ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định thẩm quyền, trách nhiệm của các cấp, cơ quan chuyên môn, chủ đầu tư trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch; quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tế tại tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quy định viết tắt, giải thích từ ngữ
2. Quy hoạch xây dựng vùng gọi tắt là quy hoạch vùng, viết tắt là QHV.
4. Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng gọi chung là quy hoạch chung, viết tắt là QHC
6. Quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng gọi chung là quy hoạch chi tiết, viết tắt là QHCT.
8. Thiết kế đô thị viết tắt là TKĐT.
10. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị gọi tắt là quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc, viết tắt là QCQL.
12. Các phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị gọi chung là phòng quản lý xây dựng cấp huyện, viết tắt là phòng QLXD cấp huyện.
14. UBND xã, phường, thị trấn gọi chung là UBND cấp xã.
16. Khu vực có ý nghĩa quan trọng: Là các khu vực được quy hoạch tập trung chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, hoặc các khu có di tích lịch sử, khu phát triển du lịch, giải trí của tỉnh và quốc gia; các khu vực có vai trò là điểm nhấn về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, khu vực phát triển các khu chức năng, cụ thể như sau:
b) Các khu vực có vai trò là điểm nhấn về không gian, kiến trúc, cảnh quan có ý nghĩa quan trọng trong việc thu hút đầu tư, các khu vực có đường cao tốc, đường Quốc lộ nằm ngoài đô thị tiếp giáp hoặc đi qua khu vực lập quy hoạch.
d) Các khu đô thị mới và khu nhà ở, khu chức năng có diện tích từ 20 ha trở lên, các khu nhà ở cao tầng tập trung có quy mô từ 5 ha trở lên.
Điều 3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về QHXD
a) UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về QHXD trong phạm vi địa giới hành chính tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
c) Phòng QLXD cấp huyện là cơ quan chuyên môn giúp UBND cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về QHXD, trật tự xây dựng trong địa giới hành chính do mình quản lý.
a) Công tác quản lý QHXD phải được phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, có hệ thống, đảm bảo hiệu quả giữa UBND các cấp, giữa cơ quan chuyên môn cấp dưới với cơ quan chuyên môn cấp trên, giữa các cơ quan chuyên môn cùng cấp.
Các Sở ngành liên quan có trách nhiệm thống nhất, phối hợp cung cấp hồ sơ, dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý đất đai; quản lý rừng, các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác có liên quan đã được phê duyệt; có trách nhiệm phối hợp thẩm định, đối với các nhiệm vụ và đồ án trước khi trình phê duyệt, phối hợp theo dõi việc thực hiện triển khai theo quy hoạch kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
Điều 4. Rà soát quy hoạch xây dựng
a) Sở Xây dựng thực hiện rà soát đối với các đồ án: Quy hoạch xây dựng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên địa bàn tỉnh; quy hoạch xây dựng vùng liên huyện và các quy hoạch xây dựng do UBND tỉnh phê duyệt.
c) UBND cấp xã rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn gồm: Quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn.
2. Cơ quan rà soát quy hoạch xây dựng tại Khoản 1 Điều này phải báo cáo kết quả rà soát bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng quy định tại Điều 9 Quy định này. Nội dung báo cáo rà soát quy hoạch xây dựng theo quy định tại Điều 46 Luật quy hoạch đô thị năm 2009; Điều 15 Luật Xây dựng được sửa đổi khoản 1 tại Khoản 4 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018; Nội dung rà soát được hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng. Báo cáo kết quả rà soát là một trong những căn cứ để quyết định điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch quy hoạch xây dựng.
1. Đối với các đồ án quy hoạch xây dựng sử dụng nguồn vốn nhà nước
b) Hằng năm, phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã và các đơn vị liên quan lập kế hoạch quy hoạch xây dựng đối với các đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện, trình UBND cấp huyện phê duyệt, làm căn cứ tổ chức thực hiện. Sau khi kế hoạch được phê duyệt, gửi 01 bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, theo dõi thực hiện.
d) Kế hoạch quy hoạch xây dựng được phê duyệt là điều kiện để bố trí vốn triển khai thực hiện các đồ án quy hoạch xây dựng hằng năm. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu, trình UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn theo quy định, hoặc ghi bổ sung kế hoạch vốn đối với các quy hoạch xây dựng phát sinh đột xuất trong năm kế hoạch.
a) Các Công ty, tổ chức, Hợp tác xã (gọi chung là Doanh nghiệp) khi đề xuất nghiên cứu, khảo sát, lập quy hoạch xây dựng phải có văn bản đề nghị gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chấp thuận về chủ trương trước khi tổ chức thực hiện.
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở có quy mô nhỏ hơn 2ha hoặc các dự án đầu tư xây dựng khác có quy mô nhỏ hơn 5ha.
b) Đối với khu vực đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) thì phải lập quy hoạch tổng mặt bằng phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật (tỷ lệ 1/500) trình cấp có thẩm quyền chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình trước khi lập hồ sơ thiết kế cơ sở.
Điều 6. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch vùng (QHV)
Điều 7. Cơ quan thẩm định, phê duyệt QHV
b) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
Điều 8. Cơ quan lập quy hoạch đô thị
2. UBND cấp huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHC thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn; QHPK (áp dụng đối với thành phố và thị xã theo điểm b Điều 18 Luật Quy hoạch đô thị), QHCT trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1 và khoản 3 Điều này.
Điều 9. Cơ quan thẩm định quy hoạch đô thị
2. Phòng QLXD cấp huyện thẩm định nhiệm vụ và đồ án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện trừ nhiệm vụ và đồ án QHCT có ý nghĩa quan trọng tại khoản 1 Điều này.
1. UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch sau:
b) QHPK và QHCT các khu vực trong đô thị có phạm vi địa giới hành chính thuộc 2 huyện trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng.
2. UBND thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHPK, QHCT, chấp thuận tổng mặt bằng quy hoạch đối với các dự án được quy định tại điểm a, Khoản 3 Điều 5 quy định này sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý (trừ các quy hoạch đô thị quy định tại khoản 1 và nhiệm vụ, đồ án quy hoạch đô thị quy định tại khoản 1 Điều này) sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
Mục 4. QUY HOẠCH KHU CHỨC NĂNG
1. UBND tỉnh giao Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHC và QHPK xây dựng khu chức năng trên địa bàn tỉnh theo Khoản 2, Điều 24 Luật Xây dựng được sửa đổi tại Khoản 7 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 (trừ khu chức năng cấp quốc gia).
4. Chủ đầu tư dự án ĐTXD tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHCT khu chức năng được giao làm chủ đầu tư.
1. Sở Xây dựng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch khu chức năng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
Điều 13. Cơ quan phê duyệt quy hoạch khu chức năng
a) QHC xây dựng khu chức năng, trừ khu chức năng cấp quốc gia;
c) QHCT khu chức năng trong phạm vi liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện, thị xã, thành phố trở lên, quy hoạch chi tiết khu vực có ý nghĩa quan trọng, quy hoạch chi tiết trong khu vực quy hoạch khu du lịch quốc gia;
1. UBND cấp xã tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHXD.NT.
Điều 15. Cơ quan thẩm định QHXD.NT
Điều 16. Cơ quan phê duyệt QHXD.NT
Mục 6. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Trách nhiệm lấy ý kiến về QHXD theo quy định tại Điều 16 Luật Xây dựng và Điều 20 Luật Quy hoạch đô thị.
Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án điều chỉnh QHXD được áp dụng như đối với nhiệm vụ và đồ án QHXD lập mới.
QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
UBND các cấp có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức lập kế hoạch phát triển đô thị, kế hoạch ĐTXD các công trình hạ tầng theo quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện. Kế hoạch ĐTXD do cơ quan chuyên môn về kế hoạch đầu tư thẩm định, UBND cùng cấp quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm định QHXD.
1. Cơ quan, tổ chức lập QHXD (trừ chủ đầu tư dự án ĐTXD) có trách nhiệm xây dựng danh mục các đồ án QHXD và đề cương dự toán kinh phí cho công tác lập, công bố, công khai và cắm mốc giới QHXD, báo cáo Sở Tài chính (hoặc phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện) xem xét, trình UBND tỉnh (hoặc UBND cấp huyện) phê duyệt kế hoạch vốn ngân sách nhà nước hằng năm.
Cơ quan tài chính cấp tỉnh, cấp huyện là cơ quan thẩm định quyết toán trình Chủ tịch UBND cùng cấp phê duyệt.
a) Cơ quan giải quyết:
- Phòng QLXD cấp huyện cung cấp thông tin QHXD cho tổ chức, cá nhân tại nơi đã có quy hoạch chi tiết, quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc được duyệt. Khi cung cấp thông tin QHXD, nếu có nội dung chưa rõ thì lấy ý kiến của Sở Xây dựng.
b) Đối tượng: Khi các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin quy hoạch.
1. Sở Xây dựng giới thiệu địa điểm, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đối với các khu vực:
- Đã có quy hoạch xây dựng được duyệt nhưng cần điều chỉnh;
- Dự án do nhà đầu tư đề nghị giới thiệu địa điểm.
Điều 24. Cắm mốc giới, quản lý mốc giới theo QHXD
2. UBND huyện tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế QL.QHKT cho các thị trấn thuộc quyền quản lý, trước khi phê duyệt phải lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng bằng văn bản.
1. Trong trường hợp đồ án QHXD chưa đến kỳ điều chỉnh mà các nội dung của quy chế QL.QHKT không còn đáp ứng được các yêu cầu của công tác quản lý thì quy chế QL.QHKT được lập điều chỉnh.
Điều 27. Trách nhiệm quản lý QHXD và trật tự xây dựng
a) Giúp UBND tỉnh quản lý QHXD trên địa bàn tỉnh; tổ chức phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý QHXD.
2. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
b) Trực tiếp kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm QHXD, Quy chế QL.QHKT, giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật.
1. Các đồ án QHXD đã phê duyệt, đã tổ chức thẩm định nhưng chưa phê duyệt, các đồ án QHXD đang tổ chức lập, thẩm định: Tổ chức thực hiện các bước tiếp theo theo quy định này.
Điều 29. Chế độ thông tin báo cáo
2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh, Sở Xây dựng về công tác lập, thẩm định, phê duyệt QHXD, công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo định kỳ 06 tháng, 01 năm.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
File gốc của Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định nội dung về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đang được cập nhật.
Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định nội dung về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Số hiệu | 22/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành | 2020-12-07 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-01 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |