TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 2311:1978
\r\n\r\nTHUỐC THỬ-PHƯƠNGPHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH\r\nHÀM LƯỢNG TẠP CHẤT AMONI
\r\n( trong các dung dịch không màu )
\r\nReagents method for the determination of admixture ammonium
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định trực tiếp hàm\r\nlượng tạp chất amoni trong các dung dịch thuốc thử không màu.
\r\n\r\nPhương pháp dựa trên việc tạo hợp chất màu vàng dưới tác\r\ndụng của thuốc thử Netsle-Vincle với ion amoni.
\r\n\r\nCường độ màu của dung dịch thử đem so sánh với màu của dung\r\ndịch tiêu chuẩn có một l ượng ion amoni ( NH4 ) xác định.
\r\n\r\nPhương pháp dùng để xác định amoni khi hàm lượng trong\r\nlượng cân của thuốc thử đem thử trong khoảng 0,01-0,04 mg.
\r\n\r\n1. NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG
\r\n\r\n1.1 Lượng cân của thuốc thử, việc xử lý sơ bộ lượng cân,\r\ncũng như lượng NH4+ tính bằng mg cần có trong dung dịch chuẩn phải được chỉ ra\r\ntrong tiêu chuẩn áp dụng riêng cho từng thuốc thử.
\r\n\r\n1.2 Cân lượng cân của thuốc thử với độ chính xác đến 0,01 g.
\r\n\r\n1.3 Phải tuân theo một cách nghiêm ngặt thứ tự thêm thuốc\r\nthử vào dung dịch thử và dung dịch tiêu chuẩn đồng thời phải trộn và lắc đều\r\ncác dung dịch sau mỗi lần thêm thuốc thử hoặc dung dịch.
\r\n\r\n1.4 Nếu phản ứng của dung dịch thử là axit, thì phải dùng\r\ndung dịch natri hydroxit để trung hoà theo giấy quỳ.
\r\n\r\n2. THUỐC THỬ VÀ DUNG DỊCH
\r\n\r\nKali bromua
\r\n\r\nNước cất
\r\n\r\nNatri hydroxit dạng rắn và dung dịch 20% không chứa NH4+,\r\nchuẩn bị theo TCVN 1056-71
\r\n\r\nDung dịch chứa NH4+ chuẩn bị theo TCVN1056-72. Pha loãng\r\ndung dịch thu được để trong dung dịch có 0,01 mg NH4+
\r\n\r\nThuốc thử Netsle-Vincle chuẩn bị như sau: hoà tan 1 g thuỷ\r\nngân ( II ) iodua và 5 g kali bromua vào 10 ml nước, thêm 2,5 g natri hydroxit\r\ntrong 20 ml và cuối cùng thêm 70 ml nữa. Ngày hôm sau đem gạn dung dịch. Giữ\r\ndung dịch ở chỗ tối trong bình thuỷ tinh có nút mài( có bôi một lớp vazơlin\r\nmỏng).
\r\n\r\nThuỷ ngân iođua
\r\n\r\nRượu polyvynyl, dung dịch 1 %.
\r\n\r\n3. TIẾN HÀNH THỬ
\r\n\r\n3.1 Cho lượng cân của thuốc thử vào bình trụ định mức dung\r\ntích 50 ml, hoà tan vào 48 ml nước, thêm 1 ml dung dịch natri hydroxit và 1 ml\r\nthuốc thử Netsle-Vincle và lắc đều.
\r\n\r\nCũng đồng thời chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn có trong cùng\r\nmột thể tích lượng NH4+ cho trong tiêu chuẩn áp dụng cho từng thuốc thử riêng\r\nbiệt và có cùng lượng các dung dịch thuốc thử.
\r\n\r\nMàu vàng gạch quan sát được của dung dịch thử sau 10 phút\r\nphải không được đậm hơn màu của dung dịch chuẩn.
\r\n\r\nChú thích. Trong trường hợp nếu màu của dung dịch phải bảo\r\nquản hơn 20 phút, phải thêm vào dung dịch thử và dung dịch chuẩn 1 ml rượu\r\npolyvinyl, sau đó, thêm nước vào đến 50 ml và lắc đều.
\r\n\r\n3.2 Trường hợp không thể xác định được trực tiếp amoni ( kết\r\nt ủa v.v... ) thì tiến hành xác định theo TCVN 2317-78.
\r\n\r\n“Thuốc thử. Phương pháp xác định hàm lượng tạp chất nitơ\r\ntổng số “. Lúc xác định không htêm hỗn hợp Đevacđa và không phải so màu với dãy\r\ndung dịch chứa NH4+.
\r\n\r\n3.3 Khi cần so m àu dung dịch thử với dãy dung dịch NH4+,\r\nphải chuẩn bị dung dịch chuẩn NH4+ và so sánh màu của mẫu thử với thang dung\r\ndịch chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2311:1978 về thuốc thử – phương pháp xác định hàm lượng tạp chất Amoni do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2311:1978 về thuốc thử – phương pháp xác định hàm lượng tạp chất Amoni do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật |
Số hiệu | TCVN2311:1978 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1978-11-16 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |