THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 490/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH PHÚ THỌ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/UBTVQH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ tại Tờ trình số 1026/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 về việc đề nghị phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 1294/BC-HĐTĐ ngày 02 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Văn bản số 1025/UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc tiếp thu, giải trình, hoàn thiện các nội dung theo Báo cáo của Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
QUYẾT ĐỊNH:
II. PHẠM VI, THỜI KỲ QUY HOẠCH
+ Phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Yên Bái;
+ Phía Đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc và Thành phố Hà Nội;
Có tọa độ vị trí địa lý từ 20055’- 210 43’ vĩ độ Bắc và 104048’- 1050 27’ kinh độ Đông.
- Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
III. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
- Lập Quy hoạch trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng, dự báo xu hướng phát triển để khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của các địa phương; đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối, huy động nguồn nội lực và các nguồn lực từ bên ngoài trên tất cả các lĩnh vực, các vùng của Tỉnh; liên kết chặt chẽ giữa các địa phương trong Tỉnh và giữa tỉnh Phú Thọ với các tỉnh trong vùng Trung du và Miền núi phía Bắc và cả nước; xây dựng tỉnh Phú Thọ phát triển nhanh và bền vững trên cả ba trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường;
- Đảm bảo tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu quả; hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân theo quy định tại Luật Quy hoạch năm 2017.
- Việc lập “Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của cả nước; chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên;
- Bảo đảm tính khả thi, khoa học, khách quan, công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu quả;
- Bảo đảm tính linh hoạt, thích ứng và tăng cường khả năng phòng ngừa chống chịu được các cú sốc, các thảm họa thiên nhiên (nếu xảy ra);
- Bảo đảm tính thị trường trong việc huy động các yếu tố, nguồn lực, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như trong xây dựng định hướng phát triển, tổ chức không gian phát triển các các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; đảm bảo nguyên tắc thị trường có sự quản lý của Nhà nước trong phân bổ nguồn lực;
3. Mục tiêu:
- Sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn để sử dụng các nguồn lực phục vụ mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững trong thời kỳ Quy hoạch.
- Là cơ sở để quản lý và thu hút đầu tư, đẩy nhanh các khâu đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng; đồng thời loại bỏ các quy hoạch chồng chéo cản trở đầu tư phát triển trên địa bàn; cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm công khai minh bạch, công bằng trong huy động, tiếp cận cũng như phát huy tối đa các nguồn lực trong hoạt động đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội - môi trường.
1. Yêu cầu về nội dung lập Quy hoạch
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
Nội dung Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
b) Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn.
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh:
- Xác định phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội;
Điểm d, Khoản 2, Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017).
Điểm đ, e, g, h, i, k, Khoản 2, Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017).
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
+ Hệ thống các giải pháp, nhiệm vụ và nguồn lực thực hiện quy hoạch.
- Định hướng bố trí không gian phát triển kinh tế dọc theo tuyến hành lang cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ và dọc hành lang tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Phương án Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Rừng Quốc gia Đền Hùng thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn Thị xã Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn huyện Lâm Thao thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn huyện Hạ Hòa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn huyện Cẩm Khê thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn huyện Thanh Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn huyện Thanh Thủy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
Hệ thống các phương pháp lập Quy hoạch phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, khoa học, phù hợp, thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
- Tích hợp quy hoạch.
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến lược.
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Nghiên cứu tại bàn.
V. THÀNH PHẦN, CHI PHÍ, TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
a) Phần văn bản:
- Báo cáo Quy hoạch và các báo cáo liên quan kèm theo hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về Quy hoạch.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Phú Thọ.
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy hoạch.
2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện hành.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017 và quy định pháp luật liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 4; | KT. THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 490/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2020-04-09 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-09 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |