BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2020/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2020 |
Thực hiện Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là “Nghị định thư”);
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ,
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:
a) Xe công vụ của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương và địa phương, phương tiện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam. Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch;
c) Xe ô tô chở người (dưới 09 chỗ) hoặc xe bán tải (pick up) thuộc quyền sở hữu của cá nhân đi với mục đích cá nhân;
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 11 như sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận CLV hoặc có Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu do vi phạm các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
c) Trong thời gian 06 tháng liên tục không hoạt động vận tải liên vận CLV từ 03 chuyến trở lên (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
4. Bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
a) Cơ quan cấp Giấy phép liên vận ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép liên vận CLV và thông báo đến cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện;
5. Sửa đổi khoản 2, bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:
khoản 2 Điều 14 như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc phương thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 14 như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc phương thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 10 tháng 7 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục XI, XII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ủy ban ATGTQG;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, HTQT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động vận tải hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
Tên doanh nghiệp, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… | ……..., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ ................................. đến ........................... )
Kính gửi: | 1. Tên doanh nghiệp, HTX: ................................................................................................. 3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax: ........................................................ 5. Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô theo hợp đồng, bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
6. Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
8. Đề xuất, kiến nghị: .................................................................................................................................................
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
Tên doanh nghiệp, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… | ……..., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ ............................đến..................................... )
Kính gửi: | 1. Tên doanh nghiệp, HTX: ................................................................................................. 3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax: ........................................................ 5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
3. Đề xuất, kiến nghị ..................................................................................................................................................
| ||||||||||||||||||||
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
Sở GTVT ................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...…/…… | ……..., ngày … tháng … năm ....… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ ....................... đến ..................................)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Kết quả hoạt động vận tải đường bộ giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
Nội dung
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
đơn vị
2
Số tuyến tham gia khai thác
tuyến
3
Số phương tiện được cấp phép
xe
4
Số chuyến xe thực hiện
chuyến
5
Sản lượng khách vận chuyển
hành khách
b) Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Số đơn vị vận tải tham gia khai thác | đơn vị |
|
|
2 | Số phương tiện được cấp phép | xe |
|
|
3 | Số chuyến xe thực hiện | chuyến |
|
|
4 | Sản lượng khách vận chuyển | hành khách |
|
|
c) Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Số đơn vị vận tải tham gia khai thác | đơn vị |
|
|
2 | Số phương tiện được cấp phép | xe |
|
|
3 | Số chuyến xe thực hiện | chuyến |
|
|
4 | Sản lượng hàng hóa vận chuyển | tấn |
|
|
2. Kết quả cấp Giấy phép liên vận phi thương mại giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | Số cơ quan, đơn vị, cá nhân được cấp giấy phép | đơn vị |
|
|
2 | Số phương tiện được cấp phép | xe |
|
|
3 | Số lượng cấp Giấy phép liên vận | giấy phép |
|
|
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có), kiến nghị đề xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để tạo thuận lợi cho hoạt động vận tải liên vận giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam (CLV) ...........................................................................................................................................................
Lãnh đạo Sở GTVT...........
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2020 |
PHIẾU KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL LẦN CUỐI
Kính trình: Thứ trưởng
* Cơ quan phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế
* Tên văn bản: Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ
* Cơ quan tham mưu trình: Vụ Hợp tác quốc tế
√ Dự thảo văn bản đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành (Thứ trưởng ký ban hành theo ủy quyền của Bộ trưởng).
□ Dự thảo văn bản còn có ý kiến khác: dự thảo vẫn còn nội dung cần xin ý kiến Thứ trưởng xem xét, quyết định.
- Họ tên: Trịnh Thị Hằng Nga Chữ ký:
Ý kiến giải quyết của Thứ trưởng
File gốc của Thông tư 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2013/TT-BGTVT hướng dẫn về thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Campuchia – Lào – Việt Nam về vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2013/TT-BGTVT hướng dẫn về thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Campuchia – Lào – Việt Nam về vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 20/2020/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành | 2020-09-17 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |