NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2020/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VIỆC PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1. Thông tư này quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) bao gồm phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí; cung cấp thông tin cho cơ quan, tổ chức và cá nhân khác.
3. Việc cung cấp thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
1. Các Vụ, Cục, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Ngân hàng Nhà nước.
3. Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ngân hàng Nhà nước thành lập hoặc Ngân hàng Nhà nước được giao làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý).
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
1. Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước gồm:
b) Người được Thống đốc giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thường xuyên (sau đây gọi là người phát ngôn);
2. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Ngân hàng Nhà nước không phải người phát ngôn hoặc người được ủy quyền phát ngôn thì không được nhân danh Ngân hàng Nhà nước khi phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
1. Chủ trương, chính sách, pháp luật về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng).
3. Thông tin, số liệu, tình hình diễn biến về tiền tệ và ngân hàng.
5. Thông tin về hệ thống các tổ chức tín dụng tại Việt Nam.
7. Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
1. Đăng tải nội dung phát ngôn và cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước (trang tiếng Việt và tiếng nước ngoài); nội dung, thời hạn và đơn vị cung cấp thông tin được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Phát ngôn trực tiếp hoặc trả lời phỏng vấn của báo chí.
5. Các hình thức cung cấp thông tin khác theo quy định của pháp luật.
1. Người phát ngôn có hách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác trong các trường hợp đột xuất, bất thường sau:
b) Khi các cơ quan báo chí, cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước về báo chí có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các nội dung, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước đã được nêu trên báo chí hoặc về các sự kiện, vấn đề nêu tại điểm a Khoản này;
2. Đối với nội dung thông tin liên quan đến nhiều cơ quan khác nhau mà Ngân hàng Nhà nước được giao chủ trì xử lý, Ngân hàng Nhà nước thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin trong trường hợp đột xuất theo đúng quy định của pháp luật.
a) Thống đốc có thể trực tiếp phát ngôn hoặc giao nhiệm vụ cho người phát ngôn hoặc người được ủy quyền phát ngôn thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
2. Người phát ngôn, người được ủy quyền phát ngôn:
b) Có quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân liên quan thu thập, cung cấp thông tin để phát ngôn, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất theo quy định của Thông tư này;
d) Có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định tại Điều 4, Điều 6 Thông tư này, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thống đốc về nội dung phát ngôn và thông tin cung cấp cho báo chí;
3. Vụ Truyền thông:
b) Thu thập thông tin từ báo chí và các nguồn thông tin khác liên quan đến tiền tệ và ngân hàng, kịp thời báo cáo, tham mưu cho Thống đốc các biện pháp xử lý;
d) Phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc ngành Ngân hàng trong việc tổ chức xuất bản và phát hành các tài liệu truyền thông, ấn phẩm liên quan đến điều hành chính sách tiền tệ hoặc có tác động đến hệ thống ngân hàng theo quy định của pháp luật.
a) Phối hợp với Vụ Truyền thông cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này và chỉ đạo của Thông đốc để phục vụ việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của thông tin cung cấp;
5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
b) Khi nhận được đề nghị cung cấp thông tin của báo chí liên quan đến điều hành chính sách tiền tệ và hoạt động ngân hàng ngoài thông tin quy định tại điểm a Khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thông tin kịp thời và phối hợp với Vụ Truyền thông để đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và minh bạch theo đúng quy định.
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC
1. Cơ quan của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của pháp luật hoặc theo quy chế phối hợp công tác giữa Ngân hàng Nhà nước với các cơ quan này.
3. Tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
Phạm vi thông tin cung cấp là các thông tin về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và pháp luật hiện hành.
1. Thống đốc là người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp thông tin cho các đối tượng quy định tại Điều 8 Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
b) Cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn theo chỉ đạo hoặc ủy quyền của Thống đốc.
Điều 11. Hình thức cung cấp thông tin
2. Đơn vị đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung, trình Thống đốc duyệt để gửi đối tượng được cung cấp thông tin.
1. Các Vụ, Cục, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức, cá nhân thuộc ngành Ngân hàng được giao cung cấp thông tin, làm đầu mối cung cấp thông tin chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thống đốc về thông tin đã cung cấp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 48/2014/TT-NHNN ngày 31/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1. Vụ Truyền thông làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này và tổng hợp, báo cáo Thống đốc.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Truyền thông, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
- Như khoản 3 Điều 14;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTh (3b).
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
CÁC THÔNG TIN VỀ TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG CUNG CẤP ĐỊNH KỲ TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT | Nội dung thông tin | Đơn vị đầu mối cập nhật | Định kỳ cung cấp | Thời hạn cung cấp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Vụ Pháp chế | Khi phát sinh |
2 |
Vụ Truyền thông | Khi phát sinh |
|
1 |
Vụ Chính sách tiền tệ | Khi thay đổi |
2 |
Vụ Chính sách tiền tệ | Hàng ngày |
3 |
Vụ Truyền thông | Khi phát sinh |
|
1 |
Vụ Truyền thông | Khi phát sinh |
2 |
Vụ Truyền thông | Khi phát sinh |
3 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng quý |
4 |
Vụ Thanh toán | Khi có thay đổi |
|
1 |
Vụ Chính sách tiền tệ | Hàng tháng |
2 |
Sở Giao dịch | Hàng tuần |
3 |
Sở Giao dịch | Hàng ngày |
4 |
Sở Giao dịch | Từng phiên |
5 |
Sở Giao dịch | Từng phiên |
6 |
Vụ Chính sách tiền tệ | Thứ năm hàng tuần (hoặc ngày làm việc liền trước ngày Thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày nghỉ, ngày lễ) |
7 |
Sở Giao dịch | Hàng ngày |
8 |
Sở Giao dịch | Khi phát sinh |
9 |
Vụ Chính sách tiền tệ | Hàng tuần |
10 |
Vụ Dự báo, thống kê | Tháng/quý/năm |
11 |
Vụ Dự báo, thống kê | Hàng tháng |
12 |
Vụ Dự báo, thống kê | Quý/Năm |
13 |
Vụ Dự báo, thống kê | Tháng/quý/năm |
14 |
Vụ Dự báo, thống kê | Tháng/quý/năm |
15 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng quý |
16 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng |
17 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng |
18 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng |
19 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng |
20 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng |
21 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng |
22 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý I, II, III |
Cả năm |
23 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý I, II, III |
Cả năm |
24 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý |
25 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý |
26 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý |
27 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý |
28 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý |
29 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý |
30 |
Vụ Dự báo, thống kê | Khi có kết quả điều tra |
31 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Theo quy định |
32 |
Vụ Tài chính - Kế toán | Theo quy định |
33 |
Vụ Tài chính - Kế toán | Theo quy định |
34 |
Đơn vị đầu mối soạn thảo | Khi phát sinh |
Từ khóa: Thông tư 26/2020/TT-NHNN, Thông tư số 26/2020/TT-NHNN, Thông tư 26/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thông tư số 26/2020/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thông tư 26 2020 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 26/2020/TT-NHNN File gốc của Thông tư 26/2020/TT-NHNN quy định về việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang được cập nhật. Thông tư 26/2020/TT-NHNN quy định về việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt NamTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |