BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3191/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỢP TÁC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan tổ chức triển khai các nhiệm vụ cụ thể được phân công theo Kế hoạch này, đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và đạt được mục tiêu đề ra.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai (thay báo cáo);
- LĐTC (để chỉ đạo);
- Vụ HTQT - Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Lưu: VT, HTQT (03 b).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Cẩn
HỢP TÁC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3191/QĐ-TCHQ ngày 17/11/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực hải quan nhằm đóng góp cho tiến trình cải cách, hiện đại hóa các quy trình, thủ tục hải quan nhằm tạo thuận lợi cho thương mại hợp pháp và công tác thực thi pháp luật hải quan; phục vụ cho việc hoàn thiện các hoạt động quản lý hải quan của Hải quan Việt Nam phù hợp với các chuẩn mực quốc tế; góp phần bảo vệ lợi ích, chủ quyền, an ninh kinh tế, an toàn xã hội của đất nước.
3. Tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được trong hợp tác và hội nhập quốc tế của Hải quan Việt Nam giai đoạn 2016-2020.
5. Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo xu hướng phát triển của hải quan trên thế giới để định hướng cho sự phát triển của Hải quan Việt Nam phù hợp với xu thế của hải quan thế giới.
1. Đảm bảo phù hợp với chủ trương đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về đối ngoại và hội nhập quốc tế; gắn liền với việc triển khai Chiến lược Phát triển Hải quan Việt Nam giai đoạn 2021-2030.
3. Các nhiệm vụ được phân công cụ thể, rõ trách nhiệm của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp trong từng khâu từ tổ chức triển khai đến theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP HỢP TÁC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Hỗ trợ mạnh mẽ cho tiến trình cải cách và hiện đại hóa của ngành hải quan; hỗ trợ việc nghiên cứu và ứng dụng thành tựu cách mạng công nghiệp, công nghệ và phương pháp quản lý hải quan hiện đại trong các lĩnh vực nghiệp vụ của ngành nhằm tạo thuận lợi cho thương mại và đảm bảo an ninh an toàn, kiểm soát hải quan.
3. Củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác đa phương và song phương, nâng cao mức độ và chất lượng hợp tác và hội nhập, đi vào chiều sâu, thực chất, hiệu quả; giữ vai trò chủ đạo trong hợp tác hải quan tại khuôn khổ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và đến năm 2025 theo kịp các nước ASEAN-4 về mức độ hội nhập khu vực.
5. Đảm bảo việc thực thi đầy đủ, thực chất, hiệu quả các cam kết quốc tế trong và liên quan đến lĩnh vực hải quan mà Việt Nam tham gia.
7. Đào tạo tối thiểu từ 1 - 3 cán bộ công chức trong một số lĩnh vực nghiệp vụ trọng yếu có đủ khả năng chủ trì các cuộc họp quốc tế.
1. Tổ chức trao đổi, chia sẻ thông tin một cách kịp thời, hiệu quả và thiết thực với các cơ quan hải quan và đối tác nhằm đấu tranh phòng, chống và ngăn chặn buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán, vận chuyển bất hợp pháp qua biên giới các loại hàng hóa, hàng cấm, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, hàng vi phạm các công ước quốc tế, các chất ma túy và các vi phạm pháp luật hải quan trên cơ sở các điều ước, thỏa thuận quốc tế đã ký kết và các quy định hiện hành của pháp luật.
3. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các cam kết quốc tế về hải quan và thuận lợi hóa thương mại bao gồm cả yêu cầu nội luật hóa đồng bộ với hệ thống pháp luật trong nước, trong đó chú trọng đến các cam kết trong khuôn khổ ASEAN, Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và các hiệp định thương mại tự do (FTA), các hiệp định đối tác, hợp tác kinh tế mà Việt Nam đã ký kết.
5. Hợp tác chặt chẽ với các đối tác nước ngoài để nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá: (i) các mô hình quản lý hải quan và xu hướng phát triển của quản lý hải quan hiện đại trong bối cảnh mới của thế giới và khu vực về kinh tế, thương mại; (ii) các biện pháp, phương pháp thực hiện thủ tục hải quan tiên tiến; (iii) các chuẩn mực nghiệp vụ hải quan hiện đại; (iv) các ứng dụng khoa học và công nghệ mới nhằm phục vụ việc xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam theo hướng hiện đại hiệu quả và hiệu lực với các chính sách quản lý và thủ tục hải quan minh bạch, hài hòa và tự động hóa; (v) phương thức quản trị nguồn nhân lực hiện đại.
a) Xây dựng và triển khai có hiệu quả quy trình phối hợp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ với các đối tác nước ngoài trên cơ sở các cam kết/thỏa thuận đã được thiết lập với các đối tác này và căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Khai thác và triển khai có hiệu quả các cam kết về trao đổi và chia sẻ thông tin trong khuôn khổ các Hiệp định/thỏa thuận hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan với các nước quan trọng như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Lào, Campuchia, các nước ASEAN, các nước thuộc Liên minh Châu Âu (EU), các nước thuộc Liên minh Kinh tế Á - Âu, Hoa Kỳ.
đ) Tổ chức có hiệu quả việc trao đổi thông tin và xác minh thông tin về tính chính xác của các chứng từ trong hồ sơ hải quan của lô hàng phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ như giải quyết thủ tục tái xuất hàng hóa do gửi nhầm hàng, xác minh tính đúng đắn của các giấy chứng nhận hàng hóa, xác minh thông tin lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu nhằm chống buôn lậu và gian lận thương mại.
g) Phát huy và khai thác tối đa vai trò của đại diện hải quan tại WCO trong công tác thu thập, trao đổi và chia sẻ thông tin nghiệp vụ với hải quan các nước khu vực Châu Âu và Cơ quan chống gian lận Châu Âu (OLAF).
a) Tổ chức nghiên cứu các mô hình tổ chức bộ máy quản lý hải quan hiện đại, đặc trưng của một số nước tiên tiến trên thế giới phục vụ cho việc tái cơ cấu tổ chức bộ máy hải quan theo yêu cầu của cải cách hành chính mà Đảng và Chính phủ đã đề ra.
c) Nghiên cứu và xây dựng cơ sở dữ liệu về luật Hải quan, thuế quan của các nước phục vụ cho việc sửa đổi Luật Hải quan theo yêu cầu tiếp tục cải cách hiện đại hóa hải quan.
đ) Nghiên cứu các mô hình công nghệ thông tin và công nghệ số đang được ứng dụng vào xử lý hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; nghiên cứu mô hình biên giới thông minh.
g) Nghiên cứu về các xu hướng kỹ thuật nghiệp vụ và thủ tục hải quan: thương mại điện tử, xử lý đối với hàng chuyển phát nhanh, thủ tục hải quan đối với các khu vực kinh tế đặc biệt,... để xây dựng và hoàn thiện các chính sách về thủ tục hải quan hiện đại....
b) Duy trì và mở rộng các dự án hợp tác với Hoa Kỳ, Anh, Úc, Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA), Chương trình kiểm soát ma túy của Liên hợp quốc (UNODC) một cách hiệu quả.
d) Tìm kiếm vận động nguồn lực cho việc đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho Hải quan Việt Nam từ các đối tác: Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh, Pháp, Hoa Kỳ, Úc, Niu Di-lân, Thái Lan, Singapore, Trung Quốc, Liên bang Nga và một số nước EU.
a) Đề xuất việc đàm phán và ký kết các thỏa thuận với các đối tác hải quan trong EU để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU (EVFTA), dự kiến gồm: Đức, Tây Ban Nha, Hà Lan, Séc, Phần Lan, Hungary và Cơ quan chống gian lận Châu Âu (OLAF).
c) Đàm phán và ký kết thỏa thuận công nhận lẫn nhau về doanh nghiệp ưu tiên với Hàn Quốc và 02 đối tác quan trọng khác trong đó có EU.
a) Các hoạt động trong khuôn khổ ASEAN
- Điều phối và tổ chức triển khai thực hiện 15 Kế hoạch Chiến lược Phát triển Hải quan ASEAN (SPCD) giai đoạn 2020-2025.
- Tiếp nhận và điều hành vị trí Chủ tịch Hội nghị Hải quan ASEAN vào năm 2024/2025 và Chủ tịch Ủy ban Hợp tác Hải quan ASEAN 2024/2025, đồng thời chủ động nghiên cứu định hướng hải quan ASEAN giai đoạn 2025-2030 cho năm Chủ tịch Hải quan ASEAN của Việt Nam.
- Hàng năm đăng cai tổ chức 2-3 cuộc họp Hải quan ASEAN theo cơ chế luân phiên trong ASEAN.
Nâng cao hiệu quả tham gia, tăng cường đóng góp trong các cơ chế hợp tác hải quan tại các khuôn khổ WTO, APEC, ASEM thông qua việc chủ động, tích cực nghiên cứu, khởi xướng và tham gia định hình các quy tắc và luật lệ tại các diễn đàn này trên cơ sở các định hướng chung về hợp tác và hội nhập quốc tế của Việt Nam.
- Phối hợp với các bộ ngành để triển khai bản ghi nhớ về thu hoạch sớm Hiệp định về Tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người qua lại biên giới các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS-CBTA) với nội dung về chế độ hải quan đối với quản lý tạm nhập phương tiện và công ten nơ thông qua khuôn khổ Tiểu ban Hải quan GMS với sự điều phối của ADB để thực hiện Hiệp định GMS-CBTA.
- Tham gia đàm phán rà soát và sửa đổi Hiệp định GMS-CBTA trong đó bao gồm việc xây dựng hệ thống quá cảnh hải quan trong GMS.
- Chủ động nghiên cứu và đưa ra các sáng kiến hợp tác hải quan và thực hiện các chương trình hợp tác trong các cơ chế hợp tác như Mê Công - Lan Thương; Mê Công - Nhật Bản; Mê Công - Sông Hàn; Mê Công - Sông Hằng; Mê Công - Hoa Kỳ; hợp tác tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia (CLV); hợp tác trong khuôn khổ Tổ chức Chiến lược hợp tác kinh tế Ayeyarwady - Chao Phraya - Mê Kông (ACMECS).
- Nâng cao mức độ và hiệu quả tham gia trong Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO), đặc biệt chủ động trong trình sửa đổi Công ước Kyoto sửa đổi, hướng tới là thành viên trong Ủy ban Chính sách của WCO, đảm nhiệm vai trò Phó Chủ tịch WCO khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
- Khai thác sự hỗ trợ kỹ thuật của WCO trên bình diện thế giới và Trung tâm đào tạo khu vực Châu Á Thái Bình Dương (ROCB/AP) cho quá trình cải cách hiện đại hóa và thực thi các cam kết quốc tế nhất là các chuẩn mực quốc tế về hải quan.
- Thực hiện tốt vai trò, nghĩa vụ thành viên WCO của Việt Nam.
a) Duy trì, củng cố và nâng cao hiệu quả hợp tác hải quan với các nước láng giềng, các nước có mối quan hệ truyền thống gồm: Lào, Campuchia, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga... Tổ chức triển khai hiệu quả các chương trình hợp tác theo cụm, theo cấp cục hoặc cấp chi cục với các đơn vị tương ứng của Hải quan Trung Quốc, Hải quan Lào và Hải quan Campuchia nhằm tăng cường sự hiểu biết, tin cậy để hỗ trợ lẫn nhau trong việc thực hiện công tác quản lý hải quan trên các tuyến biên giới đường bộ nhất là tại các cặp cửa khẩu có lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu lớn: trong đó chú trọng đến việc trao đổi thông tin về chính sách pháp luật hải quan, thủ tục hải quan, thông tin nghiệp vụ phục vụ cho xử lý hàng hóa xuất nhập khẩu, thông tin để điều tra, giải quyết các vụ việc vi phạm, ngăn chặn việc vận chuyển bất hợp pháp hàng hóa qua biên giới.
c) Nghiên cứu, lựa chọn các đối tác tiềm năng theo lĩnh vực thế mạnh để mở rộng hợp tác như các nước thuộc khu vực Trung Đông, Trung Mỹ, các nước thuộc khu vực Châu Phi đang có nền kinh tế phát triển nhanh chóng...
a) Tổ chức rà soát, triển khai và thực hiện đầy đủ, hiệu quả các cam kết có liên quan đến lĩnh vực hải quan trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên và Hiệp định Tạo thuận lợi thương mại của WTO.
c) Tổ chức triển khai cam kết liên quan đến cam kết xây dựng và vận hành hệ thống một cửa ASEAN theo lộ trình trong ASEAN cũng như kế hoạch của chính phủ về cơ chế một cửa quốc gia theo các cam kết quốc tế; tổ chức triển khai Hệ thống Quá cảnh Hải quan ASEAN (ACTS) đạt hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam.
đ) Rà soát Công ước quốc tế về hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (HS) và AHTN theo phiên bản 2022 và các phiên bản tiếp theo và nội luật hóa.
g) Xây dựng cơ sở dữ liệu theo dõi, đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện các cam kết quốc tế đã được nội luật hóa, đặc biệt chú trọng các khâu tuyên truyền phổ biến thông tin, hướng dẫn thi hành và theo dõi, giám sát quá trình thực hiện của các đơn vị có liên quan.
a) Tiếp tục đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác hội nhập của ngành, ưu tiên đào tạo kỹ năng đàm phán thương mại, trình độ ngoại ngữ và luật pháp quốc tế để tăng cường hiệu quả tham gia các hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế.
c) Thực hiện luân chuyển đội ngũ công chức tham gia công tác hội nhập về công tác thực tế tại địa phương để được cọ xát và nâng cao kinh nghiệm thực tiễn trong các vấn đề nghiệp vụ hải quan, qua đó trau dồi và tích lũy thêm kiến thức chuyên môn phục vụ công tác tham mưu cũng như tham gia các diễn đàn quốc tế hiệu quả hơn.
đ) Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, từng bước xây dựng, phát triển Trường Hải quan Việt Nam thành Trung tâm đào tạo hải quan khu vực của WCO.
a) Thực hiện đúng các chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước, Chính phủ về công tác đối ngoại theo từng thời kỳ.
c) Rà soát chặt chẽ quy trình cử các đoàn ra tại nước ngoài đảm bảo trình độ ngoại ngữ và các kỹ năng đối ngoại của các cán bộ được cử tham gia các đoàn công tác.
đ) Quản lý, đảm bảo hiệu quả thực chất của các dự án hợp tác với các đối tác nước ngoài, thực hiện việc rà soát, đánh giá thường xuyên hiệu quả và xử lý ngay những bất cập phát sinh, đặc biệt tập trung vào việc quản lý Dự án Tạo thuận lợi thương mại (TFP) hợp tác với Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID), đảm bảo mục tiêu và các kết quả đầu ra của Dự án.
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của toàn ngành về ý nghĩa, tầm quan trọng, những yêu cầu và những thách thức đặt ra trong công tác hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực hải quan, các mục tiêu, nhiệm vụ trọng yếu, tạo sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của toàn bộ cán bộ công chức trong toàn ngành về vấn đề hợp tác và hội nhập.
c) Tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại theo hướng bài bản hơn, đi vào thực chất, nội dung phong phú, cập nhật và kịp thời, thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quảng bá hình ảnh của Hải quan Việt Nam; đa dạng hóa hình thức tuyên truyền về hoạt động của Hải quan Việt Nam trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trường quốc tế dưới hình thức các ấn phẩm theo chủ đề bằng tiếng Anh (các hoạt động của Hải quan Việt Nam theo các lĩnh vực nghiệp vụ, kết quả hoạt động nổi trội hàng năm, kế hoạch chiến lược phát triển...).
1. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan được phân công chủ trì triển khai các nhiệm vụ theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai đúng các nội dung được Tổng cục Hải quan phân giao tại Kế hoạch này; thực hiện chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm và khi có yêu cầu cho đơn vị tham mưu đầu mối hợp tác quốc tế.
3. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì điều phối, giám sát, đôn đốc và đánh giá kết quả thực hiện tổng thể các nội dung trong kế hoạch, tổng hợp kết quả và báo cáo việc thực hiện kế hoạch này theo từng giai đoạn, thời kỳ.
5. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì phối hợp với các đơn vị tiến hành rà soát, đề xuất, bổ sung sửa đổi kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
2. Tài chính để thực hiện Kế hoạch được bố trí chủ yếu từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp thường xuyên cho hoạt động của Ngành Hải quan.
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3191/QĐ-TCHQ ngày 17/11/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
TT | Nội dung, hoạt động | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời hạn |
1 |
Vụ HTQT | Các đơn vị thuộc và trực thuộc có liên quan (gọi tắt là các đơn vị liên quan) | Định kỳ hàng tháng, quý & năm | |
2 |
Báo Hải quan | Vụ HTQT Văn phòng TC Các đơn vị liên quan | Hàng năm | |
3 |
Vụ TCCB | Trường HQVN Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | Hàng năm | |
1 |
Vụ HTQT | Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
2 |
Vụ HTQT | Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
3 |
Vụ HTQT Cục KTSTQ | Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
4 |
Vụ HTQT | Cục ĐTCBL Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
1. Với Trung Quốc | ||||
a |
Cục ĐTCBL | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
b |
Luân phiên giữa các Cục Hải quan các tỉnh Lào Cai, Hà Giang Điện Biên | Vụ HTQT Cục ĐTCBL Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
c |
Luân phiên giữa các Cục Hải quan các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh | Vụ HTQT Cục ĐTCBL Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
d |
Cục GSQL | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
d |
Cục ĐTCBL | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
2. Với Lào | ||||
a |
Cục ĐTCBL | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
b |
Cục CNTT và TK HQ | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
c |
Cục HQ tỉnh Quảng Trị | Cục GSQL Vụ HTQT | 2021-2025 | |
d |
Cục GSQL | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
đ |
Cục Hải quan các tỉnh, TP liên quan | Vụ HTQT Cục ĐTCBL | 2021-2025 | |
3. Với Campuchia | ||||
a |
Cục ĐTCBL | Vụ HTQT Cục Hải quan có biên giới tiếp giáp với Campuchia Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
b |
Cục GSQL | Vụ HTQT Các đơn vị | 2021-2025 | |
c |
Cục ĐTCBL | Vụ HTQT và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
1. Hợp tác Hải quan ASEAN | ||||
a |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
b |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2024 | |
c |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
d |
Cục GSQL | Cục KTSTQ | 2021-2025 | |
đ |
Vụ HTQT | Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
Cục GSQL | ||||
Cục GSQL | ||||
Cục CNTT | ||||
Cục TXNK | ||||
e |
Vụ HTQT | Cục GSQL Cục CNTT Cục TXNK Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
g |
Cục GSQL | Cục CNTT Cục TXNK Vụ HTQT Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
h |
CụcTXNK | Vụ HTQT Vụ Pháp chế Cục Kiểm định Cục GSQL Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
i |
Vụ TCCB | Trường HQ Vụ HTQT Ban CCHĐH | 2021-2025 | |
k |
Cục ĐTCBL | Cục KTSTQ Vụ HTQT | 2021-2025 | |
l |
Cục CNTT | Cục GSQL Vụ Pháp chế Vụ HTQT | 2021-2025 | |
m |
Cục KTSTQ | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
2. Hợp tác Khu vực Tiểu vùng sông Mê Công mở rộng | ||||
a |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021 | |
b |
Vụ HTQT | Cục CNTT Cục TXNK Cục GSQL Vụ Pháp chế | 2021-2025 | |
c |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
d |
Vụ HTQT | Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị Cục GSQL Vụ Pháp chế Cục CNTT | 2021-2025 | |
3. Hợp tác trong ASEM, APEC, WTO và các khuôn khổ khác | ||||
a |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
b |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
c |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
d |
Cục TXNK | Cục KTSQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
đ |
Cục GSQL | Cục KTSQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
e |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
4. Hợp tác trong khuôn khổ WCO | ||||
a |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
b |
Cục ĐTCBL | Cục TXNK Cục QLRR Cục CNTT Cục KTSQT Tham tán HQ Vụ HTQT | 2021-2025 | |
c | Công ước HS và các vấn đề về phân loại hàng hóa, UB Kỹ thuật về Trị giá HQ và Nhóm chuyên môn về chuyển giá | Cục TXNK | Cục Kiểm định Vụ HTQT | 2021-2025 |
d |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
đ |
Cục GSQL | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
e |
Vụ HTQT | Vụ TCCB Trường HQ Vụ Thanh tra, kiểm tra | 2021-2025 | |
g |
Trường HQVN | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
5. Các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) | ||||
a |
Cục TXNK | Vụ HTQT Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
b |
Cục GSQL | Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
c |
Vụ HTQT | Cục GSQL Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
d |
Vụ HTQT | Cục GSQL Vụ Pháp chế Các đơn vị liên quan | Hàng năm | |
6. Các chương trình, dự án do nước ngoài tài trợ | ||||
a |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
b |
Vụ HTQT Các Ban QLDA | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
7. Nghiên cứu các mô hình, phương pháp quản lý hải quan tiên tiến, các chuẩn mực nghiệp vụ hải quan hiện đại | ||||
a |
Vụ TCCB | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
b |
Vụ TCCB | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
c |
Vụ Pháp chế | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
d |
Ban CCHĐH | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
đ |
Cục CNTT và TKHQ | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
e |
Cục ĐTCBL | Vụ HTQT, Cục TVQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
g |
Cục GSQL | Vụ HTQT, Cục TVQT Các đơn vị liên quan |
| |
h |
Cục GSQL | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
i |
Cục QLRR | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
8. Rà soát, triển khai, theo dõi, đánh giá việc thực hiện cam kết quốc tế trong lĩnh vực hải quan | ||||
a |
Vụ HTQT Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
b |
Vụ HTQT | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
c |
Cục CNTT | Cục GSQL Cục TXNK Vụ Pháp chế Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
d |
Vụ Pháp chế | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | |
đ |
Cục TXNK | Vụ HTQT Các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
File gốc của Quyết định 3191/QĐ-TCHQ năm 2020 về kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của Hải quan Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3191/QĐ-TCHQ năm 2020 về kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của Hải quan Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 3191/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Cẩn |
Ngày ban hành | 2020-11-17 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-17 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |