TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 1442:1986
\r\n\r\nTRỨNG VỊT TƯƠI - THƯƠNG PHẨM
\r\nFresh duck egg
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1442-73, áp dụng cho các loại\r\ntrứng vịt tươi tiêu thụ trong nước.
\r\n\r\n1. Khái niệm
\r\n\r\n1.1. Trứng tươi:
\r\n\r\nTrứng theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n1.2. Trứng loại ra:
\r\n\r\nTrứng nhìn bề ngoài hoặc khi soi không đạt yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nTrứng loại ra gồm các dạng sau:
\r\n\r\n1.2.1. Trứng bẩn: trên vỏ trứng bị bẩn do máu phân bùn đất\r\ndo trứng khác vỡ chảy vào chiếm một phần ba bề mặt vỏ trứng.
\r\n\r\n1.2.2. Trứng đã rửa: Trứng đã rửa nước hay chùi khô, làm cho\r\nlớp màng ngoài vỏ trứng mất đi.
\r\n\r\n1.2.3. Trứng rạn nứt: Trứng có vết rạn nứt nhỏ thành đường\r\nhay rạn chân chim trên bề mặt vỏ.
\r\n\r\n1.2.4. Trứng dập: Trứng bị dập vỏ vôi nhưng không rách màng\r\nlụa
\r\n\r\n1.2.5. Trứng non: Trứng vỏ mềm do khi đẻ thiếu lớp vỏ vôi
\r\n\r\n1.2.6. Trứng méo mó: Trứng có vỏ vôi không đúng với dạng tự\r\nnhiên.
\r\n\r\n1.2.7. Trứng cũ: Trứng có buồng khí to không bảo đảm yêu cầu\r\nnhư quy định ở mục 3.
\r\n\r\n1.2.8. Trứng có máu hay thịt: Trứng khi đem soi, ở phần lòng\r\nđỏ và lòng trắng có máu hay thịt đường kính không quá 3 mm.
\r\n\r\n1.2.9. Trứng có bọt khí: Trứng khi đem soi thấy có bọt khí\r\ndi động tự do.
\r\n\r\n1.2.10. Trứng chiếu 1: Trứng đã ấp từ 5 đến 7 ngày phải loại\r\nra do trứng không có phôi hoặc chết phôi.
\r\n\r\n1.3. Trứng hỏng
\r\n\r\nTrứng không dùng làm thực phẩm bán ngoài thị trường mà phải\r\nqua chế biến hoặc làm thức ăn chăn nuôi.
\r\n\r\nTrứng hỏng gồm các dạng sau:
\r\n\r\n1.3.1. Trứng vỡ: Trứng vỡ cả vỏ vôi và vỏ lụa, lòng đỏ, lòng\r\ntrắng có thể chảy ra ngoài
\r\n\r\nBan hành theo quyết định số 379/QĐ ngày 22 tháng 10 năm 1986\r\ncủa ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
\r\n\r\n1.3.2. Trứng bẩn nhiều: Trứng bị bẩn trên một phần ba bề mặt\r\nvỏ trứng.
\r\n\r\n1.3.3. Trứng có vòng máu:
\r\n\r\nTrứng đã bảo quản ở nhiệt độ cao, phôi phát triển nửa chừng\r\nrồi chết để lại một vòng máu to hay nhỏ.
\r\n\r\n1.3.4. Trứng ấp dở: Trứng đã đem vào ấp, phôi đã phát triển\r\nrồi chết.
\r\n\r\n1.3.5. Trứng ám: Trứng khi soi có màu đen thẫm ở sát vỏ\r\ntrứng.
\r\n\r\n1.3.6. Trứng vữa: Trứng loãng lòng khi soi thấy những vấn\r\nđen nhờ nhờ, vang, đỏ hay biến màu xanh,
\r\n\r\n1.3.7. Trứng thối: Vỏ trứng biến màu xanh thẫm, khi đập ra\r\ncó mùi khó ngửi.
\r\n\r\n2. Phân hạng
\r\n\r\n2.1. Phân hạng theo khối lượng
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Hạng \r\n | \r\n \r\n Khối lượng một quá (g) \r\n | \r\n \r\n Sai lệch cho phép \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Từ 65 trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Từ 55 đến dưới 65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Dưới 55 \r\n | \r\n \r\n ±1 \r\n | \r\n
2.2. Tỷ lệ lẫn loại cho phép
\r\n\r\nTrứng tươi khi xuất cho người tiêu thụ, cho phép lẫn tối đa\r\n2% trứng loại ra (không kể trứng rạn nứt) và cho phép lẫn tối đa 5% trứng rạn\r\nnứt không được lẫn trứng hỏng.
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n3.1. Trứng vịt tươi phải theo đúng yêu cầu ghi trong bảng 2
\r\n\r\nBảng 2
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Nhập từ nơi sản xuất \r\n | \r\n \r\n Xuất cho người tiêu thụ \r\n | \r\n
\r\n Mùi \r\n | \r\n \r\n Không có mùi lạ \r\n | \r\n |
\r\n Vỏ \r\n | \r\n \r\n Không méo mó, sạch, không rửa,\r\n không chùi, không vỡ \r\n | \r\n |
\r\n Buồng khí \r\n | \r\n \r\n Không cao quá 6 mm \r\n | \r\n \r\n Không cao quá 9 mm \r\n | \r\n
\r\n Lòng đỏ \r\n | \r\n \r\n Khi xoay không lệch khỏi tâm quả\r\n trứng \r\n | \r\n \r\n Khi xoay cho phép lệch khỏi tâm\r\n quả trứng một ít \r\n | \r\n
\r\n Lòng trắng \r\n | \r\n \r\n Trong, đặc sền sệt \r\n | \r\n \r\n Trong, không được loãng quá \r\n | \r\n
3.2. Mỗi lô trứng khi giao nhận phải kèm theo một giấy chứng\r\nnhận chất lượng:
\r\n\r\n4. Phương pháp thử
\r\n\r\nTheo TCVN 4300 - 86.
\r\n\r\n5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
\r\n\r\n5.1. Ghi nhãn:
\r\n\r\nMỗi thùng trứng phải có nhãn đính kèm, nội dung ghi:
\r\n\r\nTên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\nTên và hạng trứng;
\r\n\r\nNgày giao nhận;
\r\n\r\nSố lượng trứng;
\r\n\r\nKhối lượng tịnh và khối lượng cả bì của mỗi thùng;
\r\n\r\nKý hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Bao gói
\r\n\r\nCác phương tiện bao gói (thùng giấy, khay hay lồng sọt\r\nchuyên dùng để đựng trứng) phải sạch khô, không có mùi lạ, và phải lót chất êm\r\nxốp.
\r\n\r\n5.3. Vận chuyển
\r\n\r\nCác phương tiện vận chuyển phải êm sạch khô và không có mùi\r\nlạ. Xe phải có mui che mưa nắng, đồng thời phải thoáng khí. Khi bốc dỡ và vận\r\nchuyển phải tránh mọi va chạm mạnh gây đập vỡ. Dụng cụ đựng trứng… phải chèn\r\nchặt để không xê dịch va chạm vào nhau. Xung quanh thành xe phải chèn bằng chất\r\nđệm êm dày 20-30 mm.
\r\n\r\n5.4. Bảo quản
\r\n\r\nPhải có kho riêng để bảo quản trứng. Nơi bảo quản phải khô,\r\nsạch, thoáng khí, tránh mưa hắt và ánh nắng mặt trời trực tiếp vào, tránh chuột\r\nbọ xâm nhập. Không được để lẫn với các mặt hàng khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1442:1986 về trứng vịt tươi – thương phẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1442:1986 về trứng vịt tươi – thương phẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN1442:1986 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1986-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |