế độ và các quy định về tài chính của các\r\nđơn vị...
\r\n\r\n- Về thực hiện hoạt động dịch vụ\r\nsự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN); hoạt động dịch vụ\r\nkhác.
\r\n\r\n- Về thực hiện nhiệm vụ cung cấp\r\ndịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sử dụng\r\nNSNN; đánh giá về thời hạn hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng sản phẩm đã hoàn\r\nthành được nghiệm thu hoặc được duyệt, chấp nhận.
\r\n\r\n- Về thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản\r\nlý nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
\r\n\r\n- Về thực hiện nhiệm vụ thu, chi phí,\r\nlệ phí theo pháp luật phí và lệ phí.
\r\n\r\n- Thực hiện các nhiệm vụ chi không\r\nthường xuyên.
\r\n\r\n- Thực hiện các nhiệm vụ khác.
\r\n\r\n2. Về kết quả thực hiện giao\r\nquyền tự chủ tài chính cho các đơn vị
\r\n\r\n- Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập:......\r\nđơn vị; chi tiết theo từng lĩnh vực; mức độ tự chủ (4 nhóm) trong giai đoạn thực\r\nhiện tự chủ tài chính.
\r\n\r\n- Về nâng mức độ tự chủ tài chính của\r\nđơn vị nhóm 3, chi tiết theo từng lĩnh vực:
\r\n\r\n+ Kết quả thực hiện so với yêu cầu của\r\nNghị định.
\r\n\r\n+ Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
\r\n\r\n+ Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 05\r\nnăm tiếp theo.
\r\n\r\n- Về thực hiện giảm chi ngân sách nhà\r\nnước trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của\r\nChính phủ (số phải giảm theo mục tiêu, số thực hiện, khó khăn, vướng mắc, nếu\r\ncó....).
\r\n\r\n3. Về thực hiện tự chủ tài\r\nchính của các đơn vị
\r\n\r\na) Về mức thu: các khoản phí thu theo\r\nquyết định số.....; các khoản thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, thu hoạt động\r\ndịch vụ khác do đơn vị tự quyết định; các khoản thu theo đơn giá Nhà nước đặt\r\nhàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công...
\r\n\r\nb) Về nguồn thu, chi thường xuyên\r\ngiao tự chủ (bao gồm số nộp thuế và các khoản phải nộp NSNN khác).
\r\n\r\nc) Phân phối kết quả tài chính (chênh\r\nlệch thu, chi thường xuyên trích lập các Quỹ):... triệu đồng.
\r\n\r\n- Sử dụng các quỹ (chi tiết theo từng\r\nquỹ: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; quỹ bổ sung thu nhập; quỹ khen thưởng,\r\nquỹ phúc lợi; quỹ khác nếu có), cụ thể: Số dư đầu năm... triệu đồng; số\r\ntrích trong năm... triệu đồng; số chi quỹ trong năm... triệu đồng; số dư chuyển\r\nsang năm sau... triệu đồng.
\r\n\r\n- Đơn vị nhóm 4 báo cáo tình hình sử\r\ndụng kinh phí tiết kiệm (chi thu nhập tăng thêm, chi khen thưởng, phúc lợi).
\r\n\r\nd) Tình hình thu nhập tăng thêm của\r\nngười lao động
\r\n\r\n- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập\r\ntăng thêm dưới 1 lần quỹ tiền lương:... đơn vị.
\r\n\r\n- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ\r\n1 - 2 lần quỹ tiền lương:... đơn vị.
\r\n\r\n- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ\r\ntrên 2 - 3 lần quỹ tiền lương:... đơn vị.
\r\n\r\n- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ\r\ntrên 3 lần lquỹ tiền lương trở lên:.... đơn vị.
\r\n\r\n- Đơn vị có người có thu nhập tăng\r\nthêm cao nhất là... triệu đồng/tháng (tên đơn vị).
\r\n\r\n- Đơn vị có người có thu nhập tăng\r\nthêm thấp nhất là... triệu đồng/tháng (tên đơn vị).
\r\n\r\nđ) Tình hình xây dựng, thực hiện quy\r\nchế chi tiêu nội bộ:
\r\n\r\nSố các đơn vị sự nghiệp đã xây dựng\r\nquy chế chi tiêu nội bộ...../Tổng số đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ tài\r\nchính (đạt tỷ lệ.... %).
\r\n\r\nTình hình xây dựng, thực hiện quy chế\r\nchi tiêu nội bộ.
\r\n\r\nCác giải pháp thực hiện quy chế chi\r\ntiêu nội bộ.
\r\n\r\ne) Các biện pháp thực hành tiết kiệm\r\nchi và tăng thu.
\r\n\r\nSố đơn vị có chênh lệnh thu lớn hơn\r\nchi thường xuyên:.... đơn vị/so với tổng số đơn vị giao tự chủ tài chính (đạt tỷ\r\nlệ... %)
\r\n\r\nSố chênh lệnh thu lớn hơn chi thường\r\nxuyên.... triệu đồng. Các giải pháp tiết kiệm chi, tăng thu.
\r\n\r\ng) Về thực hiện các hoạt động vay vốn,\r\nhuy động vốn
\r\n\r\n- Về vay vốn của các tổ chức tín dụng:\r\n
\r\n\r\nSố đơn vị vay vốn:.... đơn vị/tổng số\r\nđơn vị được giao tự chủ tài chính.
\r\n\r\nSố vốn vay... triệu đồng; số đã trả nợ\r\nvay.... triệu đồng.
\r\n\r\nĐơn vị có số vốn vay cao nhất... triệu\r\nđồng, mục đích vay vốn (tên đơn vị).
\r\n\r\nĐơn vị có số vốn vay thấp nhất... triệu\r\nđồng, mục đích vay vốn (tên đơn vị).
\r\n\r\n- Về huy động vốn của cán bộ, viên chức\r\ntrong đơn vị:
\r\n\r\nSố đơn vị có huy động vốn:...\r\nđơn vị/tổng số đơn vị được giao tự chủ tài chính.
\r\n\r\nSố vốn huy động... triệu đồng; số đã\r\ntrả nợ... triệu đồng.
\r\n\r\nĐơn vị có số vốn huy động cao nhất....\r\ntriệu đồng, mục đích huy động vốn (tên đơn vị)
\r\n\r\nĐơn vị có vốn huy động thấp nhất... triệu\r\nđồng, mục đích huy động vốn (tên đơn vị).
\r\n\r\n- Các giải pháp, phương án tài chính\r\nvay vốn, huy động vốn; trả nợ vay, trả nợ tiền huy động vốn; đánh giá hiệu quả\r\nsử dụng vốn vay, vốn huy động.
\r\n\r\n4. Nguồn thu, chi nhiệm vụ thường\r\nxuyên không giao tự chủ.
\r\n\r\n5. Những khó khăn, tồn tại, nguyên\r\nnhân.
\r\n\r\n6. Đề xuất, kiến nghị.
\r\n\r\n(Biểu\r\nbáo cáo số liệu kèm theo)
\r\n\r\n... Ngày... tháng... năm....
\r\n\r\n\r\n NGƯỜI LẬP BÁO CÁO | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n
BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG.......
\r\n\r\n\r\n\r\nBÁO CÁO THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI\r\nCHÍNH CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
\r\n\r\n(Dùng\r\ncho báo cáo Bộ Tài chính hàng năm và giai đoạn 05 năm *)
\r\n\r\n(Ban hành kèm\r\ntheo Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài\r\nchính)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung báo\r\n cáo \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Thực hiện năm\r\n trước \r\n | \r\n \r\n Dự kiến năm kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n BÁO CÁO TỔNG HỢP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tổng số đơn vị SNCL \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị được giao tự chủ tài chính \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Tổng số người làm việc \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: số người hưởng lương từ NSNN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Kết quả hoạt động tài chính \r\n | \r\n \r\n Triệu đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn tài chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Ngân sách nhà nước cấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - NSNN đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự\r\n nghiệp công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - NSNN cấp chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự\r\n chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu phí được để lại chi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu dịch vụ khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Nguồn vay nợ, viện trợ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n e \r\n | \r\n \r\n Nguồn khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng nguồn tài chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn NSNN cấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Chi thực hiện đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp\r\n dịch vụ sự nghiệp công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Quỹ lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Chi thường xuyên giao tự chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Quỹ lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Chi phục vụ công tác thu phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Quỹ lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Chi hoạt động dịch vụ khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Quỹ lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Chi vay nợ, viện trợ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n e \r\n | \r\n \r\n Chi khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch thu chi (1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trích lập các Quỹ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Quỹ bổ sung thu nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Quỹ khen thưởng, phúc lợi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Quỹ khác (2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n BÁO CÁO CHI TIẾT THEO LĨNH VỰC (3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B.1 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực............... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị SNCL \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị SNCL được giao tự chủ tài\r\n chính \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Tổng số người làm việc \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: số người hưởng lương từ NSNN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n Kết quả hoạt động tài chính \r\n | \r\n \r\n Triệu đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguồn tài chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Ngân sách nhà nước cấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - NSNN đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự\r\n nghiệp công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - NSNN hỗ trợ chi thường xuyên giao tự chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - NSNN cấp chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự\r\n chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu phí được để lại chi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Nguồn thu dịch vụ khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Nguồn vay nợ, viện trợ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n e \r\n | \r\n \r\n Nguồn khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng nguồn tài chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Chi từ nguồn NSNN cấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Chi thực hiện đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp\r\n dịch vụ sự nghiệp công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Quỹ lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Chi thường xuyên giao tự chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Quỹ lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Chi nhiệm vụ thường xuyên không giao tự chủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Chi phục vụ công tác thu phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Quỹ lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Chi hoạt động dịch vụ khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Quỹ lương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Chi vay nợ, viện trợ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chênh lệch thu chi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trích lập các Quỹ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Quỹ bổ sung thu nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c \r\n | \r\n \r\n Quỹ khen thưởng, phúc lợi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Quỹ khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Hệ số thu nhập tăng thêm \r\n | \r\n \r\n Lần (quỹ tiền\r\n lương) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B.2 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực............... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ................................. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n B.3 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực............... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n(*) Báo cáo từng năm theo mẫu trên, báo cáo giai\r\nđoạn 05 năm bổ sung thành 05 cột; trong đó, năm hiện hành là số liệu dự kiến,\r\ncác năm trước là số liệu ước thực hiện
\r\n\r\n(1) Chênh lệch thu, chi từ nguồn NSNN cấp (không\r\nbao gồm kinh phí nhà nước giao nhiệm vụ, kinh phí chi nhiệm vụ không thường\r\nxuyên), không tính chênh lệch thu chi từ nguồn vay nợ, viện trợ.
\r\n\r\n(2) Thuyết minh chi tiết Quỹ khác (nếu có): Căn\r\ncứ trích lập, mức trích lập.
\r\n\r\n(3) Báo cáo chi tiết theo 07 lĩnh vực sự nghiệp:\r\nGiáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, thông tin truyền thông, khoa học\r\ncông nghệ, văn hóa thể thao và du lịch, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n NGƯỜI LẬP BIỂU | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG CƠ\r\n QUAN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
[1] Số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt là 50 người, trong đó hưởng\r\nlương từ NSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu 20 người
\r\n\r\n[2] Số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt là 140 người, trong đó hưởng\r\nlương từ NSNN là 40 người, hưởng lương từ nguồn thu 100 người
\r\n\r\n[3] Số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt là 300 người, trong đó hưởng\r\nlương từ NSNN là 100 người, hưởng lương từ nguồn thu 200 người
\r\n\r\n[4] Số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt là 200 người, trong đó hưởng\r\nlương từ NSNN là 90 người, hưởng lương từ nguồn thu 110 người
\r\n\r\n[5] Số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt là 65 người, trong đó hưởng\r\nlương từ NSNN là 45 người, hưởng lương từ nguồn thu 20 người
\r\n\r\n[6] Số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt là 50 người, trong đó hưởng\r\nlương từ NSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu 20 người
\r\n\r\n[7] Số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt là 40 người, trong đó hưởng lương\r\ntừ NSNN là 30 người, hưởng lương từ nguồn thu 10 người
\r\n\r\n[8] Số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt là 25 người, trong đó hưởng\r\nlương từ NSNN là 10 người, hưởng lương từ nguồn thu 15 người
\r\n\r\n[9] Số\r\nlượng vị trí việc làm được phê duyệt là 105 người, trong đó hưởng\r\nlương từ nguồn NSNN là 0 người, từ nguồn thu 105 người
\r\n\r\n[10]\r\nSố lượng vị trí việc làm được phê duyệt là 105 người, trong đó hưởng\r\nlương từ nguồn NSNN là 100 người, từ nguồn thu 5 người
\r\n\r\n11 Năm xây dựng phương án tự\r\nchủ tài chính (cột này không xây dựng các nội dung tại mục V. Phân\r\nphối kết quả tài chính trong năm và mục VI. Thu nhập tăng thêm bình quân của\r\nđơn vị.
\r\n\r\n12 Lấy theo số liệu quyết\r\ntoán các năm
\r\n\r\nFile gốc của Thông tư 56/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập đang được cập nhật.
Thông tư 56/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài Chính |
Số hiệu | 56/2022/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Võ Thành Hưng |
Ngày ban hành | 2022-09-16 |
Ngày hiệu lực | 2022-11-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |