BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn tạm thời một số nội dung thực hiện Chế độ kế toán | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2020 |
Kính gửi:
Thực hiện Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán bảo hiểm xã hội (BHXH), BHXH Việt Nam hướng dẫn tạm thời một số nội dung hạch toán kế toán như sau:
Các tài khoản 011, 013, 014, 015 hạch toán phải thu BHXH, BHYT, BHTN và phải thu lãi phạt chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC hạch toán đơn ngoại bảng, từ năm 2019 hạch toán theo dõi trong bảng theo quy định tại Thông tư số 102/2018/TT-BTC, ghi:
Có TK 335 - Tạm thu các loại bảo hiểm, lãi chậm đóng
a) Tại BHXH huyện
Nợ TK 335- Tạm thu các loại bảo hiểm, lãi chậm đóng
Đồng thời, ghi:
Có TK 139- Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (1391) (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 339- Phải trả của các quỹ bảo hiểm (33911) (nếu thừa)
TK 375 - Thu các loại bảo hiểm của tỉnh, huyện (375232)
b) Tại BHXH tỉnh
Nợ TK 335- Tạm thu các loại bảo hiểm, lãi chậm đóng
Đồng thời, ghi:
Có TK 139- Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (1391) (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 339- Phải trả của các quỹ bảo hiểm (33911) (nếu thừa)
Phản ánh số phải thu BHXH huyện phải nộp về BHXH Việt Nam, ghi:
Có TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34221).
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
(TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 375- Thu các loại bảo hiểm của tỉnh, huyện (3751)
- Khi chuyển nộp BHXH Việt Nam số thu BHXH toàn tỉnh, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Nợ TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34212)
- Đầu năm sau, kết chuyển số thu BHYT trước cho năm sau về số thu chưa phân bổ, ghi:
Có TK 339- Phải trả của các quỹ bảo hiểm (33914)
a) BHXH tỉnh
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 142- Phải thu nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (14211) (Chi tiết cho từng huyện đối với phần thuộc phân cấp BHXH huyện thu)
Căn cứ thông báo của BHXH tỉnh, ghi thu tiền Ngân sách địa phương đã hỗ trợ đóng, ghi:
Có TK 139 - Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (1398) (Phần thuộc phân cấp BHXH huyện thu)
Ghi thu Ngân sách trung ương hỗ trợ đóng BHYT tại BHXH tỉnh, BHXH huyện, ghi:
5. Bổ sung hướng dẫn hạch toán trong trường hợp thoái thu BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 339- Phải trả của các quỹ bảo hiểm (33914, 33915)
b) Khi trả tiền cho đối tượng nộp nhầm, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền và các chứng từ có liên quan, ghi:
Có TK 111, 112.
6.1. BHXH tỉnh
Nợ TK 175 - Chi các loại BH của tỉnh, huyện (175113)
b) Khi tạm ứng kinh phí chi lương hưu và trợ cấp BHXH cho cơ quan Bưu điện, căn cứ số kinh phí thuộc phân cấp BHXH tỉnh chi ghi:
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Nợ TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34212)
d) Khi quyết toán với cơ quan Bưu điện số chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH tỉnh theo số Bưu điện thực chi, ghi:
Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)
a) Căn cứ Danh sách chi trả C72a-HD, Mẫu 7-CBH ,C97-HD đã được phê duyệt, phản ánh số phải trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH huyện theo phân cấp, ghi:
Có TK 339 - Phải trả các quỹ bảo hiểm (339211, 339212)
Nợ TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)
c) Phản ánh số quyết toán với cơ quan Bưu điện số chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH huyện theo số Bưu điện thực chi, ghi:
Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)
Điều chỉnh vào quý 4/2019 tại BHXH huyện, BHXH tỉnh như sau:
- Căn cứ C74a-HD tháng 12/2019, phản ánh số còn phải trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH huyện theo phân cấp, ghi:
Có TK 339 - Phải trả các quỹ bảo hiểm (339211, 339212)
Nợ TK 339- Phải trả các quỹ bảo hiểm (339211, 339212)
- Đồng thời, phản ánh kinh phí do BHXH tỉnh chuyển tiền tạm ứng kinh phí chi lương hưu và trợ cấp BHXH cho Bưu điện tỉnh để Bưu điện tỉnh chuyển tiền cho Bưu điện huyện, ghi:
- Phản ánh số quyết toán với cơ quan Bưu điện số chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH huyện theo số Bưu điện thực chi, ghi:
Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)
Căn cứ C74a-HD tháng 12/2019, phản ánh số còn phải trả lương hưu và trợ cấp BHXH của đối tượng thuộc trách nhiệm của BHXH tỉnh theo phân cấp, ghi:
Có TK 339 - Phải trả các quỹ bảo hiểm (339211, 339212)
a) Căn cứ danh sách chi trả C72b-HD đã được phê duyệt, phản ánh số phải trả trợ cấp thất nghiệp, ghi:
Có TK 339 - Phải trả các quỹ bảo hiểm (33923)
Nợ TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)
c) Phản ánh số quyết toán với cơ quan Bưu điện, ghi:
Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)
Điều chỉnh vào quý 4/2019 tại BHXH tỉnh như sau: Căn cứ C74a-HD tháng 12/2019, phản ánh số còn phải trả trợ cấp thất nghiệp, ghi:
Có TK 339 - Phải trả các quỹ bảo hiểm (33923)
Trong quá trình chi trả trợ cấp thất nghiệp, khi phát hiện các trường hợp phải dừng chi trợ cấp thất nghiệp, các đơn vị căn cứ quyết định hủy, tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc thông báo chấm dứt chi trả của Trung tâm dịch vụ việc làm, thực hiện ghi đỏ:
Có TK 339 - Phải trả của các quỹ bảo hiểm
a) Căn cứ vào Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu số C70-HD) đã được duyệt, ghi:
Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34321)
Nợ TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành
c) Trường hợp sau khi đơn vị sử dụng lao động tổ chức chi trả mà có người hưởng chưa nhận trong vòng 1 tháng kể từ khi nhận kinh phí do cơ quan BHXH chuyển sang căn cứ Danh sách chưa nhận chế độ chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu số 6-CBH) ban hành tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của BHXH Việt Nam về Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN và số tiền đơn vị sử dụng lao động nộp lại cơ quan BHXH, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (số tiền đơn vị sử dụng lao động chưa chi do người hưởng chưa nhận)
- Khi nhận được tiền do đơn vị sử dụng lao động chuyển lại, ghi:
Có TK 343 - Thanh toán về chi BH với các đơn vị ngoài ngành (số tiền đơn vị sử dụng lao động chưa chi do người hưởng chưa nhận)
Nợ TK 339- Phải trả của các quỹ bảo hiểm (3392)
10. Bổ sung hướng dẫn hạch toán kế toán đối với việc thanh, quyết toán thuốc kháng HIV
a) Tại BHXH Việt Nam
Nợ TK 142 - Phải thu nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (14228) (chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV của người bệnh tham gia điều trị có thẻ BHYT) (chi tiết từng tỉnh)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc Nhà nước
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc Nhà nước.
b) Tại Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc nhà nước
- Khi chuyển tiền tạm ứng mua thuốc kháng HIV cho nhà thầu, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc nhà nước
Hàng quý, BHXH tỉnh, BHXH huyện căn cứ Biên bản thanh quyết toán chi phí KCB BHYT (Mẫu số C82-HD) giữa cơ quan BHXH với cơ sở khám chữa bệnh đã quyết toán trong quý ghi thu, ghi chi chi phí thuốc kháng HIV do quỹ BHYT chi trả, ghi:
Có 142 - Phải thu nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (14223,14213)
a) Tại BHXH huyện
Nợ TK 139 - Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (13988)
- Khi nhận được kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả cho người bệnh nhận được từ cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh, Sở Y tế, Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo, Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV, ghi:
Có TK 139 - Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (13988)
Nợ TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34218)
b) Tại BHXH tỉnh
Nợ TK 142 - Phải thu nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (14218)
- Khi nhận được tiền do BHXH huyện chuyển về, ghi:
Có TK 142 - Phải thu nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (14218)
Nợ TK 139 - Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (13988)
- Khi nhận được kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả cho người bệnh nhận được từ cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh, Sở Y tế, Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo, Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV, ghi:
Có TK 139 - Phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm (13988)
Nợ TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34228)
10.4. Đối với chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn, hư hao và chi phí thanh toán chưa đúng quy định tại cơ sở y tế, từ nhà thầu thực hiện hạch toán như sau:
- Căn cứ Mẫu số 03/ARV hạch toán phải thu chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn, hư hao và chi phí thanh toán chưa đúng quy định tại cơ sở y tế, ghi:
Có TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34218)
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Khi chuyển tiền thu hồi về BHXH tỉnh, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Tổng hợp số phải thu hồi đối với chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn, hư hao và chi phí thanh toán chưa đúng quy định tại cơ sở y tế, từ nhà thầu của BHXH huyện phải nộp BHXH Việt Nam, ghi:
Có TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34228)
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Căn cứ Mẫu số 03/ARV, hạch toán phải thu chi phí thuốc kháng HIV bị mất mát, hư hỏng, hết hạn, hư hao và chi phí thanh toán chưa đúng quy định tại cơ sở y tế do BHXH tỉnh quản lý, ghi:
Có TK 342- Phải trả nghiệp vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34228)
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Khi chuyển tiền thu hồi về BHXH Việt Nam, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
a) Khi nhận được kinh phí hoạt động do cấp trên cấp, ghi:
Có TK 337 - Tạm thu (3371)
Nợ TK 018 - Thu hoạt động khác được để lại
Nợ các TK 152, 153, 211, 611,...
Đồng thời ghi:
Đồng thời ghi:
Có TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ, nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho)
c) Khi trích lập các quỹ từ kinh phí tiết kiệm tại BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc, ghi:
Có TK 431 - Các quỹ (TK chi tiết tương ứng)
Có TK 018 - Thu hoạt động khác được để lại
Nợ TK 337 - Tạm thu (3371)
Đồng thời ghi:
e) Các đơn vị căn cứ tài khoản 018 - Thu hoạt động khác được để lại để lập Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động (Mẫu số B01/BCQT ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC)
12.1. Tại BHXH tỉnh
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 331,... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...) (đối với ấn chỉ BHXH tỉnh tự in)
Nợ TK 018 - Thu hoạt động khác được để lại (đối với ấn chỉ BHXH tỉnh tự in)
Nợ TK 337 -Tạm thu (3371)
b) Khi xuất kho ấn chỉ để cấp cho BHXH các huyện, ghi:
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ TK 141- Tạm ứng
d) Khi cán bộ, nhân viên của BHXH tỉnh báo cáo và thanh quyết toán số ấn chỉ đã cấp cho các tổ chức, cá nhân theo chế độ quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi:
Có TK 141-Tạm ứng.
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
e) Khi BHXH huyện báo cáo và thanh quyết toán số ấn chỉ đã cấp cho các tổ chức, cá nhân theo chế độ quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi:
Có TK TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp
a) Khi nhận được ấn chỉ do BHXH tỉnh cấp, ghi:
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Nợ TK 141 - Tạm ứng
c) Khi cán bộ, nhân viên của BHXH huyện báo cáo và thanh quyết toán số ấn chỉ đã cấp cho các tổ chức, cá nhân theo chế độ quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi:
Có TK 141- Tạm ứng.
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
a) Căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua sắm tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập biên bản giao nhận TSCĐ và tiến hành ghi sổ kế toán như sau:
Có các TK 111, 112,331,... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).
Có TK 018 - Thu hoạt động khác được để lại
Nợ TK 337-Tạm thu (3371)
c) Cuối năm khi tính hao mòn, khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ)
d) Cuối năm đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ đã tính (trích) trong năm để kết chuyển, ghi:
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động (phần hao mòn TSCĐ BHXH huyện đã trích trong năm)
13.2. Tại BHXH huyện
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Đồng thời, ghi:
b) Đồng thời phản ánh nguồn hình thành TSCĐ, ghi:
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Nợ TK337- Tạm thu (3371)
d) Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao, hao mòn đã tính (trích) trong năm, ghi:
Có TK 337 -Tạm thu (3371)
Khi BHXH tỉnh tổng hợp các khoản chi từ nguồn chi phí quản lý tại BHXH huyện, ghi:
Nợ TK 337 - Tạm thu (3371) (giá trị tài sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ BHXH huyện đã mua)
14. Hạch toán đối với TSCĐ được tiếp nhận từ đơn vị khác.
a) Đối với TSCĐ nhận mới
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Nợ TK 611- Chi hoạt động (nếu dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp), hoặc
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Nợ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
b) Đối với TSCĐ đã qua sử dụng
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
- Khi tính hao mòn; trích khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 154, 642 (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ)
- Cuối năm đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ đã tính (trích) trong năm để kết chuyển, ghi:
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
a) Đối với TSCĐ nhận mới
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Nợ TK 337 -Tạm thu (3371)
- Cuối năm đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ đã tính (trích) trong năm để kết chuyển, ghi:
Có TK 337 -Tạm thu (3371)
- Khi nhận được TSCĐ đã qua sử dụng, căn cứ vào Quyết định điều chuyển tài sản và biên bản bàn giao TSCĐ, ghi:
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
- Khi tính hao mòn; trích khấu hao TSCĐ, ghi:
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Nợ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 3664 -Kinh phí đầu tư XDCB
b) Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Có TK 111, 112, 331,...
Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong, tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: Nếu quyết toán được duyệt ngay thì căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ. Nếu quyết toán chưa được phê duyệt thì ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (Giá tạm tính theo thứ tự ưu tiên theo quy định tại Điều 7 Khoản 2 Mục a Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính: 1. Giá trị đề nghị quyết toán; 2. Giá trị xác định theo biên bản nghiệm thu A-B; 3. Giá trị dự toán dự án đã được duyệt). Cả 2 trường hợp, kế toán ghi:
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Tính hao mòn, ghi:
Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ | d) Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá trị tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, ghi: Nợ các TK 211, 213 Đồng thời ghi: Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
| ||||||||||||||||||
Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ | - Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị nhỏ hơn giá trị tạm tính: Nợ các TK 211, 213 Đồng Thời ghi đỏ: Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
| ||||||||||||||||||
Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ | 16. Sửa đổi một số bút toán hạch toán Quỹ bổ sung thu nhập - Khi cấp kinh phí chi thu nhập bổ sung cho BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện), ghi: Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc. Nợ TK 431 - Các quỹ (43132) b) Đối với BHXH huyện Nợ TK 112 -Tiền gửi - Hạch toán tiền thu nhập bổ sung phải trả cho CCVC từ Quỹ bổ sung thu nhập do BHXH tỉnh cấp, ghi: Có TK 334 - Phải trả CCVC Nợ TK 334 - Phải trả CCVC Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
Từ khóa: Công văn 576/BHXH-TCKT, Công văn số 576/BHXH-TCKT, Công văn 576/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 576/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 576 BHXH TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 576/BHXH-TCKT File gốc của Công văn 576/BHXH-TCKT năm 2020 về hướng dẫn tạm thời nội dung thực hiện Chế độ kế toán do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Công văn 576/BHXH-TCKT năm 2020 về hướng dẫn tạm thời nội dung thực hiện Chế độ kế toán do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hànhTóm tắt
|