TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 2319:1978
\r\n\r\nTHUỐC THỬ-PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM\r\nLƯỢNG TẠP CHẤT SUNFAT( TRONG DUNG DỊCH KHÔNG MÀU )
\r\nReagents-Methods for the determination of sulfates
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tạp\r\nchất sunfat trong các dung dịch thuốc thử không màu.
\r\n\r\nPhương pháp dựa trên việc tạo độ đục của bari sunfat dưới\r\ntác dụng của ion bari với ion sunfat.
\r\n\r\nĐem so sánh cường độ đục của dung dịch thử với độ đục của\r\ndung dịch tiêu chuẩn có một lượng sunfat xác định.
\r\n\r\nPhương pháp dùng để xác định hàm lượng sunfat trong lượng\r\ncân thuốc thử trong khoảng 0,05-0,3 mg SO4 với điều kiện đã chỉ ra trong điều\r\nkiện chỉ ra trong điều 3.1, trong khoảng 0,010-0,1 mg SO4 với điều kiện chỉ ra\r\ntrong điều 3.2 và 0,05-0,5 mg trong điều kiện chỉ ra trong đIều 3.3
\r\n\r\n1. CHỈ DẪN CHUNG
\r\n\r\n1.1 Lượng cân thuốc thử, cách tiến hành xử lý sơ bộ, cũng\r\nnhư lượng SO4 tính bằng mg cần có trong dung dịch chuẩn đều được chỉ ra trong\r\ntiêu chuẩn áp dụng riêng cho từng thuốc thử.
\r\n\r\n1.2 Cân lượng cân thuốc thử với độ chính xác đến 0,01\r\ng
\r\n\r\n1.3 Phải tuân thủ nghiêm ngặt thứ tự thêm thuốc thử vào dung\r\ndịch thử và dung dịch chuẩn và trộn đều các dung dịch sau mỗi lần thêm thuốc\r\nthử
\r\n\r\n1.4 So sánh cường độ đục của dung dịch thử và dung dịch\r\nchuẩn.
\r\n\r\n1.5 Khi cần phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra hàm lượng\r\nsunfat trong lượng thuốc thử đem dùng để trung hoà hay phân huỷ lượng cần chất\r\npha chế, và đưa vào kết quả phép xác định hệ số hiệu chỉnh tương ứng.
\r\n\r\n1.6 Để lọc các dung dịch, phải dùng giấy lọc đã rửa sạch ion\r\nsunfat bằng nước nóng .
\r\n\r\n1.7 Dùng dung dịch amoni hydroxit hoặc axit clohydric để\r\ntrung hoà dung dịch theo giấy quỳ.
\r\n\r\n1.8 Trường hợp cần đun nóng phải dùng nguồn điện
\r\n\r\n2. DUNG DỊCH VÀ THUỐC THỬ
\r\n\r\nDung dịch bari clorua trong rượu chuẩn bị như sau : hoà tan\r\n5,0 g bari clorua vào hỗn hợp gồm 66,5 ml nước và 28,5 ml rượu etylic.
\r\n\r\nBari\r\nclorua, dung dịch nước chuẩn bị như sau: hoà tan 20 g bari clorua vào 80 ml\r\nnước. Trong trường hợp cần thiết, sau 24 giờ lọc dung dịch bari clorua trong\r\nnước qua giấy lọc không tàn rửa sạch.
\r\n\r\nNước cất
\r\n\r\nGiêlatin, dung dịch 0,2 %
\r\n\r\nAxit clohidric dung dịch 1 N, 10% và 25 %,Tinh bột tan, dung\r\ndịch 1 % mới chuẩn bị và lọc qua giấy lọc dày không tàn.
\r\n\r\nDung dịch chứa ion SO4 chuẩn bị theo TCVN 1056-71 “ Thuốc\r\nthử.Phương pháp chuẩn bị dung dịch và thuốc thử phụ cùng các dung dịch dùng\r\ntrong so màu và đục khuyếch tán”.Dùng nước pha loãng để thu được dung dịch có\r\n0,01 mg SO4 trong 1 ml.
\r\n\r\n3.TIẾN HÀNH THỬ
\r\n\r\n3.1 Trong phép xác định có sử dụng dung dịch bari clorua trong rượu và dung dịch gielatin là chất làm bền.
\r\n\r\nCho lượng cân thuốc thử vào bình nón dung tích 100 ml, hoà\r\ntan vào 39 ml nước và thêm 1 ml dung dịch gielatin
\r\n\r\nDùng 1 ml dung dịch axit clohidric 1 N để axit hoá 0,1 ml\r\ndung dịch chứa ion sunfat trong dụng cụ, thêm 3 ml dung dịch bari clorua 5% trong\r\nrượu và lắc mạnh trong 1 phút. Sau đó, cho lượng chứa trong ống nghiệm vào dung\r\ndịch thử đựng trong bình nón. Sau đó, dùng một lượng nhỏ nước để tráng ống\r\nnghiệm và thêm nước vào cho đủ 50 ml.
\r\n\r\nĐồng thời chuẩn bị dung dịch chuẩn có trong cùng thể tích\r\nlượng sunfat đã cho trong tiêu chuẩn áp dụng riêng cho từng thuốc thử và thêm\r\ncùng lượng các thuốc thử.
\r\n\r\nSau một giờ đem so sánh cường độ đục của dung dịch thử và\r\ndung dịch chuẩn.
\r\n\r\n3.2 Phép xác định có áp dụng dung dịch bari clorua trong\r\nnước và dùng dung dịch hồ tinh bột làm chất làm bền
\r\n\r\nCho 25 ml dung dịch thử đã được trung hoà( hoặc lượng cân\r\nthuốc thử đã được hoà tan vào 25 ml nước) vào cốc so màu( đường kính 30-35 mm,\r\ncao 90-100 mm), thêm 1 ml dung dịch axit clohidric 10 %, 3 ml dung dịch hồ tinh\r\nbột và 3 ml dung dịch bari clorua 20 %.
\r\n\r\nĐồng thời chuẩn bị dung dịch chuẩn có cùng một thể tích với\r\nlượng sunfat như đã chỉ ra trong tiêu chuẩn áp dụng riêng cho từng thuốc thử và\r\ncho cùng lượng các thuốc thử.
\r\n\r\nSau 30 phút đem so sánh cường độ đục của dung dịch thử và\r\ndung dịch chuẩn trên nền màu sẫm.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n1.Dung dịch bari clorua phải thêm vào với tốc độ đồng đều.\r\nDung dịch này đựng trong buret có chia độ 3 ml một và cho dung dịch bari clorua vào đến vạch chia.
\r\n\r\n2. Dung dịch thử và dung dịch chuẩn trước khi thêm dung dịch\r\nbari clorua phảI có nhiệt độ 20-25 0C .Trong trường hợp cần thiết, thì phải đun\r\nnóng trên bình cách thuỷ có nhiệt độ 30-35 0C trong 15 phút.
\r\n\r\n3.3 Phép xác định có sử dụng dung dịch bari clorrua trong\r\nnước nhưng không sử dụng chất làm bền
\r\n\r\nCho 46 ml dung dịch thử đã được trung hoà ( hoặc lượng cân\r\nthuốc thử đã hoà tan vào 46 ml nước) vaò bình nón dung tích 100 ml, thêm vào 1\r\nml dung dịch axit clohidric 25 % 3 ml dung dịch bari clorua và lắc đều 30 giây.
\r\n\r\nĐồng thời cũng chuẩn bị dung dịch chuẩn có chứa trong cùng\r\nmột thể tích lượng sunfat cho trong tiêu chuẩn áp dụng riêng cho từng loại\r\nthuốc thử và thêm cùng lượng các thuốc thử.
\r\n\r\nSau 15 phút, đem so sánh độ đục của dung dịch thử và dung\r\ndịch chuẩn trên nền tối.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2319:1978 về thuốc thử – phương pháp xác định hàm lượng tạp chất sunfat (trong dung dịch không màu) do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2319:1978 về thuốc thử – phương pháp xác định hàm lượng tạp chất sunfat (trong dung dịch không màu) do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật |
Số hiệu | TCVN2319:1978 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1978-11-16 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |