ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2523/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG HUYỆN THỚI BÌNH, TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2118/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thới Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi, ranh giới, diện tích và thời hạn lập quy hoạch:
1.1. Phạm vi: Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Thới Bình, gồm: 01 thị trấn và 11 xã (Biển Bạch, Biển Bạch Đông, Hồ Thị Kỷ, Tân Bằng, Tân Lộc, Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông, Tân Phú, Thới Bình, Trí Lực và Trí Phải).
1.2. Ranh giới:
- Phía Đông giáp: Huyện Hồng Dân, Phước Long và thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu.
- Phía Tây giáp: Huyện U Minh.
- Phía Nam giáp: Thành phố Cà Mau và huyện Trần Văn Thời.
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp: Huyện An Minh, U Minh Thượng và Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.
1.3. Diện tích: 636,36 km².
1.4. Thời hạn lập quy hoạch:
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2025.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2030.
- Tầm nhìn đến năm 2050.
Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống của người dân, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở cho việc triển khai các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và các chương trình phát triển đô thị cho đồng bộ.
3.1. Tính chất:
- Là một trong những khu vực canh tác nông nghiệp đảm bảo chương trình an toàn lương thực của tỉnh.
- Là huyện có vị trí tiếp giáp với nhiều địa phương ngoài tỉnh, huyện Thới Bình đóng vai trò là địa phương cửa ngõ kết nối tỉnh Cà Mau với các tỉnh khác trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Là một trong những khu vực trồng lúa, hoa màu và nuôi trồng thủy sản trọng tâm của tỉnh.
- Vùng phát triển du lịch sinh thái đặc trưng kết nối với vùng phía Nam đồng bằng sông Cửu Long.
5. Các chỉ tiêu dự báo phát triển vùng:
Dự báo cơ cấu kinh tế của huyện đến năm 2030: Ngành nông lâm thủy sản dự kiến đạt 39%; ngành công nghiệp xây dựng dự kiến đạt 24%; ngành thương mại dịch vụ dự kiến đạt 37%.
- Đến năm 2030 dân số toàn huyện khoảng 166.000 người.
5.3. Dự báo phát triển đô thị:
- Đến năm 2030 hình thành đô thị Hồ Thị Kỷ đạt đô thị loại V.
5.4. Dự báo nhu cầu, cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
+ Tiêu chuẩn đất xây dựng đô thị là 160 - 200m²/người.
+ Giai đoạn đến năm 2030: 960 - 1.080ha.
- Dự báo về nhu cầu đất xây dựng nông thôn:
+ Giai đoạn đến năm 2025: 1440 - 1.920 ha.
+ Giai đoạn đến năm 2050: 1.490 - 1.980 ha.
STT
Hạng mục
Đơn vị tính
Năm tính
2025
2030
1
km/km2
>=6
>=8
%
>=11
>=16
m2/ng
>=5
>=7
%
>=1
>=2
cấp
≥VI (mặt đường ≥3.5m, nền đường ≥6.5m)
≥VI (mặt đường ≥3.5m, nền đường ≥6.5m)
2
Tỷ lệ cấp nước
Tỷ lệ cấp nước
L/người/ngày
%
L/người/ngày
%
m3/ha
100
98
80
92
35
120
100
100
95
35
3
- Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp
% cấp nước
m3/ha
80%
80%
80%
80%
4
- Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng cho nông thôn
kW/ng/năm
kW/ng/năm
400
240
1.000
500
- Tiêu chuẩn cấp điện nghiệp
kW/ha
kW/ha
200
100
250
140
6. Định hướng phát triển không gian vùng:
- Xây dựng mô hình phát triển bền vững, bảo tồn và phát huy các giá trị thiên nhiên, hiệu quả trong khai thác các tiềm năng thế mạnh của khu vực để phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân chia thành 03 vùng phát triển:
+ Vùng II (Tiểu vùng phía Đông): Là vùng sản xuất nông nghiệp, phân phối sản phẩm nông nghiệp và nuôi thủy sản (tôm); kết hợp phát triển tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ đô thị; trung tâm vùng là xã Hồ Thị Kỷ và xã Tân Lộc.
- Cấu trúc không gian vùng cảnh quan và không gian mở:
+ Vùng cảnh quan không gian mở phía Đông Nam và Tây Nam: Phạm vi ở phía Nam huyện gắn với không gian sản xuất lúa, nuôi trồng thủy sản thuộc địa bàn thị trấn Thới Bình và các xã: Trí Phải, Tân Phú, Thới Bình, Tân Lộc Bắc, Tân Lộc Đông, Tân Lộc và Hồ Thị Kỷ.
+ Công viên cây xanh công cộng tại các khu đô thị và điểm dân cư nông thôn cần được cải tạo, nâng cấp theo đúng tiêu chuẩn thu hút sự tham gia của cộng đồng. Khai thác tối đa các không gian cây xanh mặt nước hiện hữu để phát triển không gian đô thị và xây dựng nông thôn mới.
+ Hạn chế xây dựng trong vùng hành lang bảo vệ hai bên tuyến giao thông đường bộ, đường thủy; các khu di tích lịch sử; các khu vực đất quốc phòng, an ninh; các khu vực ven sông, kênh, rạch có nguy cơ sạt lở và vệ sinh môi trường.
Phân bố các vùng phát triển kinh tế: Được phân thành 3 tiểu vùng phát triển kinh tế, cụ thể như sau:
- Phạm vi ranh giới: Nằm ở trung tâm của huyện, nơi tập trung của 3 tuyến đường: Quốc lộ 63, đường Hành lang ven biển phía Nam và đường ĐT.983. Phạm vi phát triển chủ yếu là trung tâm thị trấn Thới Bình, đô thị Trí Phải và khu vực hai bên đường ĐT.983 và Quốc lộ 63.
- Tính chất: Là vùng trung tâm phát triển đô thị, dịch vụ du lịch văn hóa lịch sử, thương mại, công nghiệp, trung tâm hành chính chính trị của huyện Thới Bình, là vùng đầu mối giao thông và là vùng trung tâm của huyện.
- Trục kết nối chính, gồm: Đường Hành lang ven biển phía Nam, Quốc lộ 63, đường tỉnh ĐT.983 và ĐT.983B đi qua trung tâm thị trấn Thới Bình, là trục kinh tế kết nối tỉnh Kiên Giang phía Bắc và Đông Bắc, thành phố Cà Mau ở phía Bắc ở phía Nam.
- Phạm vi ranh giới: Nằm ở phía Nam huyện, tiếp giáp Tiểu vùng trung tâm, gắn với cụm công nghiệp Hồ Thị Kỷ. Phạm vi phát triển chủ yếu là đô thị Hồ Thị Kỷ (dự kiến đô thị loại V) và đô thị Tân Lộc, xã Tân Lộc Bắc và xã Tân Lộc Đông.
- Tính chất: Là vùng cửa ngõ phía Nam của huyện; là vùng đô thị hóa do ảnh hưởng của thành phố Cà Mau, là vùng sản xuất nông nghiệp, phân phối sản phẩm nông nghiệp và nuôi thủy sản (tôm); kết hợp phát triển tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ đô thị.
- Các trục phát triển chính là: Tuyến đường Quốc lộ 63 kết nối từ thành phố Cà Mau qua đô thị Tân Lộc và kết nối với tỉnh Kiên Giang ở phía Đông Bắc. Tuyến đường Hành lang ven biển phía Nam kết nối đường tỉnh ĐT.984B, đường Vành đai Tây Nam, Vành đai 3 kết nối trực tiếp với thành phố Cà Mau. Tuyến đường ĐT.983B kéo dài kết nối trục Quản Lộ - Phụng Hiệp.
- Phạm vi ranh giới: Nằm ở phía Tây Bắc huyện, tiếp giáp Tiểu vùng trung tâm. Phạm vi phát triển chủ yếu là trung tâm cụm xã Tân Bằng, xã Biển Bạch, xã Biển Bạch Đông và xã Trí Lực.
- Tính chất: Là tiểu vùng cửa ngõ phía Tây Bắc của huyện, là vùng sản xuất trồng lúa chất lượng cao, lúa giống kết hợp phát triển du lịch miệt vườn, vườn chim, làng nghề truyền thống gắn với các di tích cấp quốc gia và cấp tỉnh.
- Trục phát triển chính, gồm có: Tuyến đường Hành lang ven biển phía Nam kết nối từ thành phố Cà Mau với tỉnh Kiên Giang; tuyến đường ĐT.984C kết nối trung tâm cụm xã Tân Bằng với huyện U Minh và đường tỉnh ĐT.965 thuộc tỉnh Kiêng Giang; tuyến giao thông thủy là sông Trẹm chảy qua Tiểu vùng I và Tiểu vùng II nối với sông Ông Đốc ra biển Đông.
a) Cụm công nghiệp thị trấn Thới Bình
- Diện tích: Khoảng 50 - 60ha.
b) Cụm công nghiệp Hồ Thị Kỷ
- Diện tích: Khoảng 50 - 75ha.
c) Cụm công nghiệp Trí Phải
- Quy mô diện tích: Khoảng 40 - 50ha.
6.4. Phân bố các vùng du lịch, vùng cảnh quan, bảo tồn thiên nhiên:
- Di tích Khu căn cứ Xử ủy Nam bộ - Trung ương Cục miền Nam được công nhận di tích lịch sử Quốc gia tại Quyết định số 3995/QĐ-BVHTTDL, gồm các di tích: Văn phòng Trung ương cục miền Nam, Đài Phát thanh Trung ương Cục miền Nam, Phòng họp Trung ương miền Nam, Ủy ban kháng chiến hành chính Nam Bộ, Đài Phát thanh Nam Bộ, Trường Nguyễn Văn Tố, các cơ quan đoàn thể thuộc xứ ủy Nam Bộ - Trung ương cục miền Nam tại ấp 7, xã Trí Lực, Bộ Tư lệnh Nam Bộ ấp Phủ Thờ, xã Trí Lực, Nhà in Trần Phú, Trường Trần Quốc Toản tại ấp 8, xã Trí Lực. Nơi làm việc đồng chí Lê Đức Thọ, Sở Y tế Nam Bộ - Đài Phát thanh Nam Bộ, ngành vô tuyến điện tại ấp 6, xã Trí Lực.
- Các công trình tôn giáo khác như: Chùa Vạn Linh, chùa Linh Phước, chùa Lôi Âm, chùa Phước Hòa, chùa Phước Linh… có thể kết hợp khai thác các chương trình du lịch văn hóa tâm linh.
6.5. Phân bố các vùng nông nghiệp:
Phần lớn là diện tích lúa - tôm và một phần diện tích chuyên lúa và xen canh các kiểu sản xuất khác như: Trồng hoa màu các loại, cây mía và các loại cây ăn trái, tổng diện tích vùng này là 25.223,74 ha. Phạm vi của vùng này bao gồm:
- Tiểu vùng chuyên lúa (lúa 2 vụ): Diện tích là 700 ha; phân bố chủ yếu ở các xã: Tân Lộc Bắc (260 ha) và Tân Lộc (440 ha). Tiểu vùng này sẽ phát triển thêm một vụ màu ngắn ngày dạng luân canh để cải tạo đất và tăng thu nhập.
Là vùng xen canh, cần tăng cường hỗ trợ cho người dân nâng cao năng lực sản xuất, thích ứng với biến đổi khí hậu và đáp ứng được nhu cầu của thị trường như: Ứng dụng công nghệ phù hợp, sản xuất theo hướng sạch (hữu cơ) và được chứng nhận, sản xuất gắn với liên kết chuỗi (phát triển hợp tác, liên kết)...
Từng bước cơ cấu lại đàn heo và gia cầm theo hướng chăn nuôi tập trung trong vùng quy hoạch, định hướng chăn nuôi quy mô lớn theo hình thức trang trại an toàn sinh học.
Tổng diện tích vùng này là 27.202,92 ha. Phạm vi của vùng này bao gồm: Toàn bộ xã Hồ Thị Kỷ (7.660,19 ha), gần nửa xã Thới Bình (phần phía Nam 5.223,99 ha), hơn nửa phần xã Tân Phú ở phía Đông (4.994,88 ha), toàn bộ diện tích xã Tân Lộc Đông (3.682,78 ha), xã Biển Bạch Đông (1.574,19 ha), xã Biển Bạch (1.172,01 ha), xã Tân Lộc Bắc (1.154,00 ha), xã Tân Bằng (881,34 ha), xã Trí Phải (444,44 ha) và thị trấn Thới Bình (415,12 ha). Đây là vùng đất phèn, mặn nặng thích hợp cho nuôi trồng thủy sản.
Quy hoạch 01 trung tâm dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông thôn tại khu vực thị trấn Thới Bình. Đảm bảo cung cấp trang thiết bị, vật tư, giống phục vụ nông nghiệp, các dịch vụ sau thu hoạch, trưng bày, giới thiệu sản phẩm và phân phối sản phẩm.
a) Định hướng phát triển hệ thống đô thị:
- Giai đoạn 2025 - 2030, dự kiến thêm 02 đô thị loại V (đô thị Hồ Thị Kỷ và đô thị Tân Lộc).
- Đô thị Trí Phải (đô thị loại V): Là xã Trí Phải hiện hữu ở phía Đông Nam huyện. Vị trí tiếp giáp tuyến hành lang kinh tế thị trấn Thới Bình - tỉnh Kiên Giang. Quy mô dân số đến năm 2030 toàn đô thị (toàn xã Trí Phải) khoảng 16.800 người, khu trung tâm khoảng 10.000 người, giai đoạn 2030 đến 2050 toàn đô thị khoảng 21.230 người, khu trung tâm khoảng 12.000 - 13.000 người. Là đô thị thương mại - dịch vụ, du lịch và sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, là cực tăng trưởng vệ tinh của Tiểu vùng I.
- Đô thị Hồ Thị Kỷ (đô thị loại V): Là xã Hồ Thị Kỷ hiện hữu ở phía Nam huyện. Vị trí trên tuyến đường Hành lang ven biển phía Nam và đường tỉnh ĐT.984B và sông Tắc Thủ. Quy mô dân số đến năm 2030 toàn đô thị (toàn xã Hồ Thị Kỷ) khoảng 22.460 người, khu trung tâm khoảng 12.000 người, giai đoạn 2030 đến 2050 toàn đô thị khoảng 45.883 người, khu trung tâm khoảng 25.000 - 30.000 người. Là đô thị dịch vụ, công nghiệp gắn với nút giao của đường Hành lang ven biển phía Nam với đường ĐT.984B và các đường huyện: ĐH.09, ĐH.08B và ĐH.01 và là cực tăng trưởng của Tiểu vùng II. Hướng phát triển đô thị tại trung tâm xã Hồ Thị Kỷ dọc hai bên trục đường tỉnh ĐT.984B giao đường Hành lang ven biển phía Nam và các đường huyện: ĐH.09, ĐH.08B và ĐH.01. Không gian phát triển đô thị gắn với trục hành lang kinh tế chủ đạo là tuyến đường tỉnh ĐT.984B và đường Hành lang ven biển phía Nam.
- Huyện Thới Bình có 11/11 xã đã được phê duyệt quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm và các điểm dân cư tập trung.
c) Tổ chức hệ thống hạ tầng xã hội và dịch vụ:
- Định hướng phát triển giáo dục, đào tạo vùng: Quy hoạch hệ thống trường và các điểm trường học theo hướng giảm số điểm trường lẻ các trường mầm non, tiểu học đảm bảo mỗi loại trường học không có quá 03 điểm trường trên khu vực; phân bổ phù hợp theo định hướng quy hoạch xã nông thôn mới được phê duyệt cho các xã trên địa bàn huyện.
- Trường Trung học cơ sở: Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị, đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, tăng tỷ lệ giáo viên trên chuẩn.
- Định hướng đến năm 2030 có 90% số trường trên địa bàn huyện đạt chuẩn quốc gia và giai đoạn tầm nhìn đến năm 2050 đạt 100%.
- Định hướng phát triển văn hóa - Thể dục thể thao vùng.
- Quy hoạch các công viên khu trung tâm thị trấn huyện lỵ, trung tâm xã xây dựng các sân bóng, sân thể thao phục vụ ở các xã.
d) Định hướng phát triển y tế vùng:
- Phối hợp với Sở Y tế triển khai nâng cấp các trạm y tế tại các xã. Bổ sung hoàn chỉnh trang thiết bị y tế đảm bảo 100% các trạm y tế đạt tiêu chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất theo quy định của bộ y tế.
- Định hướng phát triển ngành thương mại - dịch vụ - du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng đứng thứ hai sau ngành nông nghiệp là mũi nhọn.
- Khu vực đô thị và trung tâm các xã: Hình thành các khu thương mại dịch vụ tại các đô thị Thới Bình, Trí Phải, Tân Lộc và Hồ Thị Kỷ, gồm: Trung tâm thương mại, siêu thị tổng hợp (hạng II hoặc hạng III); chợ truyền thống (hạng II) và các loại cửa hàng tiện lợi.
- Định hướng phát triển các dịch vụ vận tải đường bộ và đường thủy là 2 loại hình vận tải có lợi thế của huyện.
7. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng:
- San nền: Độ cao xây dựng của đô thị và các điểm dân cư nông thôn đảm bảo tránh bị ngập lụt do mưa lũ, triều cường và tạo điều kiện thoát nước tốt cho đô thị. Giải pháp quy hoạch cao độ nền là tôn nền cho các công trình xây dựng để đảm bảo tránh ngập úng do mưa lũ, triều cường thực hiện theo Quyết định số 2066/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án quản lý cao độ xây dựng khống chế cho các đô thị khu kinh tế, khu công nghiệp và công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
7.2. Quy hoạch giao thông:
- Hệ thống Quốc lộ: Quốc lộ 63, đường Hành lang ven biển phía Nam.
- Đường huyện: ĐH.01, ĐH.02, ĐH.03, ĐH.04.
- Đường đô thị: Đầu tư xây dựng hệ thống đường đô thị theo quy hoạch các đô thị được phê duyệt.
- Giao thông thủy nội địa: Thực hiện theo Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
7.3. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Hệ thống lưới điện quốc gia, hiện khu vực huyện Thới Bình chưa có trạm biến áp. Dự kiến xây dựng mới trạm 110/22kV Thới Bình-1x40MVA để đảm bảo cung cấp điện cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của huyện Thới Bình.
- Tổng nhu cầu dùng nước toàn huyện đến năm 2030 là 27.300m3/ngày.
- Công trình đầu mối cấp nước
+ Các đô thị dự kiến và xã nông thôn tiếp tục sử dụng các trạm hiện hữu và nâng cấp công suất trạm cấp nước đáp ứng cho nhu cầu theo các giai đoạn (các trạm có công suất đảm bảo theo Luật Tài nguyên nước và trữ lượng khai thác của khu vực tối đa không vượt quá Q = 2.000m3/ngđ).
+ Các công trình cấp nước cần phải có các giải pháp kỹ thuật, khoảng cách bảo vệ nguồn nước theo đúng quy định.
a) Giải pháp thoát nước thải:
- Đối với khu vực đô thị, công nghiệp tập trung, xây dựng hệ thống thoát nước riêng đồng bộ với trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn và kiểm soát chặt chẽ.
- Đối với khu vực chăn nuôi tập trung phải có phương án xử lý nước thải, chất thải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường. Thường xuyên nạo vét các tuyến kênh, mương để thoát nước dễ dàng.
- Tổng lượng chất thải rắn phát sinh hàng ngày khoảng 120 tấn với tiêu chuẩn khu vực đô thị là 1,0kg/người/ngày, khu vực ngoại thị là 0,8kg/người/ngày, chất thải rắn công nghiệp là 0,3 tấn/1ha, ngđ.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác thu gom và xử lý chất thải rắn; ưu tiên đầu tư xây dựng công nghệ xử lý chất thải rắn hiện đại, phân tán cho huyện Thới Bình.
- Nhu cầu diện tích cho nghĩa trang nhân dân cần 15ha đến năm 2040, với tiêu chuẩn 0,6 ha/10.000 dân.
- Đầu tư xây dựng một số nghĩa trang theo Quy hoạch nông thôn được duyệt, một nghĩa trang có thể phục vụ cho 01 hoặc nhiều xã lân cận.
- Dự báo đến năm 2030 có khoảng 41.750 thuê bao (không tính thuê bao truyền hình cáp hoặc truyền hình số).
8. Đánh giá tác động môi trường
- Phát triển đô thị phải gắn kết liền với xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ cho các khu dân cư, khu đô thị tránh tác động xấu đến môi trường.
- Xây dựng chương trình quan trắc, bố trí các điểm quan trắc môi trường nước tại các vị trí nguồn tiếp nhận nước thải trên kênh, rạch; môi trường đất, môi trường không khí tạc các khu vực trọng điểm.
9. Các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn vốn thực hiện:
- Tập trung huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ với kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp vùng, cấp tỉnh, đẩy nhanh quá trình hình thành các đô thị trên địa bàn vùng huyện.
- Lập đề án phát triển đô thị Trí Phải, Tân Lộc và Hồ Thị Kỷ.
- Lĩnh vực hạ tầng xã hội: Đầu tư hệ thống trường học đạt chuẩn, các thiết chế văn hóa ở nông thôn, đầu tư hoàn chỉnh trụ sở xã trên địa bàn huyện.
Nguồn từ ngân sách và nguồn vốn từ huy động các thành phần kinh tế.
Được ban hành kèm theo Quyết định này là các quy định cụ thể về nguyên tắc phát triển; việc quản lý kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực đô thị và nông thôn, khu chức năng khác… trong phạm vi đồ án Quy hoạch vùng huyện Thới Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1. Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố, công khai đồ án Quy hoạch vùng huyện được phê duyệt theo quy định pháp luật;
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh, cập nhật bổ sung các nội dung quy hoạch trong các đồ án quy hoạch và quy định quản lý liên quan đã ban hành phù hợp với nội dung của đồ án và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt;
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu xây dựng kế hoạch để thực hiện quy hoạch theo tiến độ và trình tự ưu tiên.
2. Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng; phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình quản lý quy hoạch xây dựng khu vực đô thị, nông thôn, các khu vực trọng điểm theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý.
3. Các sở, ngành liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật; thực hiện nhiệm vụ được phân công, có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình triển khai và cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
File gốc của Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy hoạch vùng huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được cập nhật.
Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy hoạch vùng huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Số hiệu | 2523/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành | 2020-12-30 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-30 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |