TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\nTCVN 6074 : 1995
\r\n\r\nGẠCH LÁT GRANITO
\r\n\r\nGranito floor tiles
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho gạch lát granito sản xuất theo\r\nphương pháp ép bán khô từ hỗn hợp phối liệu: Xi măng, cát vàng, hạt đá hoa\r\n(marble), có hoặc không có cốt thép. Bề mặt sản phẩm được mài nhẵn.
\r\n\r\nGạch lát granito dùng để lát hoặc ốp, hoàn thiện công trình\r\nxây dựng.
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn trích dẫn
\r\n\r\nTCVN 6065 : 1995 Gạch xi măng lát nền.
\r\n\r\n3. Kiểu, kích thước cơ bản
\r\n\r\n3.1. Gạch lát granito thường có dạng hình vuông, kích thước và sai lệch kích\r\nthước quy định như sau:
\r\n\r\nChiều dài: 400 mm - 1mm; 300 mm - 1 mm;
\r\n\r\nChiều dầy : 23 mm ± 1,5 mm.
\r\n\r\nChú thích – Các kiểu và kích thước khác được sản xuất theo\r\nyêu cầu của khách hàng, nhưng sai lệch kích thước phải đảm bảo theo 3.1.
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.1. Chiều dầy lớp mặt viên gạch không nhỏ hơn 8 mm.
\r\n\r\n4.2. Chênh lệch chiều dầy trên cùng một viên gạch không lớn hơn 1 mm.
\r\n\r\n4.3. Tùy theo kích thước viên gạch, giữa lớp mặt và lớp đế có thể bố trí lớp\r\ncốt thép cấu tạo.
\r\n\r\n4.4. Yêu cầu ngoại quan
\r\n\r\n4.4.1. Bề mặt sản phẩm phẳng nhẵn, màu sắc hài hòa, có độ\r\nbóng phản ánh được hình dạng vật thể đặt trên nó.
\r\n\r\n4.4.2. Hạt đá nổi trên bề mặt mài nhẵn được phân bố đồng\r\nđều, diện tích phần không nổi đá trên bề mặt không lớn hơn một centimét vuông\r\n(1cm2)
\r\n\r\n4.4.3. Những khuyết tật ngoại quan cho phép được quy định ở\r\nbảng 1.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Tên khuyết tật \r\n | \r\n \r\n Mức cho phép \r\n | \r\n
\r\n 1. Sai lệch độ vuông góc, mm, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2. Cong vênh mặt mài nhẵn, mm, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 3. Sứt, vỡ cạnh trên toàn bộ chu vi lớp mặt sâu không quá\r\n 1 mm, dài không quá 10 mm, tính bằng số vết không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 4. Sứt góc lớp mặt \r\n | \r\n \r\n Không có \r\n | \r\n
4.5. Các chỉ tiêu cơ lý của gạch lát granito quy định ở bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức cho phép \r\n | \r\n
\r\n 1. Độ mài mòn lớp mặt, g/cm2, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ chịu lực xung kích, số lần, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ cứng lớp mặt \r\n | \r\n \r\n đạt \r\n | \r\n
5. Phương pháp thử
\r\n\r\n5.1. Lấy mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử được lấy theo lô. Lô là số lượng gạch có dùng kích\r\nthước, được sản xuất với cùng một loại hỗn hợp phối liệu, trong cùng một thời\r\ngian. Cỡ lô trung bình là 1000 m2, nhỏ hơn 1000 m2 cũng\r\nđược coi là một lô đủ.
\r\n\r\nTừ nhiều vị trí khác nhau trong lô sản phẩm lấy ra 0,2 phần\r\ntrăm số viên để làm mẫu thử, nhưng số lượng viên mẫu không ít hơn 10 viên.
\r\n\r\nMẫu lấy ra được kiểm tra theo các yêu cầu quy định ở mục 4\r\ncủa tiêu chuẩn này. Nếu sau lần kiểm tra thứ nhất, phát hiện bất kỳ chỉ tiêu\r\nnào không đạt yêu cầu kỹ thuật thì phải kiểm tra lại chỉ tiêu ấy với số lượng\r\nmẫu gấp đôi lấy từ lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra vẫn không đạt thì lô đó\r\nkhông được nghiệm thu.
\r\n\r\n5.2. Kích thước cạnh viên gạch được xác định bằng thước kim loại, chính xác\r\nđến 1 mm. Chiều dầy viên gạch được xác định bằng thước cặp, chính xác đến 0,1\r\nmm.
\r\n\r\nĐể xác định sai lệch mỗi kích thước viên gạch phải tiến hành\r\nđo ở ba chỗ, trên hai cạnh và giữa mặt tương ứng. Kết quả cuối cùng là trung\r\nbình cộng kết quả của ba lần đo này.
\r\n\r\nChiều dầy lớp mặt được xác định bằng thước đo kim loại,\r\nchính xác đến 1mm. Kết quả là giá trị đo nhỏ nhất của chiều dầy lớp mặt ở tiết\r\ndiện khi cắt đôi viên gạch.
\r\n\r\n5.3. Độ đồng đều về màu sắc và sự phân bố hạt đá nổi trên bề mặt mài nhẵn\r\nđược xác định bằng cách so sánh với mẫu chuẩn và quan sát bằng mắt thường khi\r\nđứng cách sản phẩm 1,5 mét.
\r\n\r\n5.4. Xác định mức khuyết tật ngoại quan
\r\n\r\n- sai lệch độ vuông góc được xác định bằng thước kim loại có\r\ngóc 90o và có cạnh dài 500 mm. Đặt một cạnh thước áp sát một mặt\r\nviên gạch, dùng các tấm dưỡng kim loại có chiều dầy chuẩn trước để đo khe hở\r\ntạo giữa cạnh kia của thước với mặt kề bên ở vị trí xa nhất. Kết quả đo là trị\r\nsố trung bình cộng khi đo 2 góc đối nhau của viên gạch.
\r\n\r\n- độ cong vênh bề mặt được xác định bằng thước là hoặc thước\r\ngóc 90o. Đặt áp cạnh thước lá hoặc thước góc vào mặt đo theo chu vi\r\nvà hai đường chéo viên gạch. Dùng các tấm dưỡng kim loại có chiều dầy chuẩn để\r\nđo khe hở tạo thành giữa cạnh thước và mặt đo. Lấy kết quả là trị số lớn nhất\r\nxác định được trong quá trình đo.
\r\n\r\n- vết sứt vỡ được xác định bằng thước đo kim loại, chính xác\r\nđến 1 mm và bằng cách đếm số vết sứt vỡ trên mặt viên gạch.
\r\n\r\n5.5. Xác định các chỉ tiêu cơ lý
\r\n\r\nMẫu thử để xác định chỉ tiêu cơ lý phải có tuổi không ít hơn\r\n28 ngày kể từ ngày sản xuất.
\r\n\r\n- độ mài mòn lớp mặt và độ chịu lực xung kích được xác định\r\ntheo TCVN 6065 : 1995 Gạch xi măng lát nền.
\r\n\r\n- độ cứng lớp mặt được xác định bằng cách dùng chìa vạch\r\nbằng đồng có lưỡi vạch rộng 5 mm, dầy 0,5 mm cạnh không sắc. Dùng chìa vạch lên\r\nbề mặt sản phẩm ở các vị trí khác nhau. Mẫu được coi là đạt yêu cầu nếu sau khi\r\nvạch không để lại vết hằn trên bề mặt sản phẩm.
\r\n\r\n6. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
\r\n\r\n6.1. Trước khi xuất xưởng, sản phẩm phải có dấu kiểm tra chất lượng (KCS) và\r\nin nhãn cơ sở sản xuất ở mặt sau của sản phẩm.
\r\n\r\n6.2. Sản phẩm được bảo quản trong kho có mái che và không đọng nước. Sản phẩm\r\nđược xếp riêng từng loại theo kích thước, mầu sắc và xếp đứng thành từng dẫy,\r\nmặt nhẵn áp vào nhau, chiều cao không lớn hơn 1,6 mét.
\r\n\r\n6.3. Khi vận chuyển, sản phẩm phải được chèn chặt bằng vật liệu mềm để tránh\r\nsứt vỡ.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6074:1995 về gạch lát granito đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6074:1995 về gạch lát granito
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6074:1995 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1995-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |