\r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 91783/CT-TTHT | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 09 tháng 12\r\n năm 2019\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Tổng công\r\nty xăng dầu Quân đội
\r\n(Địa chỉ: Số\r\n33B Phạm Ngũ Lão, P.Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội. MST: 0100108688)
Trả lời công văn số 775/CT-TC đề ngày 14/10/2019 của\r\nCông ty TNHH MTV Tổng công ty xăng dầu Quân đội hỏi về chính sách thuế TTĐB đối\r\nvới xăng mua từ nhà sản xuất trong nước, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 2 Luật số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008\r\nvề thuế tiêu thụ đặc biệt, quy định về đối tượng chịu thuế TTĐB:
\r\n\r\n+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế TTĐB
\r\n\r\n“…
\r\n\r\ng) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp\r\n(reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 4 quy định về Người nộp thuế
\r\n\r\n“Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân\r\nsản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế\r\ntiêu thụ đặc biệt.
\r\n\r\nTrường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh\r\nxuất khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất\r\nđể xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân\r\ncó hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt...”
\r\n\r\n- Căn cứ Điều 1 Luật số 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014\r\nvề sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, quy định về đối\r\ntượng chịu thuế TTĐB:
\r\n\r\n“Điều 1.
\r\n\r\nSửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\n1. Sửa đổi điểm g khoản 1 Điều 2 như sau:
\r\n\r\n“g) Xăng các loại;”
\r\n\r\n- Căn cứ Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015\r\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015\r\ncủa Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế\r\ntiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc\r\nbiệt
\r\n\r\n+ Tại Điều 3 quy định đối tượng không chịu thuế
\r\n\r\n“Hàng hóa quy định tại Điều 2 Thông tư này không thuộc\r\ndiện chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n1.2. Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế\r\nTTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu,\r\ntrong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định\r\nthì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán\r\nhàng hóa này phải nộp thuế TTĐB.
\r\n\r\n1.3. Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy\r\nthác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n+ Tại Điều 4 quy định về người nộp thuế
\r\n\r\n1. Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản\r\nxuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế\r\nTTĐB, bao gồm:
\r\n\r\n1.1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký\r\nkinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật\r\nDoanh nghiệp) và Luật Hợp tác xã.
\r\n\r\n1.2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức\r\nchính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính\r\ntrị - xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các\r\ntổ chức khác.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của\r\nChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28\r\ntháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số\r\nđiều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nLuật thuế tiêu thụ đặc biệt
\r\n\r\nĐiều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ:
\r\n\r\n...3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
\r\n\r\nĐiều 7. Khấu trừ thuế
\r\n\r\n1. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng\r\nchịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng các nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được\r\nkhấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm\r\ncả số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải\r\nquan, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế) hoặc đã\r\ntrả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định\r\nsố thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ\r\ntương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất\r\nhàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra.
\r\n\r\nRiêng đối với xăng sinh học: Số thuế tiêu thụ đặc biệt\r\nđược khấu trừ của kỳ khai thuế được căn cứ vào số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp\r\nhoặc đã trả trên một đơn vị nguyên liệu mua vào của kỳ khai thuế trước liền kề\r\ncủa xăng khoáng để sản xuất xăng sinh học.
\r\n\r\nĐối với các doanh nghiệp được phép sản\r\nxuất, pha chế xăng sinh học, việc kê khai nộp thuế, khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt\r\nđược thực hiện tại cơ quan thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Số thuế tiêu thụ đặc biệt\r\nchưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng\r\nsinh học (bao gồm cả số thuế chưa được khấu trừ hết phát sinh kể từ kỳ khai thuế\r\ntháng 01 năm 2016) được bù trừ với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng\r\nhóa, dịch vụ khác phát sinh trong kỳ. Trường hợp sau khi bù trừ, còn số thuế\r\ntiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản\r\nxuất pha chế xăng sinh học thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc hoàn trả.
\r\n\r\nHồ sơ, trình tự, thẩm quyền giải quyết hoàn trả thuế\r\ntiêu thụ đặc biệt như sau:
\r\n\r\n- Cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học lập giấy đề\r\nnghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước kiêm bù trừ với các khoản thuế phải\r\nnộp khác (nếu có) - Mẫu 01a/ĐNHT kèm theo Nghị định này.
\r\n\r\n- Cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học gửi hồ sơ đề\r\nnghị hoàn trả số thuê tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết đến cơ quan thuế\r\nđịa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính để được giải quyết hoàn trả theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải\r\nquyết hồ sơ hoàn trả số thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại khoản này được\r\nthực hiện như quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\n- Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của\r\nCơ quan thuế, Kho bạc nhà nước thực hiện chi hoàn trả thuế tiêu thụ đặc biệt của\r\nxăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học. Nguồn hoàn trả\r\nthuế tiêu thụ đặc biệt được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế tiêu\r\nthụ đặc biệt...
\r\n\r\n3. Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được quy\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của\r\nnhà sản xuất trong nước:
\r\n\r\n- Hợp đồng mua bán hàng hóa trong hợp đồng phải có nội\r\ndung thể hiện hàng hóa do cơ sở bán hàng trực tiếp sản xuất; bản sao Giấy chứng\r\nnhận kinh doanh của cơ sở bán hàng (có chữ ký, đóng dấu của cơ sở bán hàng).
\r\n\r\n- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
\r\n\r\n- Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế tiêu thụ đặc\r\nbiệt là hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng. Số thuế tiêu thụ đặc biệt mà đơn\r\nvị mua hàng đã trả khi mua nguyên liệu được xác định = giá tính thuế tiêu thụ đặc\r\nbiệt nhân (x) thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt; trong đó:
\r\n\r\n\r\n Giá tính thuế TTĐB \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Giá mua chưa có thuế GTGT (thể hiện\r\n trên hóa đơn GTGT) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thuế bảo vệ môi trường (nếu có) \r\n | \r\n
\r\n 1 + Thuế suất thuế TTĐB \r\n | \r\n
Việc khấu trừ tiền thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện khi kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt và số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được\r\nxác định theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n Số thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng\r\n hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được bán ra trong kỳ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với hàng hóa, nguyên liệu\r\n ở khâu nhập khẩu hoặc số thuế tiêu thụ đặc biệt đã trả ở khâu nguyên liệu mua\r\n vào tương ứng\r\n với số hàng hóa được bán ra\r\n trong kỳ \r\n | \r\n
Trường hợp chưa xác định được chính xác số thuế tiêu\r\nthụ đặc biệt đã nộp (hoặc đã trả) cho số nguyên vật liệu tương ứng với số sản\r\nphẩm tiêu thụ trong kỳ thì có thể căn cứ vào số liệu của kỳ trước để tính số thuế tiêu thụ đặc biệt được\r\nkhấu trừ và sẽ xác định theo số thực tế vào cuối quý, cuối năm. Trong mọi trường\r\nhợp, số thuế tiêu thụ đặc biệt được phép khấu trừ tối đa không vượt quá số thuế\r\ntiêu thụ đặc biệt tính cho phần nguyên liệu theo tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ\r\nthuật của sản phẩm.
\r\n\r\n4. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện nộp Tờ\r\nkhai thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu số 01/TTĐB và Bảng xác định thuế tiêu thụ\r\nđặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo Mẫu số 01-1/TTĐB được ban hành kèm theo\r\nNghị định này.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến\r\nnhư sau:
\r\n\r\nTrường hợp Công ty TNHH MTV Tổng công ty xăng dầu\r\nQuân đội mua xăng Ron 95 từ nhà sản xuất trong nước thì khi bán ra Công ty\r\nkhông thuộc trường hợp phải kê khai, nộp thuế TTĐB theo quy định tại Khoản 1,\r\nĐiều 4 Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty TNHH MTV Tổng công ty xăng dầu\r\nQuân đội sản xuất ra xăng Ron E5 Ron 92-II từ một trong các nguyên liệu đầu vào\r\nlà xăng Ron 92 mua của nhà sản xuất trong nước thì khi bán xăng Ron E5 Ron 92-II\r\nCông ty phải kê khai, nộp thuế TTĐB theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư\r\nsố 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính nêu trên. Trường hợp sau\r\nkhi bù trừ, còn số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết của xăng\r\nkhoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học thì được khấu trừ\r\nvào kỳ tiếp theo hoặc hoàn trả theo quy định tại Nghị định số 14/2019/NĐ-CP\r\nngày 01/02/2019 nêu trên.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị\r\nCông ty cổ phần TID liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 6 để được hướng dẫn\r\ncụ thể.
\r\n\r\nCục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH MTV Tổng\r\ncông ty xăng dầu Quân đội được biết và thực hiện./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Công văn 91783/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng mua từ nhà sản xuất trong nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Công văn 91783/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng mua từ nhà sản xuất trong nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 91783/CT-TTHT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành | 2019-12-09 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-09 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |