\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 89343/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Trung tâm dịch vụ đa phương tiện và giá trị\r\ngia tăng Mobifone
\r\nĐịa chỉ: Tòa nhà Mobifone, lô VP1, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội;\r\nMST: 0100686209-087
Ngày 21/10/2019, Cục\r\nThuế TP Hà Nội nhận được công văn số 2647/TT.MVAS-KT đề ngày 09/10/2019 của\r\nTrung tâm dịch vụ đa phương tiện và giá trị gia tăng Mobifone (sau đây gọi là\r\nTrung tâm) đề nghị hướng dẫn thực hiện thuế đối với cá nhân hợp tác kinh doanh.
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số\r\n92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT,\r\nthuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện\r\nmột số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số\r\n12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số\r\nđiều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều các Nghị định về thuế:
\r\n\r\n+ Tại Điều 1 quy định\r\nvề người nộp thuế:
\r\n\r\n“1. Người nộp thuế\r\ntheo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân,\r\nnhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ\r\nthuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của\r\npháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh).
\r\n\r\n...c) Hợp tác kinh\r\ndoanh với tổ chức.
\r\n\r\n...2. Người nộp\r\nthuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ\r\n100 triệu đồng/năm trở xuống.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 2 quy định\r\nphương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp\r\nkhoán:
\r\n\r\n“1. Nguyên tắc áp\r\ndụng
\r\n\r\na) Cá nhân kinh\r\ndoanh nộp thuế theo phương pháp khoán (sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán)\r\nlà cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ\r\nthuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh\r\nhướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư này...”
\r\n\r\n+ Tại Điều 3 quy định\r\nphương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát\r\nsinh:
\r\n\r\n“1. Nguyên tắc áp\r\ndụng
\r\n\r\na) Cá nhân kinh\r\ndoanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh\r\nthu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên\r\nvà không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ\r\nchức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.
\r\n\r\nKinh doanh không\r\nthường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của\r\ntừng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn hình thức khai\r\nthuế theo phương pháp khoán hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này hoặc khai thuế\r\ntheo từng lần phát sinh hướng dẫn tại Điều này.
\r\n\r\n...b) Đối với cá\r\nnhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì mức doanh thu 100 triệu\r\nđồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng,\r\nkhông phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu từ kinh doanh trong năm\r\ndương lịch.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 7 quy định\r\nkhai thuế, nộp thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát\r\nsinh:
\r\n\r\n“1. Nguyên tắc\r\nkhai thuế
\r\n\r\na) Cá nhân nộp\r\nthuế từng lần phát sinh khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo\r\ntừng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu kinh doanh trong năm dương lịch trên\r\n100 triệu đồng.
\r\n\r\nb) Cá nhân kinh\r\ndoanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức, tài sản tham gia hợp tác\r\nkinh doanh thuộc sở hữu của cá nhân, xác định được doanh thu kinh doanh của cá\r\nnhân thì cá nhân ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay. Tổ chức có\r\ntrách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân tại cơ quan thuế quản lý tổ\r\nchức.
\r\n\r\n2. Hồ sơ khai thuế
\r\n\r\nHồ sơ khai thuế\r\nđối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
\r\n\r\n- Tờ khai theo mẫu\r\nsố 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
\r\n\r\n- Bản chụp hợp\r\nđồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
\r\n\r\n- Bản chụp biên\r\nbản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
\r\n\r\n- Bản chụp tài\r\nliệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông\r\nsản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của\r\ncư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán\r\nhàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong\r\nnước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất; ...
\r\n\r\n- Trường hợp cá\r\nnhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai\r\nthuế và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD\r\nkèm theo Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này và bản chụp\r\nhợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).
\r\n\r\n3. Nơi nộp hồ sơ\r\nkhai thuế
\r\n\r\n…
\r\n\r\n- Cá nhân kinh\r\ndoanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp\r\nthuế thay thì tổ chức nộp hồ sơ khai thuế thay tại cơ quan thuế quản lý tổ\r\nchức.
\r\n\r\n4. Thời hạn nộp hồ\r\nsơ khai thuế
\r\n\r\nThời hạn nộp hồ sơ\r\nkhai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý\r\ntiếp theo quý phát sinh doanh thu tính thuế.
\r\n\r\n5. Thời hạn nộp\r\nthuế
\r\n\r\nThời hạn nộp thuế\r\nlà thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.”
\r\n\r\n+ Tại Điều 21 Sửa\r\nđổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài\r\nchính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày\r\n22/7/2013 của Chính phủ như sau:
\r\n\r\n“...3. Sửa đổi, bổ\r\nsung khoản 2 Điều 16
\r\n\r\n“2. Khai thuế đối\r\nvới cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với\r\ncơ quan thuế...
\r\n\r\na.3) Khai quyết\r\ntoán thuế
\r\n\r\nCá nhân cư trú có\r\nthu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số\r\nthuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ\r\nkhai thuế tiếp theo trừ các trường hợp sau:...”
\r\n\r\n- Căn cứ khoản 1 Điều\r\n5 Thông tư số 119/2014 ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2\r\nĐiều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
\r\n\r\n““2. Các loại hóa\r\nđơn:
\r\n\r\na) Hóa đơn giá trị\r\ngia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông\r\ntư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng\r\ntheo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Hóa đơn bán\r\nhàng dùng cho các đối tượng sau đây:
\r\n\r\n- Tổ chức, cá nhân\r\nkhai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa,\r\ndịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi\r\nnhư xuất khẩu (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo\r\nThông tư này).
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Khoản 10\r\nĐiều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 15\r\nThông tư số 219/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số\r\n119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014\r\ncủa Bộ Tài chính) như sau:
\r\n\r\n“Điều 15. Điều\r\nkiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
\r\n\r\n1. Có hóa đơn giá\r\ntrị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá\r\ntrị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước\r\nngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài\r\nkhông có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có\r\nthu nhập phát sinh tại Việt Nam.
\r\n\r\n2. Có chứng từ\r\nthanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả\r\nhàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị\r\nhàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng\r\nhóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã\r\ncó thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà\r\ntặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
\r\n\r\nChứng từ thanh\r\ntoán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ\r\nthanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định\r\ntrên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn về mặt nguyên tắc như sau:
\r\n\r\nTrường hợp Trung tâm\r\ndự kiến hợp tác kinh doanh với các cá nhân cư trú trong việc cung cấp nội dung\r\ntrên mạng xã hội theo đúng quy định của pháp luật, theo đó tại hợp đồng hợp tác\r\nkinh doanh của hai bên có thỏa thuận phân chia doanh thu nhận được giữa các cá\r\nnhân và Trung tâm thì:
\r\n\r\n1. Đối với cá nhân\r\nkinh doanh:
\r\n\r\nCá nhân hợp tác kinh\r\ndoanh với Trung tâm theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá\r\nnhân thì thuộc trường hợp tính nộp thuế GTGT, thuế TNCN đối với hoạt động kinh\r\ndoanh theo từng lần phát sinh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số\r\n92/2015/TT-BTC nêu trên. Cá nhân không phải thực hiện quyết toán thuế đối với\r\nthu nhập từ hoạt động kinh doanh.
\r\n\r\nTrường hợp cá nhân có\r\ntổng doanh thu từ kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng/năm trở\r\nxuống thì cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu\r\nnhập cá nhân đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
\r\n\r\nCá nhân ủy quyền cho\r\nTrung tâm khai thuế và nộp thuế thay đối với phần doanh thu từ hoạt động hợp\r\ntác kinh doanh, Trung tâm có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân\r\ntại cơ quan thuế quản lý Trung tâm theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD, Phụ lục mẫu số\r\n01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC và bản chụp hợp đồng hợp\r\ntác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng). Thời hạn nộp hồ sơ\r\nkhai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý\r\ntiếp theo quý phát sinh doanh thu tính thuế.
\r\n\r\n2. Đối với Trung tâm:
\r\n\r\nTrung tâm không được\r\nkhấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với số thuế GTGT đã nộp của cá nhân kinh doanh\r\ndo không đáp ứng quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu\r\ntrên.
\r\n\r\nTrong quá trình thực\r\nhiện, nếu có vướng mắc cụ thể, đề nghị Trung tâm dịch vụ đa phương tiện và giá\r\ntrị gia tăng Mobifone liên hệ phòng Thanh tra - Kiểm tra số 3 để được hỗ trợ.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội\r\nthông báo để Trung tâm dịch vụ đa phương tiện và giá trị gia tăng Mobifone được\r\nbiết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 89343/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với cá nhân hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 89343/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với cá nhân hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 89343/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-11-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-11-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |