ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1943/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 12 tháng 11 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN VEN BIỂN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Báo cáo số 438/BC-SXD ngày 12/10/2020) và đề nghị của Ban Quản lý nghiệp vụ lập Quy hoạch trực thuộc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 66/TTr-BQL ngày 23/9/2020) về việc thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030.
3. Phạm vi, ranh giới khu vực lập quy hoạch:
- Thành phố Tuy Hòa: Bao gồm 11 phường (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Phú Đông, Phú Thạnh) và 3 xã (An Phú, Bình Kiến, Bình Ngọc).
- Huyện Tuy An: Bao gồm thị trấn Chí Thạnh và 08 xã (An Ninh Tây, An Ninh Đông, An Thạch, An Dân, An Cư, An Hòa Hải, An Mỹ, An Chấn).
- Xác định những động lực chính, tính chất, quy mô phát triển đô thị, dân cư trong vùng.
- Đề xuất chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.
5. Tính chất khu vực lập quy hoạch:
- Là vùng động lực phát triển kinh tế mũi nhọn gắn biển, thúc đẩy kinh tế - xã hội của toàn tỉnh.
6. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chính áp dụng:
Ghi chú: Các chỉ tiêu này được nghiên cứu và đề xuất cụ thể trong quá trình lập đề án quy hoạch vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên để phù hợp với điều kiện phát triển cụ thể.
a) Xác định tầm nhìn và các mục tiêu phát triển vùng:
- Xác lập các mục tiêu phát triển phải đạt được của vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên về các mặt như sau:
+ Về chất lượng dịch vụ của các khung hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
b) Đề xuất phân vùng phát triển:
- Các phân vùng không gian xây dựng tập trung như công nghiệp lớn, các vùng đô thị phát triển tập trung.
- Các phân vùng không gian đô thị và nông thôn gắn với công nghiệp vừa và nhỏ.
- Các khu vực quân bự, an ninh quốc phòng; khu vực cấm xây dựng.
+ Dự báo về các động lực kinh tế chủ đạo của vùng trên cơ sở dự báo phát triển của tỉnh Phú Yên và các đô thị trong khu vực nghiên cứu;
+ Dự báo quỹ đất và hướng chuyển dịch đất đai cho các mục đích xây dựng trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các đơn vị hành chính;
+ Rà soát, xem xét sự hình thành của các đô thị trong bối cảnh mới về không gian kinh tế liên huyện để có những điều chỉnh cụ thể trên cơ sở phân bố lao động hợp lý trong vùng, bao gồm: Thị xã Sông Cầu, thị trấn Chí Thạnh, đô thị Ô Loan, đô thị An Mỹ, thành phố Tuy Hòa, khu kinh tế Nam Phú Yên, thị xã Đông Hòa.
- Xác định các định hướng lớn của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên và vùng tỉnh Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa có tác động đến không gian vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên.
- Đề xuất hệ thống không gian công nghiệp, cảng, hướng sử dụng đất và yêu cầu tổ chức không gian các khu công nghiệp lớn, các ngưỡng phát triển về quy mô, loại hình công nghiệp; các khu, điểm công nghiệp gắn với địa bàn đô thị, nông thôn, vùng nông - lâm nghiệp và thủy hải sản...
- Đề xuất tổ chức không gian biển đảo, dải ven biển, phạm vi phát triển các khu du lịch, vùng bảo vệ; các đô thị có chức năng dịch vụ gắn với dịch vụ du lịch biển để thúc đẩy phát triển không gian du lịch biển để khai thác và bảo vệ các vùng tiềm năng về cảnh quan, giá trị về môi trường... Xác định mối liên kết không gian du lịch biển và núi, rừng.
(Các nội dung khác như Thuyết minh Nhiệm vụ Quy hoạch kèm theo)
a) Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh theo quy định).
Tổng chi phí lập quy hoạch : 2.697.371.073 đồng, trong đó;
+ Chi phí thẩm định Đồ án : 118.164.586 đồng.
a) Phần bản vẽ:
TT | Tên sản phẩm | Tỷ lệ bản vẽ |
1 |
Tỷ lệ thích hợp | |
2 |
| |
3 |
| |
4 |
1/25.000 hoặc 1/50.000 | |
5 |
Tỷ lệ thích hợp |
- Thuyết minh tổng hợp (Thuyết minh, bản vẽ thu nhỏ, phụ lục và các văn bản pháp lý liên quan).
- Các dự thảo: Tờ trình, Quyết định phê duyệt.
- Thuyết minh tổng hợp.
- Quy định quản lý theo Đồ án Quy hoạch.
10. Tiến độ lập quy hoạch: Không quá 12 tháng kể từ khi Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt (không kể thời gian lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức; trình thẩm định, phê duyệt Đồ án).
- Cơ quan phê duyệt : UBND tỉnh.
- Cơ quan lập quy hoạch : Thực hiện theo luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Tuy An, Đông Hòa, Sông Cầu, Tuy Hòa; Trưởng Ban Quản lý nghiệp vụ lập Quy hoạch (Sở Xây dựng) và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Phg, Ph1.012(2020).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
File gốc của Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Số hiệu | 1943/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành | 2020-11-12 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-12 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |