ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3102/QĐ-UBND | Kiên Giang; ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Công văn số 9185/BNN-VPĐP ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 1029/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển thuộc tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2019-2020;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 46/TTr-VPĐP ngày 04 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh:
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố:
- Văn phòng Điếu phối NTM tỉnh;
- LĐVP, P. KT, P. TH, P. KGVX;
- Lưu: VT, cvquoc.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ ẤP NÔNG THÔN MỚI (TRÊN ĐỊA BÀN 4 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN); ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; VƯỜN MẪU TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 3102/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản,...) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang.
1. Về công nhận
2. Về công bố
- Thời gian tổ chức công bố: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Quyết định công nhận của Chủ tịch UBND cấp huyện có hiệu lực.
- Hình thức tổ chức: Đảm bảo đúng quy định, trang trọng, tiết kiệm.
- Có văn bản đăng ký công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
1. Đối với ấp đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu
UBND xã đưa vào kế hoạch xây dựng ấp đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu đối với ấp có đăng ký xây dựng ấp đạt chuẩn.
Trên cơ sở danh sách các ấp đăng ký công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu do UBND xã đề xuất, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện phối hợp với ban, ngành cấp huyện tổ chức đoàn thẩm tra đến các ấp đăng ký hoặc tổ chức cuộc họp để thống nhất các ấp đủ điều kiện đăng ký báo cáo UBND huyện xem xét, quyết định.
Ban Phát triển ấp đăng ký kế hoạch xây dựng vườn mẫu gửi về UBND xã. Văn bản đăng ký của Ban Phát triển ấp (theo Mẫu số 01).
Các bước còn lại thực hiện như khoản 1 Điều này.
Trình tự, thủ tục công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu gồm các bước:
2. UBND xã tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu, hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện.
1. Tổ chức tự đánh giá
2. Tổ chức lấy ý kiến
b) Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa ấp và trên hệ thống truyền thanh của xã, ấp trong thời gian 20 ngày để lấy ý kiến tham gia của Nhân dân;
3. Hoàn thiện hồ sơ
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu Ban Phát triển ấp nộp UBND xã để thẩm tra (01 bộ hồ sơ), gồm:
- Báo cáo kết quả xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu (theo Mẫu số 03);
- Biên bản cuộc họp Ban Phát triển ấp đề nghị xét, công nhận (theo Mẫu số 05);
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân xã.
Các quy định sau áp dụng cho cả 03 danh hiệu:
a) UBND xã tổ chức đoàn thẩm tra (gồm đại diện lãnh đạo Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã cán bộ chuyên môn phụ trách các tiêu chí) để thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu đủ điều kiện, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu, báo cáo UBND cấp huyện;
2. Tổ chức lấy ý kiến
b) UBND xã gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, các ấp trên địa bàn xã để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí cho từng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu đủ điều kiện đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu;
3. Hoàn thiện hồ sơ
b) Hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu UBND xã nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện cho UBND huyện để thẩm định (01 bộ hồ sơ), gồm:
- Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu (theo Mẫu số 07);
- Biên bản cuộc họp (gồm thành viên Ban Quản lý các xã) đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu (theo Mẫu số 09);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
c) Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
1. Tổ chức thẩm định
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu của UBND cấp xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã, ấp về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu trên địa bàn từng xã, ấp; nêu rõ lý do ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu chưa được xét, công nhận đạt chuẩn.
a) Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận cho từng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu. Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Ban Chỉ đạo có mặt. Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Ban Chỉ đạo huyện dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Mẫu bằng công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu (theo Mẫu số 10).
1. Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã xem xét, quyết định khen thưởng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biên); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu theo thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thiện thủ tục, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu ở cấp ấp; các tổ chức chính trị - xã hội đẩy mạnh chỉ đạo các tổ chức cấp dưới tích cực tham gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU CỦA TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ CÔNG NHẬN ẤP NÔNG THÔN MỚI (TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN); ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU; VƯỜN MẪU
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
UBND XÃ ……….
BAN PHÁT TRIỂN
ẤP…..
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày ... tháng … năm …
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã …., huyện/thành phố ….
Tính đến tháng .... năm …., ấp/vườn mẫu….., xã, huyện/thành phố có số tiêu chí đạt chuẩn theo quy định là …/.... (tổng số) tiêu chí, đạt...% (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số .../QĐ-UBND ngày… tháng ... năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang) và có đủ điều kiện phấn đấu ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu trong năm ….
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã ……., huyện/thành phố ……… xem xét, đưa vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện./.
TM. BAN PHÁT TRIỂN ẤP
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
UBND XÃ ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-BPT | ….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã….., huyện/thành phố ….
Căn cứ Báo cáo số …/BC-BPT ngày ……/…../…… của Ban Phát triển ấp ……. về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm …..;
Ban Phát triển ấp..... kính trình UBND xã ……. thẩm tra, đề nghị xét công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu.
1. Báo cáo ……… kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu (bản chính).
3. Biên bản cuộc họp Ban Phát triển ấp đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu.
- Như trên; | TM. BAN PHÁT TRIỂN ẤP |
UBND XÃ ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BPT | ….., ngày ... tháng … năm … |
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của ấp
3. Khó khăn
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện, xã.
1. Công tác tuyên truyền
3. Kết quả huy động nguồn lực
- Ngân sách Trung ương …………. triệu đồng, chiếm ……..%;
- Ngân sách huyện …………. triệu đồng, chiếm ……..%;
- Vốn vay tín dụng …………. triệu đồng, chiếm ……..%;
- Nhân dân đóng góp …………. triệu đồng, chiếm ……..%;
Tổng số tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn theo quy định là …./ …… (tổng số) tiêu chí, đạt …….%, cụ thể:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ...............................................................................
- Khối lượng thực hiện: ......................................................................................................
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………. (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ...............................................................................
- Khối lượng thực hiện: ......................................................................................................
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ……………. (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới
2. Mục tiêu
- …………; | TM. BAN PHÁT TRIỂN ẤP |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI (TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN)/ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU/VƯỜN MẪU …. NĂM...
(Kèm theo Báo cáo số: .../BC-BPT ngày .../..../20... của Ban Phát triển ấp ...)
I. BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Kết quả thực hiện | Kết quả tự đánh giá của ấp |
1 | Giao thông |
≥50% |
|
| |
100% (≥30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa) |
|
| |||
50% |
|
| |||
2 | Thủy lợi |
Đạt |
|
| |
3 | Điện |
Đạt |
|
| |
≥98% |
|
| |||
4 | Văn hóa |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
≥70% |
|
| |||
≥70% |
|
| |||
5 | Thông tin và Truyền thông |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
6 | Nhà ở dân cư và vườn hộ |
Đạt |
|
| |
≥60% |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
7 | Thu nhập |
Đạt |
|
| |
8 | Hộ nghèo |
≤4% |
|
| |
9 | Lao động có việc làm |
≥80% |
|
| |
10 | Tổ chức sản xuất |
Đạt |
|
| |
11 | Giáo dục và Đào tạo |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
≥75% |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
≥20% |
|
| |||
12 | Y tế |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
≤25% |
|
| |||
13 | Môi trường và An toàn thực phẩm |
≥90% (40% nước sạch) |
|
| |
≥80% |
|
| |||
100% |
|
| |||
≥60% |
|
| |||
100% |
|
| |||
14 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
15 | Quốc phòng và An ninh |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
16 | Tổ chức cộng đồng |
Đạt |
|
| |
100% |
|
| |||
Đạt |
|
|
TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Kết quả thực hiện
Kết quả tự đánh giá của ấp
1
Giao thông
≥70%
100% (70% cứng hóa)
Đạt
2
Điện
Đạt
≥99%
3
Vườn hộ và công trình chăn nuôi
Đạt
≥80%
Đạt
4
Nhà Văn hóa và khu thể thao
Đạt
Đạt
≥90%
5
Thông tin và Truyền thông
Đạt
Đạt
6
Nhà ở dân cư
Đạt
≥90%
Đạt
7
Thu nhập
Đạt
8
Hộ nghèo
Đạt
9
Lao động có việc làm
≥90%
10
Văn Hóa
Đạt
≥85%
≥90%
Đạt
11
Giáo dục và Đào tạo
≥90%
100%
≥95%
≥95%
Đạt
12
Y tế
≥95%
≤10%
13
Vệ sinh môi trường
100%
≥90%
≥50%
100%
≥60%
≥95%
Ít nhất 01 mô hình hoạt động thường xuyên hiệu quả
≥80%
≥90%
14
Hệ thống chính trị, An ninh, trật tự và chấp hành pháp luật
Đạt
Đạt
100%
Đạt
Đạt
Đạt
TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Kết quả thực hiện
Kết quả tự đánh giá của ấp
1
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Đạt
2
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản phẩm của vườn
Đạt
Đạt
3
Môi trường
Đạt
Đạt
4
Thu nhập
Bình quân ≥70 triệu đồng/ 1.000m2/năm
UBND XÃ ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BPT | ….., ngày ... tháng … năm … |
- ……………………………………………………………………………………………………………
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..............................................................................................
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..............................................................................................
- Ý kiến tham gia: ..............................................................................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của Ban Phát triển ấp
- …………; | TM. BAN PHÁT TRIỂN ẤP |
UBND XÃ ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày ... tháng … năm … |
Căn cứ Báo cáo số... /BC-BPTngày …/…./… của Ban Phát triển ấp về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp ……..; năm ... và Báo cáo số ……/BC-BPT ngày …/…/… của Ban Phát triển tổng hợp ý kiến tham gia của các Chi hội ấp và nhân dân trong ấp về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm …….
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ………………….. - Chức vụ, đơn vị công tác;
- Ông (bà): ………………….. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
1. Ban Phát triển ấp báo cáo kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm...; tổng hợp báo cáo tham gia ý kiến của các Chi hội ấp và nhân dân trong xã về kết quả xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm....
- …………………………………………..
Biên bản kết thúc lúc ……. giờ ……… phút ngày …./…/…, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí …….. %.
THƯ KÝ CUỘC HỌP | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TTr-UBND | ….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ………..
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ..../.../20.... của UBND xã ……. đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm ……
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
2. Báo cáo ………….. tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn xã tham gia vào kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu đối với ấp …. năm …….. (bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn ấp đối với việc công nhận ấp/vườn …… đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu ấp ……….. năm....(bản chính).
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ……… xem xét, thẩm định./.
- ……...…;
- ………...;
- Lưu: …..
TM. UBND ……
CHỦ TỊCH
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ……….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …./BC-UBND
….., ngày ... tháng … năm …
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm …… trên địa bàn ấp …….., UBND xã ……….. báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí “ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm …….. cụ thể như sau:
Thời gian thẩm tra (từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./….):
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí ..............
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ...............................................................................
- Khối lượng thực hiện: ......................................................................................................
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí………………………... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
a. Yêu cầu của tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ...............................................................................
- Khối lượng thực hiện: ......................................................................................................
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí………………………... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với yêu cầu của tiêu chí).
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu
II. KẾT LUẬN
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí
III. KIẾN NGHỊ
- ……...…; | TM. UBND …… |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI (TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN)/ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU/VƯỜN MẪU …. NĂM...
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày .../..../20... của Ủy ban nhân dân xã ...)
I. BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Kết quả tự đánh giá của ấp | Kết quả thẩm tra của xã |
1 | Giao thông |
≥50% |
|
| |
100% (≥30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa) |
|
| |||
50% |
|
| |||
2 | Thủy lợi |
Đạt |
|
| |
3 | Điện |
Đạt |
|
| |
≥98% |
|
| |||
4 | Văn hóa |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
≥70% |
|
| |||
≥70% |
|
| |||
5 | Thông tin và Truyền thông |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
6 | Nhà ở dân cư và vườn hộ |
Đạt |
|
| |
≥60% |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
7 | Thu nhập |
Đạt |
|
| |
8 | Hộ nghèo |
≤4% |
|
| |
9 | Lao động có việc làm |
≥80% |
|
| |
10 | Tổ chức sản xuất |
Đạt |
|
| |
11 | Giáo dục và Đào tạo |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
≥75% |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
≥20% |
|
| |||
12 | Y tế |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
≤25% |
|
| |||
13 | Môi trường và An toàn thực phẩm |
≥90% (40% nước sạch) |
|
| |
≥80% |
|
| |||
100% |
|
| |||
≥60% |
|
| |||
100% |
|
| |||
14 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
Đạt |
|
| |||
15 | Quốc phòng và An ninh |
Đạt |
|
| |
Đạt |
|
| |||
16 | Tổ chức cộng đồng |
Đạt |
|
| |
100% |
|
| |||
Đạt |
|
|
TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Kết quả tự đánh giá của ấp
Kết quả thẩm tra của xã
1
Giao thông
≥70%
100% (70% cứng hóa)
Đạt
2
Điện
Đạt
≥99%
3
Vườn hộ và công trình chăn nuôi
Đạt
≥80%
Đạt
4
Nhà Văn hóa và khu thể thao
Đạt
Đạt
≥90%
5
Thông tin và Truyền thông
Đạt
Đạt
6
Nhà ở dân cư
Đạt
≥90%
Đạt
7
Thu nhập
Đạt
8
Hộ nghèo
Đạt
9
Lao động có việc làm
≥90%
10
Văn Hóa
Đạt
≥85%
≥90%
Đạt
11
Giáo dục và Đào tạo
≥90%
100%
≥95%
≥95%
Đạt
12
Y tế
≥95%
≤10%
13
Vệ sinh môi trường
100%
≥90%
≥50%
100%
≥60%
≥95%
Ít nhất 01 mô hình hoạt động thường xuyên hiệu quả
≥80%
≥90%
14
Hệ thống chính trị, An ninh, trật tự và chấp hành pháp luật
Đạt
Đạt
100%
Đạt
Đạt
Đạt
TT
Tên tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Kết quả tự đánh giá của ấp
Kết quả thẩm tra của xã
1
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Đạt
2
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản phẩm của vườn
Đạt
Đạt
3
Môi trường
Đạt
Đạt
4
Thu nhập
Bình quân ≥70 triệu đồng/ 1.000m2/năm
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./BC-UBND | ….., ngày ... tháng … năm … |
- ……………………………………………………………………………………………………………
II. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..............................................................................................
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..............................................................................................
- Hình thức tham gia ý kiến: ...............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..............................................................................................
- ……………………………………………………………………………………………………………
- ……...…; | TM. UBND …… |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày ... tháng … năm … |
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện);
Hôm nay, vào lúc … giờ ….. phút ngày …/…./….. tại ….., UBND xã ….(huyện....tỉnh ….) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu, cụ thể như sau:
- Ông (bà): …………………. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- …………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã trình bày Báo cáo về kết quả lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân trên địa bàn ấp đối với việc công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu.
- .......................................................................................................................................
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận ấp/vườn ……. đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu năm …. là …../tổng số……… thành viên tham dự cuộc họp, đạt ……..%.
Biên bản này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu …… bản để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển)/ấp nông thôn mới kiểu mẫu/vườn mẫu, gửi UBND huyện/thành phố …..bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Quốc huy) (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2) CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ ……(3) CÔNG NHẬN (4) Ấp ………, xã ………., huyện/thành phố........ tỉnh Kiên Giang (5) Đạt chuẩn ấp nông thôn mới/ấp nông thôn mới kiểu mẫu (6) (hoặc) Vườn mẫu …. ấp …., xã ….. huyện/thành phố ……, tỉnh Kiên Giang (5) Đạt chuẩn vườn mẫu năm ………(6) Vào số số: ……/QĐ-UBND (9)
|
1. Kích thước:
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều rộng 210 mm.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1)
- Dòng 1, 2: Quốc huy, Quốc hiệu (2)
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (3).
- Dòng 5: Tên ấp/vườn mẫu, xã, huyện, tỉnh (5)
Khoảng trống
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm (7)
- Dòng 8:
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (10):
- Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định (11)
- (1): In hình Quốc huy.
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
(4): Chữ in, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
- Dòng 3: Thẩm quyền công nhận (chữ in, màu đỏ).
- Dòng 5: Tên ấp/mô hình (Chữ thường, màu đỏ)
Khoảng trống
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm (Chữ thường, màu đen)
- Dòng 8:
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (Chữ in, màu đen)
- Dòng 9: Họ và tên người ký quyết định (Chữ thường, màu đen)
File gốc của Quyết định 3102/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang đang được cập nhật.
Quyết định 3102/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Số hiệu | 3102/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thanh Nhàn |
Ngày ban hành | 2020-12-28 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-28 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |