THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1221/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới quy hoạch
b) Thời kỳ quy hoạch: Quy hoạch được lập cho thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phần lãnh thổ tỉnh Quảng Nam với diện tích tự nhiên là 10.574,74 km2 và đường bờ biển dài trên 125 km với vùng đặc quyền kinh tế rộng hơn 40.000km2.
+ Phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Kon Tum.
+ Phía Đông giáp Biển Đông.
- Ranh giới nghiên cứu các khu vực bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp bao gồm toàn bộ vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) miền Trung, Tây Nguyên, Hành lang Đông - Tây 2 và tỉnh Sekong (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào).
a) Quan điểm lập quy hoạch:
- Đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ giữa các ngành trên địa bàn tỉnh; phát triển hài hòa các địa phương, vùng lãnh thổ trên địa bàn; phân bổ, khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo vệ môi trường và bảo tồn các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên; đảm bảo tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Đảm bảo kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; chú trọng thúc đẩy phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo sinh kế bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân;
- Đảm bảo tính công khai, minh bạch giúp cho quá trình hỗ trợ ra quyết định trong thu hút và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Là công cụ pháp lý trong việc hoạch định chính sách và kiến tạo động lực phát triển; là cơ sở để triển khai kế hoạch đầu tư công trên địa bàn tỉnh;
- Đảm bảo đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh, nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh Quảng Nam để phát triển nhanh và bền vững;
- Công khai để các doanh nghiệp, cộng đồng và người dân đầu tư, kinh doanh, sinh sống và làm việc cũng như kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch.
- Tuân thủ các quy trình, nguyên tắc, nội dung theo Luật Quy hoạch, Nghị định và Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Quy hoạch; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế, các cam kết trong các điều ước quốc tế đa phương và song phương mà Việt Nam là thành viên;
- Đảm bảo thống nhất, tổng thể, đồng bộ và hệ thống giữa quy hoạch tỉnh với chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kết hợp hiệu quả giữa quản lý ngành, lĩnh vực với quản lý lãnh thổ, bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội và chủ quyền biên giới trên bộ, bảo vệ chủ quyền biển đảo, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia. Các phân tích, đánh giá và định hướng phát triển phải được dựa trên mối quan hệ tổng thể, có tính hệ thống, kết nối liên ngành, lĩnh vực và liên vùng;
- Đảm bảo tính thị trường trong việc huy động các yếu tố, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như trong xây dựng định hướng phát triển, tổ chức không gian phát triển các các ngành, lĩnh vực trên địa bàn; đảm bảo nguyên tắc thị trường có sự quản lý của Nhà nước trong phân bổ nguồn lực;
- Ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng. Các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh phải thống nhất, liên kết với nhau và được thể hiện bằng báo cáo quy hoạch và hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
a) Nội dung của quy hoạch:
Điều 27 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017 và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn;
- Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh;
- Phương án quy hoạch hệ thống đô thị; phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ, thành phố, thị xã và các thị trấn trên địa bàn;
- Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư;
- Phương án phát triển mạng lưới giao thông; mạng lưới cấp điện, dự trữ cung ứng xăng dầu, khí đốt; mạng lưới viễn thông; mạng lưới thủy lợi, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải; mạng lưới thu gom rác thải và các khu xử lý chất thải; mạng lưới chiếu sáng đô thị, hạ tầng dùng chung và quy hoạch ngầm đô thị.
- Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;
- Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
- Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch;
ỉnh.
Hệ thống các phương pháp lập quy hoạch phải bảo đảm tính tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực; đảm bảo các yêu cầu về tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại. Các phương pháp cơ bản sau được sử dụng trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh Quảng Nam:
- Phương pháp tích hợp quy hoạch;
- Phương pháp dự báo phát triển và quy hoạch chiến lược;
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo;
- Các phương pháp khác phù hợp với quy trình lập quy hoạch tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tổ chức lập và hoàn thành lập quy hoạch trong thời hạn không quá 24 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
a) Phần văn bản:
- Báo cáo thuyết minh quy hoạch tỉnh Quảng Nam kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Các phụ lục và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Quảng Nam.
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.
+ Hệ thống bản đồ theo từng nội dung tích hợp.
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy hoạch.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tổ chức lập dự toán, thẩm định và quyết định cụ thể chi phí lập quy hoạch theo quy định hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam:
Trong quá trình lập quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ, đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch và phù hợp quy định của pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam triển khai thực hiện lập quy hoạch.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 3; | KT. THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 1221/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1221/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1221/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2020-08-11 |
Ngày hiệu lực | 2020-08-11 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |