NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Nghị định số 40/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thông tư này quy định việc đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), bao gồm:
2. Máy móc, thiết bị, linh kiện, bộ phận, phụ tùng quy định tại Mục II Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-NHNN ngày 07 tháng 02 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; các loại máy móc, thiết bị, linh kiện, bộ phận, phụ tùng khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Cơ sở in, đúc tiền khác không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng với Ngân hàng Nhà nước.
3. Ngân hàng Nhà nước; cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước.
Các thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước trong ngành Ngân hàng liên quan đến quá trình thực hiện đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền phải được bảo mật theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
1. Phân cấp thẩm quyền đầu tư, mua sắm hàng hóa của cơ sở in, đúc tiền
(i) Quyết định các dự án đầu tư, mua sắm hàng hóa có giá trị trên 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của cơ sở in, đúc tiền tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án và các dự án nhóm A theo quy định của Luật Đầu tư công.
b) Cơ sở in, đúc tiền
Việc phân cấp thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, mua sắm hàng hóa trong nội bộ cơ sở in, đúc tiền thực hiện theo các quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
a) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(ii) Quyết định đầu tư dự án nhóm A theo Luật Đầu tư công trên cơ sở chủ trương đầu tư được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong trường hợp nguồn vốn sử dụng đầu tư, mua sắm hàng hóa là vốn ngân sách nhà nước.
(iii) Quyết định đầu tư hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư và ủy quyền cho đơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm hàng hóa quyết định đầu tư, mua sắm hàng hóa với các dự án có mức giá trị được quy định tại các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công.
Quyết định đầu tư và thực hiện thủ tục đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư và tổ chức thực hiện theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
1. Cơ sở in, đúc tiền và đơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm hàng hóa phải thực hiện các thủ tục đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền theo đúng quy định của pháp luật về quản lý đầu tư, đấu thầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan; đồng thời tuân thủ phân cấp thẩm quyền đầu tư quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Tổ chức mua sắm hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này
Trường hợp cần điều chỉnh, Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) có văn bản thông báo gửi cơ sở in, đúc tiền thực hiện điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 7. Tổ chức mua sắm hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư này
1. Đầu mối thẩm định trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các dự án đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm của Cục Phát hành và Kho quỹ
2. Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chủ trương cho phép mua hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này. Trường hợp cần thiết, Cục Phát hành và Kho quỹ phối hợp lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước về đề xuất mua hàng hóa của cơ sở in, đúc tiền trước khi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, phê duyệt.
3. Thực hiện ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ có văn bản xác nhận việc cơ sở in, đúc tiền nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước theo hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các hình thức văn bản khác giữa cơ sở in, đúc tiền và đơn vị cung cấp hàng hóa.
5. Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền tại đơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm hàng hóa.
Điều 10. Trách nhiệm của Vụ Kiểm toán nội bộ
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm hàng hóa
2. Chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kết quả thực hiện đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền; chất lượng hàng hóa đầu tư, mua sắm nhằm đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại tiền đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
4. Định kỳ hàng năm (chậm nhất vào ngày 18 tháng 01 năm tiếp theo), báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ, Vụ Tài chính - Kế toán) về việc thực hiện kế hoạch mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền quy định tại Điều 1 Thông tư này theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
3. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) xem xét và có văn bản thông báo về việc tiếp nhận hàng hóa trong trường hợp hàng hóa được các đối tác cho, tặng hoặc tài trợ miễn phí với mục đích thực hiện in, đúc thử nghiệm nhằm nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại trong lĩnh vực in, đúc tiền, đền bù hàng lỗi theo quy định tại Hợp đồng mua bán hàng hóa và các mục đích khác có liên quan đến hoạt động in, đúc tiền. Căn cứ văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ), cơ sở in, đúc tiền triển khai thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì các nội dung dẫn chiếu sẽ được áp dụng theo các văn bản mới đã có hiệu lực.
1. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2020.
- Như Điều 15; | KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | (Tỉnh, thành phố).... ngày…… tháng…… năm…… |
Tình hình mua sắm và sử dụng hàng hóa đã mua sắm phục vụ hoạt động in, đúc tiền quý....
(Từ ngày....đến ngày....)
Kính gửi: ………………………
1. Số lượng, chủng loại hàng hóa đã mua sắm trong kỳ báo cáo.
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (nếu có)
2. Đề xuất, kiến nghị.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | (Tỉnh, thành phố).... ngày…… tháng…… năm…… |
Việc thực hiện kế hoạch mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền năm....
(Từ ngày....đến ngày....)
Kính gửi: ……………………………
1. Số lượng, chủng loại hàng hóa đã mua sắm trong kỳ báo cáo.
3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch mua sắm hàng hóa trong kỳ báo cáo.
1. Khó khăn, vướng mắc khi triển khai mua sắm hàng hóa.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
File gốc của Thông tư 07/2020/TT-NHNN về quy định việc đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2020/TT-NHNN về quy định việc đầu tư, mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 07/2020/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành | 2020-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2020-08-14 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |