Axit clohydric là dung dịch của\r\nhydro clorua trong nước. Axit clohydric là chất lỏng không màu, trong suốt, bốc\r\nkhói trong không khí.
\r\n\r\nCông thức : HCl
\r\n\r\nKhối lượng phân tử : 36,46.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Các thuốc thử sử dụng trong\r\ntiêu chuẩn này phải có độ tinh khiết tương đương với tinh khiết hoá học “ TK.HH\r\n“ hoặc tinh khiết phân tích “ TK.PH”.
\r\n\r\n1.2 Nước cất dùng trong tiêu chuẩn\r\nnày phải phù hợp với TCVN 2117-77.
\r\n\r\n1.3 Các ống so màu phảI có kích\r\nthước bằng nhau, không màu, đáy phẳng, cùng tính chất quang học và có nút mài đậy\r\nkín.
\r\n\r\n1.4 Dung dịch so sánh được chuẩn\r\nbị đồng thời và trong cùng điều kiện với dung dịch thử.
\r\n\r\n1.5 Khi so màu, thể tích dung dịch\r\ntrong ống thử và ống so sánh phải bằng nhau và phảI nhìn theo trục ống so màu\r\ntrên nền trắng sữa. Nếu dung dịch màu trắng sữa thì tiến hành so màu trên nền\r\nđen.
\r\n\r\n1.6 Dung dịch so sánh trong các ống\r\nso màu quy ước theo thứ tự như sau: ống 1, ống 2, ống 3 tương ứng với các mức:\r\nTK.HH, TK.PT và TK.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Axit clohydric phải có khối\r\nlượng riêng từ 1,17-1,19 g/cm3 ở 200C.
\r\n\r\n2.2 Axit clohydric phải phù hợp\r\nvới các yêu cầu ghi trong bảng sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tên\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n ||
\r\n Tinh\r\n khiết hoá học”TKHH” \r\n | \r\n \r\n Tinh\r\n khiết phân tích "TKPH" \r\nTinh\r\n khiết "TK" \r\n | \r\n \r\n Tinh\r\n khiết “TK” \r\n | \r\n |
\r\n 1.Dạng bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Theo mục 3.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Hàm lượng hidro clorua (\r\n HCl) tính bằng % \r\n | \r\n \r\n 35-38 \r\n | \r\n \r\n 35-38 \r\n | \r\n \r\n 35-38 \r\n | \r\n
\r\n 3.Hàm lượng cặn sau khi nung\r\n tính bằng % không được lớn hơn. \r\n | \r\n \r\n 0,001 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n 4. Hàm lượng axit sunfurơ,\r\n tính bằng %, không được lớn hơn.. \r\n | \r\n \r\n 0,0005 \r\n | \r\n \r\n 0,001 \r\n | \r\n \r\n 0,001 \r\n | \r\n
\r\n 5. Hàm lượng sunfat (SO4),\r\n tính bàng %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,0002 \r\n | \r\n \r\n 0,0005 \r\n | \r\n \r\n 0,001 \r\n | \r\n
\r\n 6. Hàm lượng Clo tự do ( Cl2 ) \r\n | \r\n \r\n Theo mục 3.7 \r\n | \r\n \r\n Theo mục 3.7 \r\n | \r\n \r\n Theo mục 3.7 \r\n | \r\n
\r\n 7. Hàm lượng muối amoni ( NH4)\r\n tính bằng %,không được lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,0003 \r\n | \r\n \r\n 0,0006 \r\n | \r\n \r\n 0,0006 \r\n | \r\n
\r\n 8.Hàm lượng sắt (Fe) tính bằng\r\n %, không được lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,00005 \r\n | \r\n \r\n 0,0001 \r\n | \r\n \r\n 0,0005 \r\n | \r\n
\r\n 9 Hàm lượng kim loại nặng tính\r\n theo chì (Pb) tính bằng %, không được lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,0001 \r\n | \r\n \r\n 0,0002 \r\n | \r\n \r\n 0,0005 \r\n | \r\n
\r\n 10. Hàm lượng asen( As) tính bằng\r\n % không được lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,000005 \r\n | \r\n \r\n 0,00001 \r\n | \r\n \r\n 0,00002 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
3.1 Lấy mẫu
\r\n\r\n3.1.1 Chất lượng của thuốc thử\r\naxit clohydric được đánh giá trên cơ sở phân tích mẫu lấy được ở từng lô hàng.
\r\n\r\n3.1.2 Lô hàng là lượng sản phẩm\r\ncó cùng chỉ tiêu chất lượng, được đựng trong cùng một loại bao gói và được giao\r\nnhận trong cùng một đợt và kèm theo một giấy chứng nhận chất lượng.
\r\n\r\n3.1.3 Tuỳ thuộc vào cách bao gói\r\nsản phẩm, có thể tiến hành lấy mẫu theo bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Số đơn vị bao gói trong\r\n lô hàng \r\n | \r\n \r\n Số đơn vị bao gói lấy để\r\n phân tích \r\n | \r\n
\r\n \r\n Từ 2 đến 10 \r\nTừ 11 đến 50 \r\nTừ 51 đến 100 \r\nTừ 101 đến 500 \r\nTừ 501 đến 700 \r\nTừ 701 đến 1000 \r\nTrên 1000 \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n 2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n1% \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.1.4 Trên mỗi đơn vị bao gói được\r\nlấy mẫu, tiến hành lấy mẫu với 1 lượng sao cho khối lượng mẫu trung bình không\r\nđược nhỏ hơn 750 g. Trước khi lấy mẫu phảI khuấy hoặc lắc kỹ axit trong dụng cụ\r\nchứa.
\r\n\r\n3.1.5 Dụng cụ lấy mẫu phải khô,\r\nsạch và có thể lấy mẫu được ở những vị trí tuỳ ý trong bao gói và không ảnh hưởng\r\nđến chất lượng của thuốc thử.
\r\n\r\n3.1.6 Cho phép dùng pipet có độ\r\nchính xác đến 1 % để lấy mẫu xác định các tạp chất, thể tích mẫu phải tương\r\nđương với lượng mẫu quy định.
\r\n\r\n3.2 Xác định dạng bên ngoài
\r\n\r\nKhuấy cẩn thận mẫu axit cần thử\r\nvà lấy ra 25 ml, cho vào ống so màu nút mài dung tích 25 ml và và so sánh màu với\r\ncùng một ống so màu khác chứa 25 ml nước cất.
\r\n\r\nThuốc thử “ TK.HH” và “ TK. PT “\r\nphảI không màu, trong suốt và không được chứa những phần tử lơ lửng.
\r\n\r\nĐối với thuốc thử TK cho phép có\r\nmàu hơi vàng.
\r\n\r\n3.3 Xác định hàm lượng hidro\r\nclorua
\r\n\r\n3.3.1Dung dịch và thuốc thử
\r\n\r\nNước cất;
\r\n\r\nMetyl đỏ, dung dịch 0,1 % trong\r\netanola;
\r\n\r\nMetyl da cam, dung dịch 0,1 %\r\ntrong nước;
\r\n\r\nNatri hydroxit, dung dịch 1 N;
\r\n\r\nEtanola, tinh chế, tinh khiết\r\ncao;
\r\n\r\n3.3.1Tiến hành thử
\r\n\r\nCho thật nhanh 3,5 g ( khoảng 3\r\nml ) mẫu thử vào bình nón nút mài, dung tích 100 ml đã chứa sẵn 15 ml nước cất,\r\n( bình đã được cân với độ chính xác đến 0,0002 g), lắc đều. Đậy nhanh bình bằng\r\nnút mài và cân lại . Chuẩn chất chứa trong bình bằng dung dịch natri hidroxit với\r\nchỉ thị metyl đỏ hoặc metyl da cam. Cho phép cân mẫu thử trong ampun.
\r\n\r\nHàm lượng hidro clorua ( X1 )\r\ntính bằng %, xác định theo công thức:
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó:
\r\n\r\nV – thể tích dung dịch natri\r\nhidroxit chính xác 1 N, đã tiêu tốn trong phép chuẩn độ tính bằng ml;
\r\n\r\nG – lưọng mẫu thử, tính bằng\r\ng;
\r\n\r\n0,03646 – lượng hidro clorua\r\ntương ứng với 1 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, tính bằng g.
\r\n\r\n3.4 Xác định hàm lượng cặn sau\r\nkhi nung
\r\n\r\n3.4.1 Dung dịch và thuốc thử
\r\n\r\nAxit sunfuric 95,6%
\r\n\r\n3.4.2 Tiến hành thử
\r\n\r\nLấy 100 g ( khoảng 85 ml ) mẫu\r\nthử vào chén platin ( chén đã được nung trước đến khối lượng không đổi và cân với\r\nđộ chính xác đến 0,0002 g) thêm 0,1 ml axit sunfuric , đun trên bếp cách thuỷ đến\r\nkhô và bay hết hơi axit sunfuric. Sau đó nung 5 phút ở nhiệt độ gần 600 0 C, để\r\nnguội trong bình hút ẩm và cân với độ chính xác đến 0,0002 g.
\r\n\r\nMẫu thử được coi là đạt tiêu chuẩn\r\nnếu khối lượng của mẫu sau khi nung không vượt quá :
\r\n\r\n- 1 mg đối với thuốc thử TK.HH
\r\n\r\n- 2 mg đối với thuốc thử TK.PT
\r\n\r\n- 5 mg đối với thuốc thử TK.
\r\n\r\n3.5 Xác định hàm lượng axit\r\nsunfurơ ( chỉ áp dụng đối với mẫu không chứa clo tự do).
\r\n\r\n3.5.1 Dung dịch và thuốc thử
\r\n\r\nNước cất không chứa oxy,\r\npha chế theo TCVN 1055-71;
\r\n\r\nIot, dung dịch 0,01 N, mới\r\npha chế;
\r\n\r\nKali iodua dung dịch 10 %;
\r\n\r\nHồ tinh bột, dung dịch\r\n0,5% ( mới pha chế ), theo TCVN 1055-71;
\r\n\r\nAxit clohidric 35-38 %.
\r\n\r\n3.5.2. Tiến hành thử
\r\n\r\nThêm 1 ml dung dịch kali iodua,\r\n5 ml dung dịch axit clohidric và 2 ml dung dịch hồ tinh bột vào 400 ml nước cất.\r\nKhuấy đều dung dịch và chuẩn bằng dung dịch iot ( dùng microburet) cho đến khi\r\ntạo thành màu xanh bền. Sau đó, thêm vào dung dịch 20 g ( khoảng 17 ml ) mẫu thử,\r\nkhuấy đều, nếu dung dịch không màu hoặc có màu xanh yếu thì chuẩn bằng dung dịch\r\niot cho đến khi tạo thành màu xanh đầu tiên bền vững.
\r\n\r\nMẫu thử đạt tiêu chuẩn nếu lượng\r\niot tiêu tốn cho phép chuẩn độ, không vượt quá:
\r\n\r\n- 0,25 ml đối với thuốc thử\r\nTK.HH
\r\n\r\n- 0,5 ml đối với thuốc thử\r\nTK.PT;
\r\n\r\n- 0,5 ml đối với thuốc thử TK.
\r\n\r\nTrong trường hợp nếu dung\r\ndịch không mất màu, điều đó chứng tỏ không có axitsunfurơ , do đó có thể tiến\r\nhành xác định clo tự do.
\r\n\r\n3.6 Xác định hàm lượng sunfat
\r\n\r\n3.6.1 Dung dịch và thuốc thử
\r\n\r\nNước cất ;
\r\n\r\nAxit clohidric, dung dịch đậm đặc\r\nvà dung dịch 25 %;
\r\n\r\nHồ tinh bột;
\r\n\r\nNatri cacbonat khan, dung dịch 1\r\n%;
\r\n\r\nDung dịch chứa sunfat (SO4) 0,1\r\nmg/l pha chế theo TCVN 1056-71;
\r\n\r\nBari clorua, dung dịch mới pha\r\nchế, cách pha chế như sau:
\r\n\r\nhoà tan 20 g bari clorua trong\r\n90 ml nước cất, nếu dung dịch đục thì lọc qua giấy lọc không tàn, thêm 2,5 ml\r\naxit clohidric và đun dung dcịh đến sôi. Thêm vào dung dịch còn nóng ( vừa thêm\r\nvừa khuấy đều) 0,25 g hồ tinh bột đã được nghiền cẩn thận với 7,5 ml nước cất.
\r\n\r\n3.6.2 Tiến hành thử
\r\n\r\nLấy 25 g ( khoảng 21,2 ml ) mẫu\r\nthử vào chén sứ, thêm 2 ml dung dịch natri cacbonat, khuấy đều và đun trên bếp\r\ncách thuỷ đến khô. Hoà tan cặn khô trong chén bằng nước cất, nếu dung dịch đục\r\nthì lọc qua giấy lọc không tàn, giấy lọc đã được rửa bằng nước nóng . Chuyển\r\ndung dịch vào ống so màu nút màI, thêm nước cất vào dung dịch đến 25 ml, thêm 2\r\nml dụng dịch baru clorua, lắc đều.
\r\n\r\nĐồng thời chuẩn bị 3 ống so màu\r\nkhác. Cho vào ống 1, ống 2, ống 3 lần lượt 0,05, 0,125, 0,25 mg sunfat (SO4).\r\nCho thêm vào mỗi ống 2 ml dung dịch natri cacbonat, 2 ml dung dịch bari clorua\r\nlắc đều, sau 5 phút so độ đục.
\r\n\r\nMẫu thử đạt tiêu chuẩn nếu dung\r\ndịch thử không đục hơn dung dịch so sánh.
\r\n\r\n3.7 Xác định hàm lượng clo tự do\r\n( chỉ áp dụng với mẫu không chứa axit sunfurô
\r\n\r\nNước cất, mới đun sôI, để nguội;
\r\n\r\nAxit sunfuric đậm đặc và pha\r\nloãng 1: 3;
\r\n\r\nIot, dung dịch 0,01 N;
\r\n\r\nClorofooc 96%;
\r\n\r\nDinatri hidrophotphat, dung dịch\r\nbão hào trong nước
\r\n\r\nKali iotdua, dung dịch 2 %.
\r\n\r\n3.7.2 Tiến hành thử
\r\n\r\nCho 30 ml mẫu thử ứng với thuốc\r\nthử loại TK.HH, TK.PT, hoặc 7,5 ml mẫu thử ứng với loại TK vào ống so màu nút\r\nmài có dung tích 100 ml, thêm nước cất đến 50 ml. Sau đó thêm 1 ml dung dịch\r\ndinatri hidrophotph, 1ml dung dịch kali iodua, 1 ml H2S, 2 ml dung dịch\r\nclorofooc, lắc đều. Đồng thời, chuẩn bị một ống so sánh chứa 1 ml axit\r\nsunfuric, 1 ml dung dịch dinatri hidrophotphat, 1 ml dung dịch kali iodua, 0,2\r\nml dung dịch iot và 2 ml clorofooc, lắc đều.
\r\n\r\nMẫu được coi là đạt tiêu chuẩn nếu\r\nngay lúc đó, sau khi lắc, màu của lớp clorofooc trong dung dịch thử không đậm\r\nhơn màu của lớp clorofooc trong dung dịch so sánh.
\r\n\r\n3.8 Xác định hàm lượng muối\r\namoni.
\r\n\r\n3.8.1 Dung dịch và thuốc thử
\r\n\r\nNước cất
\r\n\r\nGiấy quỳ;
\r\n\r\nNatri hidroxit, dung dịch 20 %;
\r\n\r\nThuốc thử Netle, pha chế theo\r\nTCVN 1055-71;
\r\n\r\nDung dịch chứa amoni 0,01 mg/ml,\r\npha chế theo TCVN 1056-71.
\r\n\r\n3.8.2 Tiến hành thử
\r\n\r\nLấy 1,6 g ( khoảng 1,4 ml ) mẫu\r\nthử vào ống so màu nút màI dung tích 100 ml, trung hoà cẩn thận bằng dung dịch\r\nnatri hidroxit theo giấy quỳ, thêm nước cất vào dung dịch đến 50 ml, lắc đều.\r\nSau đó thêm vào dung dịch 2 ml thuốc thử Netle và lại lắc đều.
\r\n\r\nĐồng thời chuẩn bị 3 ống so màu\r\nkhác, cho vào ống 1, ống 2, ống3 lần lượt 0,005, 0,01, 0,01 mg amoni ( NH4) .\r\nCho thêm vào mỗi ống cùng một lượng dung dịch natri hidroxit tiêu tốn khi trung\r\nhoà mẫu thử và 2 ml dung dịch thuốc thử Netle, lắc đều.
\r\n\r\nSau 5 phút, đem so màu, mẫu thử\r\nđạt tiêu chuẩn nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so\r\nsánh.
\r\n\r\n3.9 Xác định hàm lượng sắt
\r\n\r\n3.9.1 Dung dịch và thuốc thử
\r\n\r\nNước cất;
\r\n\r\nAxit nitric ( d=1,15=1,152);
\r\n\r\nAmoni sunfoxyanua , dung dịch 10\r\n%;
\r\n\r\nDung dịch chứa sắt 0,01 mg/ml,\r\npha chế theo TCVN 1056-71
\r\n\r\n3.9.2 Tiến hành thử
\r\n\r\nLấy 10 g ( khoảng 8,5 ml ) mẫu\r\nthử vào chén sứ, đun trên bếp cách thuỷ đến khô. Hoà tan cặn trong chén bằng 1\r\nml axit nitric và nước cất rồi chuyển dung dịch vào ống so màu nút màI dung\r\ntích 50 ml, thêm 2 ml dung dịch amoni sunfoxyanua, thêm nước cất đến vạch mức,\r\nlắc đều.
\r\n\r\nSau 5 phút đem so màu, mẫu thử đạt\r\ntiêu chuẩn nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so sánh.
\r\n\r\n3.10. Xác định hàm lượng các kim\r\nloại nặmg ( tính theo Pb)
\r\n\r\nA. Phương pháp hidro sunfua (\r\nphương pháp trọng tài)
\r\n\r\n3.10.1 Dung dịch và thuốc thử
\r\n\r\nNước cất;
\r\n\r\nAmoni hydroxit, dung dịch 10 %;
\r\n\r\nGiấy chỉ thị pH;
\r\n\r\nNước hidro sunfua, vừa pha chế,\r\ntheo TCVN 1055-71
\r\n\r\nAxit clohidric, dung dịch 25 %;
\r\n\r\nAxit ãetic, dung dịch 99,5 %;
\r\n\r\nDung dịch chứa chì 0,01\r\nmg/ml pha chế theo TCVN 1056-71
\r\n\r\n3.10.2 Tiến hành thử
\r\n\r\nCho 10 g ( khoảng 8,5 ml ) mẫu\r\nthử vào chén sứ và cô trên bếp cách thuỷ đến khô. Hoà tan cặn trong chén bằng\r\n0,25 ml axit clohidric, sau đó rửa chén bằng nước cất rồi chuyển dung dịch vào ống\r\nso màu nút mài dung tích 50 ml. Trung hoà dung dịch bằng amoni hydroxit theo giấy\r\nchỉ thị pH, thêm 1 ml axit axetic, thêm nước đến 20 ml, thêm 5 ml nước hidro\r\nsunfua, lắc đều.
\r\n\r\nĐồng thời chuẩn bị 3 ống so màu\r\nkhác, cho vào ống 1, ống 2, ống 3 lần lượt 0,01, 0,02, 0,05 mg chì (Pb). Cho\r\nthêm vào mỗi ống 0,25 ml axit clohidric, 1 ml kali-natri tatrat, 2,5 ml dung dịch\r\nnatri hidroxit và 1,5 ml dung dịch thioaxetamit, lắc đều.
\r\n\r\nSau 10 phút, đem so màu. Mẫu thử\r\nđạt tiêu chuẩn, nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn màu của dung dịch so\r\nsánh.
\r\n\r\n3.10.3 Xác định hàm lượng asen
\r\n\r\n3.11.1 .Dung dịch và thuốc thử
\r\n\r\nNước cất;
\r\n\r\nGiấy tẩm dung dịch chì axetat 5\r\n%;
\r\n\r\nGiấy tẩm thuỷ ngân bromua, theo\r\nTCVN 1055-71;
\r\n\r\nThiếc diclorua, dung dịch 1 %\r\ntrong axit clohidric 25 % pha chế theo TCVN 1057-71;
\r\n\r\nKẽm kim loại dạng hạt, kích thước\r\nđồng đều đường kính 8-10 mm, hàm lượng asen không lớn hơn 1,5. 10-5%;
\r\n\r\nDung dịch chứa asen 0,001 mg/ ml\r\ntheo TCVN 1056-71;
\r\n\r\nDụng cụ để xác định asen theo\r\nhình vẽ:
\r\n\r\ngồm bình phản ứng có dung tích\r\n100-150 ml, 2 ống thuỷ tinh A và B đường kính trong 10 mm.Ống A đựng bông hoặc\r\ngiấy tẩm chì axetat. Giấy tẩm thuỷ ngân bromua được kẹp chặt giữa A và B trước\r\nkhi xavs định asen nhờ bộ phận C và D.
\r\n\r\n3.11.2 Cách tiến hành thử
\r\n\r\nLấy 20 g ( khoảng 17 ml ) mẫu thử\r\nvào bình phản ứng của dụng cụ xác định asen, thêm 6,5 ml dung dịch axit\r\nclohidric, pha loãng bằng nước cất đến 150 ml và lắc đều. Sau đó thêm 0,5 ml\r\ndung dịch thiếc clorua, 5 g kẽm hạt và lắp nhanh phần trên của dụng cụ xác định\r\nasen vào bình phản ứng , lắc cẩn thận và để yên 1 giờ 30 phút.
\r\n\r\nĐồng thời chuẩn bị 3 dụng cụ để\r\nxác định asen khác, cho vào bình 1, bình 2, bình 3 lần lượt : 0,001, 0,002,\r\n0,004 mg asen (As). Cho thêm vào mỗi bình 6,5 ml axit clohidric, 0,5 ml thiếc\r\ndiclorua, 5 g kẽm hạt và thêm nước cất đến 51,5 ml, lắc đều.
\r\n\r\nSau 1 giò 30 phút đem so màu, mẫu\r\nthử đạt tiêu chuẩn nếu màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình thử không đậm\r\nhơn màu của giấy tẩm thuỷ ngân bromua ở bình so sánh.
\r\n\r\n4. BAO GÓI,\r\nGHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
\r\n\r\n4.1 Bao gói
\r\n\r\n4.1.1 Axit clohidric được đựng\r\ntrong các chai thuỷ tinh nút nhựa hoặc nút màI với khối lượng 1 kg hoặc 0,5 kg.\r\nCho phép đựng axit clohidric trong các can nhựa với khối lượng không lớn hơn 5\r\nkg. Trên chai, can phảI dán một nhãn phù hợp với tiêu chuẩn này. Các dụng cụ chứa\r\nphảI kín và không làm biến đổi chất lượng thuốc thử trong quá trình bảo quản và\r\nvạan chuyển.
\r\n\r\n4.1.2 Các dụng cụ chứa ( can,\r\nchai ) phảI được để trong các hòm gỗ hoặc hòm cacton có chèn lót để tránh va chạm,\r\nđổ vỡ.
\r\n\r\n4.1.3 Các bao gói phảI khô,\r\nsạch, sản phẩm đểnơI khô ráo, tránh nắng mưa.
\r\n\r\n4.2 Ghi nãhn
\r\n\r\nTrên mỗi bao gói đựng axit\r\nclohidric phảI gắn nhãn ghi rõ:
\r\n\r\n1. Tên Bộ, Tổng cục,
\r\n\r\n2. Tên xí nghiệp sản xuất,
\r\n\r\n3. Địa chỉ xí nghiệp sản xuất
\r\n\r\n4. Tên công thức thử và\r\ncông thức
\r\n\r\n5. Mức độ tinh khiết
\r\n\r\n6. Khối lượng không bì
\r\n\r\n7. Số hiệu của tiêu chuẩn\r\nnày ( TCVN 2298-78)
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2298:1978 về thuốc thử, axit clohydric do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2298:1978 về thuốc thử, axit clohydric do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật |
Số hiệu | TCVN2298:1978 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1978-07-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |