ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2020/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 16 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ MỘT SỐ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VÀ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
a) Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt;
c) Duy trì cây xanh đô thị;
2. Danh mục dịch vụ công ích: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
1. Phương pháp lập dự toán thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 14/20I7/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và các văn bản có liên quan khác.
3. Lập, thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí dịch vụ công
Chủ đầu tư lập dự toán dịch vụ công trên địa bàn trình Sở Xây dựng thẩm định trước ngày 01 tháng 9 hàng năm;
b) Đối với dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố giá trị dưới 15,0 tỷ đồng:
Trên cơ sở kết quả thẩm định của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, chủ đầu tư trình UBND cấp huyện phê duyệt dự toán dịch vụ công.
a) Thời gian thẩm định dự toán không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
Điều 4. Điều kiện, căn cứ đặt hàng cung cấp dịch vụ công
a) Điều kiện đặt hàng: thỏa mãn các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (gọi tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP) hoặc gói thầu thuộc trường hợp chỉ định thầu theo quy định tại Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
2. Đối với dịch vụ công ích được quy định tại khoản 2 Điều 2 của Quy định này
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Điều 5. Quy định về đấu thầu cung cấp dịch vụ công
2. Đối với dịch vụ công ích được quy định tại khoản 2 Điều 2 của Quy định này: Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP.
1. UBND tỉnh, UBND cấp huyện hoặc cơ quan quản lý trực thuộc được ủy quyền quyết định đặt hàng cung cấp dịch vụ công cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; đặt hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng dịch vụ công ích hoặc tổ chức đấu thầu theo quy định từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều 7. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
a) Sở Tài chính thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định đối với dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố hoặc các sở, ban, ngành tỉnh được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Chủ tịch UBND tỉnh;
c) Các sở, ban, ngành tỉnh thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định đối với dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư giá trị dưới 500 triệu đồng.
a) Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định đối với dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành tỉnh được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư thuộc thẩm quyền mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của UBND tỉnh có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên;
c) Các sở, ban, ngành tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định đối với dự toán chi phí thực hiện dịch vụ công được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư giá trị dưới 500 triệu đồng (trừ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này).
1. Căn cứ quyết định phê duyệt dự toán, đối với các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành tỉnh sử dụng nguồn ngân sách tỉnh, chủ đầu tư trình Sở Tài chính tham mưu, trình UBND tỉnh giao dự toán để triển khai thực hiện; đối với việc sử dụng nguồn ngân sách huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu, trình UBND cấp huyện giao dự toán để triển khai thực hiện.
3. Công tác nghiệm thu khối lượng, chất lượng dịch vụ công được tổ chức định kỳ theo quy định, hoặc đột xuất theo hợp đồng đã được ký kết. Không được nghiệm thu khống khối lượng, nghiệm thu đảm bảo đúng thực tế, đúng thời điểm, kịp thời và đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 9. Xử lý các trường hợp phát sinh khối lượng thực hiện dịch vụ công
2. Đối với dự toán chi phí dịch vụ công trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố giá trị dưới 15,0 tỷ đồng thì UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 của Quy định này và tổ chức lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ công theo quy định để triển khai thực hiện.
1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về quản lý và thực hiện dịch vụ công trên địa bàn tỉnh.
3. Hướng dẫn việc áp dụng, vận dụng các định mức, đơn giá dịch vụ công trên địa bàn tỉnh.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức lập, trình UBND tỉnh ban hành đơn giá dịch vụ công trên địa bàn tỉnh.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức ký hợp đồng và thực hiện dịch vụ công do UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành được UBND tỉnh giao làm chủ đầu tư nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn ngân sách đúng quy định, đạt hiệu quả.
1. Phối hợp Sở Xây dựng trong việc hướng dẫn chế độ chính sách thuộc lĩnh vực dịch vụ công và tham mưu xây dựng những định mức.
3. Chủ trì thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện dịch vụ công theo điểm a khoản 1 Điều 7 của Quyết định này.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh được UBND tỉnh giao làm chủ đầu tư
2. Lập dự toán và đề xuất phương thức thực hiện dịch vụ công phù hợp theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy định này trình cơ quan quản lý nhà nước thẩm định, phê duyệt, giao dự toán thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
4. Tổ chức lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị cung ứng dịch vụ công theo quy định sau khi cấp có thẩm quyền giao dự toán cung ứng dịch vụ công.
6. Quản lý, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng cả về quy trình, khối lượng, thời gian và chất lượng đối với các dịch vụ công do tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn được giao quản lý.
1. Trình cấp có thẩm quyền giao dự toán thực hiện dịch vụ công có sử dụng nguồn ngân sách tỉnh trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện dịch vụ công trên địa bàn quản lý.
5. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định dự toán chi phí và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dịch vụ công trên địa bàn quản lý theo quy định điểm b khoản 3 Điều 3 và điểm b khoản 1 Điều 7 của Quy định này và tham mưu UBND cấp huyện giao dự toán thực hiện dịch vụ công trên địa bàn quản lý theo quy định.
7. Quản lý, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng cả về quy trình, khối lượng, thời gian và chất lượng đối với dịch vụ công do tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn được giao quản lý.
9. Tổ chức tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về chấp hành và thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, các quy định của địa phương về vệ sinh môi trường đô thị.
1. Tổ chức tuyên truyền sâu, rộng và thường xuyên về công tác vệ sinh môi trường đô thị để xây dựng đô thị xanh, sạch, đẹp và văn minh. Chỉ đạo các ấp, khu phố đưa nội dung chấp hành quy định về vệ sinh môi trường đô thị vào các cuộc họp thường xuyên của ấp, khu phố.
3. Thỏa thuận kế hoạch thực hiện dịch vụ công với đơn vị cung ứng dịch vụ công trước khi triển khai để làm cơ sở quản lý, giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm.
5. Phản ánh, báo cáo UBND cấp huyện những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện dịch vụ công trên địa bàn.
Điều 15. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ công
2. Lập kế hoạch thực hiện dịch vụ công và thỏa thuận với UBND cấp huyện hoặc các đơn vị được giao làm chủ đầu tư trước khi triển khai.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về đảm bảo an toàn lao động và an toàn giao thông trong quá trình thực hiện dịch vụ công.
6. Chấp hành việc kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng thuộc UBND cấp huyện trong quá trình thực hiện cung ứng dịch vụ công. Phản ánh kịp thời với các cơ quan chức năng thuộc UBND cấp huyện, Sở Xây dựng những tồn tại khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dịch vụ công trên địa bàn.
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Khoản 6 và Khoản 9 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
File gốc của Quyết định 50/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ sự nghiệp công và dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đang được cập nhật.
Quyết định 50/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ sự nghiệp công và dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Số hiệu | 50/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành | 2020-11-16 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-26 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |