ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1639/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Kết luận số 108-KL/TU ngày 01/7/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đến năm 2035;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đến năm 2035.
3. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Phía Bắc giáp huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
Phía Đông giáp huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên.
- Là đầu mối giao thông của tỉnh và của vùng Đồng Bằng sông Hồng.
- Là trung tâm giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ của vùng Đồng bằng Bắc bộ.
- Làm cơ sở để chính quyền địa phương, các tổ chức, đơn vị triển khai quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố theo quy định; là công cụ pháp lý để chính quyền các cấp quản lý, kiểm soát hoạt động đầu tư xây dựng và phát triển của thành phố theo quy hoạch được duyệt.
a) Quy mô dân số
- Đến năm 2035, đạt khoảng 350.000 người, dân số nội thành khoảng 325.000 người, chiếm khoảng 92% tổng dân số toàn thành phố.
- Đến năm 2025, đất xây dựng đô thị khoảng 3.426,24ha, chỉ tiêu khoảng 163m2/người.
7. Định hướng phát triển không gian
Lấy trung tâm thành phố Hưng Yên hiện hữu và khu đô thị đại học Phố Hiến làm trọng tâm chính, đồng thời kết hợp phát triển các trung tâm vệ tinh bám xung quanh. Các trục giao thông chính Bắc - Nam (đường nối hai đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình) trục Đông - Tây (Quốc lộ 38 quy hoạch mới) làm các trục động lực phát triển. Thành phố Hưng Yên được phân thành 05 khu vực có các tính chất, quy mô diện tích, dân số và chức năng khác nhau, bao gồm:
Quy hoạch đến năm 2035 có quy mô dân số khoảng 69.000 người, diện tích khoảng 1.464,89 ha. Phạm vi thuộc các phường: Lam Sơn, An Tảo, Hiến Nam, Lê Lợi, Quang Trung, Minh Khai, Hồng Châu, và các xã: Bảo Khê, Quảng Châu. Là khu vực có ý nghĩa về văn hóa, lịch sử; trung tâm hành chính, chính trị của tỉnh. Hình thành hệ thống các trung tâm về văn hóa, kinh tế, ... gắn với các không gian chức năng của đô thị. Các công trình xây dựng trong trung tâm thành phố được hiện đại hóa, cải tạo chỉnh trang một số khu dân cư trong khu vực trung tâm; tạo thêm những không gian điểm nhấn, quảng trường, không gian xanh, vườn hoa nhỏ, không gian hướng ra sông Điện Biên, sông Hồng; bảo tồn, tôn tạo không gian kiến trúc cảnh quan các công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, cảnh quan.
Quy hoạch đến năm 2035 có quy mô dân số khoảng 150.000 người, diện tích khoảng 1.040 ha. Phạm vi thuộc các phường: An Tảo, Hiến Nam và các xã: Liên Phương, Trung Nghĩa, Phương Chiểu. Khu đại học gồm tổ hợp giáo dục đại học đa ngành - đa lĩnh vực, cơ sở nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chất lượng cao là một bộ phận của mạng lưới trường đại học, cao đẳng. Là một khu đô thị hiện đại, điểm nhấn thúc đẩy sự phát triển các ngành du lịch, dịch vụ của thành phố Hưng Yên. Điều chỉnh khu vực phía Tây đường HY3 của Khu Đại học Phố Hiến dành cho phát triển khu đô thị. Điều chỉnh cục bộ một số vị trí, diện tích đất các khu chức năng khác trong Khu Đại học để đảm bảo cho việc tiếp nhận, triển khai các dự án đầu tư xây dựng (trường học, khu đô thị, khu dân cư,...) và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Bổ sung thêm chức năng đào tạo nghề, dịch vụ dân sinh còn thiểu để thu hút dân cư vào làm việc sinh sống, thu hút sinh viên vào học tập, thực hành, tạo sức hấp dẫn thu hút các trường, nhà đầu tư vào Khu Đại học Phố Hiến.
Quy hoạch đến năm 2035 có quy mô dân số khoảng 71.000 người, diện tích khoảng 1.001,89ha. Phạm vi thuộc phường An Tảo và các xã: Trung Nghĩa, Bảo Khê, Phú Cường, Hùng Cường, Là khu vực phát triển mới, bổ sung một số chức năng đô thị của thành phố (thương mại dịch vụ, cụm công nghiệp, các khu nhà ở mới, công viên và các tiện ích đô thị khác theo mô hình khu đô thị xanh, sinh thái; trong đó khu Phú Cường, Hùng Cường phát triển theo mô hình khu đô thị vườn, sinh thái gắn với nông nghiệp chất lượng cao, du lịch); CCN Bảo Khê, CCN Cao Thôn tiếp nhận các loại hình công nghiệp sạch, thân thiện môi trường; tiếp nhận một số nhà máy, xí nghiệp phải di dời ra khỏi khu vực trung tâm lịch sử hiện hữu.
Quy hoạch đến năm 2035 có quy mô dân số khoảng 50.000 người, diện tích khoảng 1.306,17 ha. Phạm vi thuộc các xã: Phương Chiểu, Hồng Nam, Quảng Châu, Tân Hưng, Hoàng Hanh. Là khu ở hiện hữu được nâng cấp, cải tạo, gìn giữ không gian vườn quả, cây trái nhằm bảo tồn vùng nhãn Hưng Yên.
Quy hoạch đến năm 2035 có quy mô dân số khoảng 10.000 người, diện tích khoảng 2.573,15 ha, Phạm vi thuộc các phường: Lam Sơn, Hiến Nam, Minh Khai, Hồng Châu và các xã: Phú Cường, Hùng Cường, Quảng Châu, Hoàng Hanh, Tân Hưng. Là khu vực phát triển dịch vụ, du lịch sinh thái, nhà ở (mô hình nhà vườn, nhà ở trang trại, làng nghỉ dưỡng) kết hợp với phát triển nông nghiệp; kết nối du lịch đường thủy trên sông Hồng với Khu di tích quốc gia đặc biệt Phố Hiến. Các khu vực cảnh quan đặc thù được bảo vệ, các hoạt động xây dựng được kiểm soát chặt chẽ về quy mô & hình thức phát triển.
- Phát triển mô hình nông nghiệp đô thị, duy trì hệ sinh thái nông lâm nghiệp hiện hữu, phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng áp dụng công nghệ cao. Nâng cấp các trung tâm xã hiện hữu theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Các điểm dân cư nông thôn có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, được tiếp cận nhiều tiện ích đô thị và có khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.
TT
Danh mục
Hiện trạng
Quy hoạch 2025
Quy hoạch 2035
Diện tích (ha)
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố
7.386,10
7.386,10
7.386,10
I
Đất xây dựng đô thị
2.377,10
3.426,24
4.861,43
1
Đất dân dụng
2.015,66
2.626,12
100,00
3.724,85
100,00
1,1
Đất các khu ở
1.682,59
2.032,59
77,40
2.571,00
69,02
-
Đất đơn vị ở
484,75
834,75
1.308,43
-
Đất làng xóm
1.197,84
1.197,84
45,61
1.262,57
1,2
Đất công trình công cộng
49,01
83,53
3,18
142,68
3,83
-
Đất công trình y tế
13,15
13,15
15,63
-
Đất công trình giáo dục
5,38
5,38
5,38
-
Đất công trình TMDV & công cộng khác
30,48
65,00
121,67
1.3
Đất cây xanh, TDTT
4a05
60,00
2,28
233,45
6,27
1,4
Đất giao thông
280,01
450,00
17,14
777,72
20,88
2
Đất khác trong phạm vi khu dân dụng
135,96
465,55
722,57
2.1
Đất trụ sở cơ quan
40,50
76,56
76,56
2.2
Đất giáo dục - đào tạo - nghiên cứu
33,19
133,19
224,74
2.3
Đất hỗn hợp (TMDV,văn phòng, ở)
27,47
200,00
307,64
2.4
Đất tôn giáo, tín ngưỡng, di tích
34,80
34,80
34,80
2.5
Đất du lịch
0,00
0,00
57,83
2.6
Đất công trình thể dục thể thao cấp tỉnh, vùng
0,00
21,00
21,00
3
Đất ngoài dân dụng
225,48
334,57
414,01
3.1
Đất công nghiệp, TTCN
79,58
75,36
75,36
3.2
Đất nghĩa trang
29,30
33,55
33,55
3.3
Đất an ninh, quốc phòng
29,96
35,66
35,66
3.4
Đất cây xanh cách ly
0,00
10,00
19,36
3.5
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
36,64
80,00
92,38
3.6
Đất giao thông đối ngoại
50,00
100,00
157,70
II
Đất khác
5.009,00
3.959,86
2.524,67
1
Đất phát triển dịch vụ, ở, du lịch sinh thái kết hợp nông nghiệp
3.584,03
2.580,00
1.306,56
2
Đất dự trữ phát triển
0,00
150,00
295,83
3
Đất sông suối, mặt nước...
1.424,97
1.229,86
922,28
9. Định hướng hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kinh tế
Trung tâm hành chính - chính trị của Tỉnh và của thành phố giữ nguyên vị trí hiện nay, tiếp tục đầu tư nâng cấp chỉnh trang theo các giai đoạn quy hoạch.
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng và thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào Cụm công nghiệp Bảo Khê (50ha), Cụm công nghiệp Cao Thôn (10ha) khuyến khích phát triển các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp đặc trưng của thành phố. Đối với các điểm công nghiệp hiện hữu trên địa bàn thành phố không gây ô nhiễm môi trường (công nghiệp sạch), không đặt yêu cầu phải có khoảng cách ly với khu dân cư; sử dụng các cơ sở hiện hữu trong khu vực nội thành cũ hiện nay (chủ yếu tập trung ở các phường An Tảo, Lam Sơn, Minh Khai), không mở rộng, có thể đầu tư chiều sâu và đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn môi trường của nhà nước quy định.
- Phát triển thương mại phải gắn liền với phát triển dịch vụ và du lịch, bảo vệ môi trường, đưa thương mại, dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và có tốc độ phát triển nhanh.
- Cải tạo và xây dựng mới hệ thống chợ với các cấp độ, quy mô, tính chất khác nhau để đan xen giữa loại hình hiện đại với truyền thống.
- Xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng, chất lượng cao, tạo dựng thương hiệu cho thành phố Hưng Yên. Phát triển trung tâm dịch vụ du lịch (mô phỏng Phố Hiến cổ) gắn với bến thuyền du lịch trên sông Hồng kết nối du lịch đường thủy trên sông Hồng với Khu di tích quốc gia đặc biệt Phố Hiến.
e) Định hướng phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo
- Bố trí quỹ đất phù hợp cho các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng cấp vùng phù hợp với quy mô đào tạo và khả năng cung ứng hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ đi kèm. Bố trí quỹ đất cho các cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp với quy mô dân số và dự trữ cho các kế hoạch phát triển dài hạn.
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Xây dựng và phát triển hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe chất lượng cao gắn với nghiên cứu khoa học; Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển hệ thống y tế tư nhân.
- Dành quỹ đất, vị trí thích hợp trong trung tâm thành phố hoặc nơi có cảnh quan đẹp để xây dựng những công trình văn hóa tiêu biểu của thành phố.
h) Định hướng phát triển công viên cây xanh, công trình TDTT
- Tăng cường xây dựng các công trình thể dục thể thao tại các trường học, các điểm dân cư, thiết lập các sân bãi thể thao, bể bơi tại các khu đô thị mới.
- Trung tâm lịch sử hiện hữu: Chỉnh trang tạo diện mạo không gian cảnh quan mới dọc bờ sông Điện Biên. Kiến trúc trung tâm hành chính, chính trị, dịch vụ, giải trí, quảng trường, công viên,... gắn với văn hóa bản địa, hài hòa với cảnh quan đô thị, cảnh quan tự nhiên hiện hữu. Tổ chức các công trình điểm nhấn xung quanh các quảng trường đô thị và không gian mở, tạo lập các tuyến đi bộ và không gian sinh hoạt cộng đồng hướng ra sông Điện Biên. Thống nhất khoảng lùi và chiều cao xây dựng của nhà mặt phố để hình thành cảnh quan phố thương mại thanh lịch, hiện đại.
- Khu vực cải tạo, nâng cấp phía Nam: Duy trì tính đặc trưng của vùng nông thôn. Cải thiện nông nghiệp và môi trường cho nông thôn, du lịch để thúc đẩy phát triển du lịch. Xây dựng với mật độ trung bình, thấp với không gian xanh, mặt nước, hình thức kiến trúc phù hợp với khung cảnh thiên nhiên. Bảo tồn đặc sản nhãn Hưng Yên, phát triển nông nghiệp đô thị tại khu vực ngoại thị của thành phố.
- Sông Điện Biên, trục chính không gian đô thị: Sông Điện Biên kết hợp với không gian xanh ven sông sẽ là trục không gian chính của thành phố Hưng Yên. Chọn lựa các vị trí trung tâm thuận tiện để tổ chức các không gian công cộng, vui chơi giải trí ven sông.
a) Định hướng phát triển hệ thống giao thông
+ Đường bộ: Các tuyến nâng cấp cải tạo gồm có Quốc lộ 38, Quốc lộ 38B, Quốc lộ 39. Tuyến đường bộ nối hai đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình. Xây dựng tuyến mới song song với Quốc lộ 38B.
+ Đường sắt: Theo Điều chỉnh QHXD vùng Thủ đô Hà Nội, định hướng xây dựng tuyến đường sắt nội vùng (vận tải hành khách) Hà Nội - Hưng Yên (tuyến số 06), trên địa bàn thành phố Hưng Yên chạy dọc theo hành lang đường nối 2 cao tốc.
- Định hướng giao thông đô thị
+ Đường đô thị: Được tổ chức thành hệ thống liên hoàn trên cơ sở giữ nguyên cấu trúc mạng lưới đường trong khu vực nội thị, cấu trúc mạng lưới dạng ô cờ kết hợp tam giác. Tổ chức mạng lưới đường chính có cấu trúc hướng tâm các cực phát triển, mật độ giao thông vùng trung tâm cao hơn các khu vực khác.
+ Đường khu vực: Có vai trò kết nối giao thông giữa các khu chức năng với các đường trục chính đô thị, đường khu vực được thiết kế với mặt cắt từ 15,5m - 24m.
+ Giao thông công cộng: Phát triển mạng lưới giao thông công cộng. Mở thêm các tuyến phục vụ cho sinh viên và người lao động.
- Định hướng cao độ nền xây dựng: Đắp đê bao bảo vệ đô thị khỏi ngập lụt do lũ trên các sông đi qua địa bàn khu vực và tôn nền xây dựng các khu chức năng trong đô thị vượt mức nước nội đồng tính toán, Hmax = 2,99m.
c) Định hướng thoát nước mặt
- Lưu vực thoát nước: Toàn thành phố Hưng Yên phân thành 06 lưu vực tiêu thoát nước chính:
+ Lưu vực 2: Khu vực phía Bắc QL38B và phía Đông sông Điện Biên thuộc khu vực xã Bảo Khê, thoát ra sông Hòa Bình.
+ Lưu vực 4: Toàn bộ khu vực hiện hữu phía Tây sông Điện Biên và đường Lê Đình Kiên, thoát ra các hồ An Vũ 1, An Vũ 2, hồ Bán Nguyệt, sau đó thoát ra sông Hồng qua trạm bơm Bảo Khê
+ Lưu vực 6: Bao gồm toàn bộ khu vực ngoài đê sông Hồng và sông Luộc, chảy ra hệ thống kênh mương hiện có, sau đó thoát ra sông Hồng và sông Luộc.
- Tổng nhu cầu dùng nước toàn thành phố được dự báo đến năm 2025 khoảng 55.000 m3/ngđ; đến năm 2035 khoảng 83.000 m3/ngđ.
- Công trình đầu mối: Nhà máy nước Phú Hưng 20.000 m3/ngđ, nhà máy nước thành phố Hưng Yên 1 công suất 10.000 m3/ngđ; nhà máy nước thành phố Hưng Yên 2 công suất 60.000 m3/ngđ; nhà máy nước An Bình công suất 20.000m3/ngđ.
- Mạng lưới cấp nước chữa cháy chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Bố trí các trụ cứu hỏa đảm bảo khoảng cách theo quy định.
- Tổng nhu cầu cấp điện toàn thành phố: Đến năm 2025 khoảng 69,09MW, đến năm 2035 khoảng 98,7MW.
- Lưới 110KV: Xây dựng mới nhánh rẽ trạm thành phố Hưng Yên 2. Xây dựng tuyến 110kV mạch kép cấp điện cho trạm 110kV Phố Hiến.
+ Sau trạm 110KV Hưng Yên có 9 xuất tuyến: 1 xuất tuyến 35K.V và 8 xuất tuyến 22KV cấp điện cho thành phố Hưng Yên và Khu Đại học Phố Hiến, chuyển vận hành cấp điện áp 35KV xuống 22KV và hạ ngầm toàn bộ dường trục trong khu vực nội thị thành phố Hưng Yên.
+ Sau trạm 110KV Phố Hiến xây dựng mới 6 mạch vòng trung thế 22kV cấp điện cho các phụ tải điện.
- Lưới hạ áp: Dỡ bỏ những phần lưới điện hạ thế không đảm bảo vận hành an toàn. Áp dụng hệ thống hạ áp 220/380V ba pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp. Lưới hạ áp được xây dựng theo cấu trúc mạch vòng vận hành hở.Khu vực nội thị thực hiện ngầm hóa lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm hạ thế đường trục dây pha có tiết diện ≥ 120mm2, đường nhánh dây pha có tiết diện ≥ 50mm2. Đường dây hạ áp ngầm được đặt trong ống nhựa gân xoắn chịu lực HDPE.
g) Định hướng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
Đối với các khu vực xây dựng đô thị, các công trình phân tán độc lập, bệnh viện, cụm công nghiệp tập trung: Xây dựng hệ thống thoát nước và các trạm xử nước thải riêng tuỳ theo chức năng cụ thể.
Tổng lượng nước thải cần xử lý đến năm 2025 khoảng 37.000m3/ngđ, đến nằm 2035 khoảng 65.000 m3/ngđ. Gồm 03 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 2: Phía Đông sông Điện Biên. Toàn bộ nước thải đưa về TXLNT-SH2 tại Khu Đại học Phố Hiến, công suất: 22.000m3/ngày.
+ Đối với khu vực dân cư nông thôn phía Nam thành phố, nước thải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại độc lập, sau đó thoát ra hệ thống cống chung của khu vực.
- Quy hoạch nghĩa trang: Đóng cửa, dừng chôn cất các nghĩa trang rải rác hiện có nằm trong khu vực phát triển đô thị. Giai đoạn đầu tiếp tục sử dụng nghĩa trang Chùa Diều (mở rộng lên khoảng 6,8ha). Tương lai sử dụng nghĩa trang tập trung khoáng 20ha tại xã Tống Trân, huyện Phù Cừ (theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh). Đáp ứng được các yêu cầu về vệ sinh môi trường và bổ sung công nghệ hỏa táng để tiết kiệm quỹ đất.
- Tăng cường năng lực cung cấp dịch vụ bằng cách sử dụng công nghệ truy nhập cáp quang công nghệ ATM/IP và xDSL.
- Các tuyến truyền dẫn quang ở lớp truy nhập được triển khai theo dạng Ring cáp quang.
- Mạng lưới bưu cục vẫn được tổ chức theo 3 cấp. Các bưu cục được nâng cấp đầu tư các thiết bị hiện đại, linh động trong việc khai thác.
Có 05 phân vùng môi trường với các giải pháp bảo vệ môi trường một cách cụ thể, bao gồm: Trung tâm lịch sử hiện hữu, Khu cải tạo nâng cấp phía Nam, Khu Đại học Phố Hiến, Khu vực phát triển mới phía Bắc, Khu vực xanh ven sông và du lịch.
a) Trung tâm thành phố Hưng Yên hiện hữu (phía Tây sông Điện Biên)
- Nâng cấp, chỉnh trang, chú trọng thiết kế đô thị tại các trục trung tâm: Nguyễn Văn Linh, Triệu Quang Phục, Phạm Bạch Hổ, Lê Văn Lương, Hải Thượng Lãn Ông, Chu Mạnh Trinh.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kết nối với hệ thống hạ tàng trong trung tâm hiện hữu thông qua hệ thống cầu qua sông Điện Biên. Hình thành một phần Khu đô thị Đại học Phố Hiến.
c) Khu vực phía Bắc thành phố
d) Khu vực phía Nam thành phố
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên có trách nhiệm:
- Tổ chức lập hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện đồ án quy hoạch, các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch và phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đến năm 2035 đang được cập nhật.
Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đến năm 2035
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Số hiệu | 1639/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Thế Cử |
Ngày ban hành | 2020-07-28 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-28 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |