PHỤ GIA HÓA HỌC CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA – PHÂN LOẠI VÀ YÊU\r\nCẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nChemical\r\nadmixtures for concrete and mortar – Classification and specification
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này qui định\r\ncác yêu cầu tính năng kỹ thuật cho bảy chủng loại phụ gia hóa học được dùng để\r\ncải thiện một hoặc nhiều tính chất của bê tông và vữa như lượng nước yêu cầu,\r\nđộ lưu động, thời gian ninh kết, cường độ cơ học v.v…
\r\n\r\n1.2. Các phụ gia đặc biệt để\r\nchế tạo bê tông và vữa đặc biệt như bê tông lồng khí, bê tông bọt, bê tông\r\nphun, bê tông bền sinh vật v.v…đều không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Phụ gia giảm nước dẻo hóa\r\n(loại A): Là vật liệu có tính chất chính sau đây:
\r\n\r\n1. Làm tăng độ chảy của hồ\r\nxi măng mà không có ảnh hưởng đáng kể đến hàm lượng khí và do đó làm tăng độ\r\nlưu động (tăng dẻo) hỗn hợp bê tông khi giữ nguyên tỷ số nước/xi măng; hoặc:
\r\n\r\n2. Cho phép giảm nước trộn\r\nyêu cầu khi giữ nguyên độ lưu động hỗn hợp bê tông yêu cầu và do đó khi cứng\r\nrắn bê tông có cường độ cơ học cao hơn.
\r\n\r\n2.2. Phụ gia làm chậm ninh kết\r\n(loại B): Là vật liệu làm giảm tốc độ phản ứng ban đầu giữa xi măng với\r\nnước và do đó làm chậm sự ninh kết của bê tông.
\r\n\r\n2.3. Phụ gia tăng nhanh đóng rắn\r\n(loại C): Là vật liệu làm tăng tốc độ phản ứng ban đầu giữa xi măng với\r\nnước và do đó làm tăng tốc độ ninh kết và sự phát triển cường độ sớm của bê\r\ntông.
\r\n\r\n2.4. Phụ gia giảm nước và\r\nđóng rắn nhanh (loại E): Là vật liệu kết hợp được các chức năng của phụ gia\r\ntăng nhanh đóng rắn (2.3) và phụ gia dẻo hóa giảm nước (2.1).
\r\n\r\n2.5. Phụ gia giảm nước và chậm\r\nninh kết (loại D): Là vật liệu kết hợp được các chức năng của phụ gia làm\r\nchậm ninh kết (2.2) và phụ gia dẻo hóa giảm nước (2.1).
\r\n\r\n2.6. Phụ gia giảm nước cao (loại\r\nF): Là vật liệu có tính chất như sau:
\r\n\r\n1. Khi cho thêm vào hỗn hợp\r\nbê tông sẽ nhận được độ lưu động rất cao (tăng dẻo bậc cao); hoặc:
\r\n\r\n2. Cho phép giảm được đáng\r\nkể lượng nước yêu cầu (giảm nước bậc cao) mà vẫn giữ được độ lưu động yêu cầu\r\nvà do đó khi cứng rắn bê tông có cường độ cao hơn.
\r\n\r\n2.7. Phụ gia giảm nước cao và\r\nninh kết chậm (loại G): Là vật liệu kết hợp được các chức năng của phụ gia\r\nlàm chậm ninh kết (2.2) và phụ gia giảm nước cao (2.6).
\r\n\r\n3. CÁC YÊU CẦU\r\nKỸ THUẬT CHUNG:
\r\n\r\n3.1. Các yêu cầu kỹ thuật về\r\ntính năng cơ lý: Khi so sánh bê tông chứa phụ gia với bê tông đối chứng\r\ntheo tiêu chuẩn 14TCN 107-1999: Phụ gia hóa học cho bê tông và vữa – Phương\r\npháp thử. Các phụ gia hóa học phải đáp ứng các yêu cầu tính năng tương ứng với\r\nmỗi loại phụ gia đó về hàm lượng nước, độ sụt, thời gian ninh kết và cường độ\r\ncơ học (cường độ nén và cường độ uốn) được nêu chi tiết ở bảng 1. Cường độ cơ\r\nhọc ở tuổi dài ngày (6 tháng và 1 năm) không được thua kém cường độ cơ học ở\r\ncác tuổi 28 và 90 ngày.
\r\n\r\n3.1.1. Khi có yêu cầu đặc\r\nbiệt về hàm lượng khí và độ co ngót của bê tông thì tất cả các phụ gia hóa học\r\nphải thỏa mãn các giá trị sau:
\r\n\r\na/ Hàm lượng khí của bê tông\r\nđối chứng và bê tông chứa phụ gia không được vượt quá 3% đối với bê tông không\r\nlồng khí (bê tông thường), hoặc 7% đối với bê tông lồng khí.
\r\n\r\nb/ Độ co của bê tông ở tuổi 28 ngày\r\nkhông được vượt quá trị số lớn trong hai số sau đây:
\r\n\r\n- 800 μm (0,8 mm);
\r\n\r\n- 135% so với độ co của mẫu đối\r\nchứng.
\r\n\r\n3.2. Các yêu cầu về độ đồng\r\nnhất: Bất kỳ lô phụ nào hoặc một lượng tương đương các lô có cùng nguồn\r\nphải có thành phần hóa học như đã được nhà sản xuất công bố và phải thỏa mãn\r\ncác yêu cầu kỹ thuật về độ đồng nhất của phụ gia hóa học nêu ở bảng 2.
\r\n\r\nBẢNG\r\n2 - CÁC YÊU CẦU ĐỘ ĐỒNG NHẤT CỦA PHỤ GIA HÓA HỌC
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n phụ gia \r\n | \r\n |
\r\n Lỏng \r\n | \r\n \r\n Không\r\n lỏng \r\n | \r\n |
\r\n 1. Hàm lượng chất khô, % sai số\r\n tối đa: \r\n- So với giá trị công bố của nhà\r\n sản xuất: \r\n- So với mẫu liền kề: \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 2. Hàm lượng tro, % sai số tối đa\r\n so với giá trị công bố của nhà sản xuất (*): \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3. Tỷ trọng, % sai số tối đa so\r\n với giá trị công bố của nhà sản xuất: \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4. Hàm lượng clorua, % sai số tối\r\n đa so với giá trị công bố của nhà sản xuất: \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n * Không áp dụng với các phụ gia\r\n chứa ion clo trên 1% khối lượng \r\n | \r\n
3.2.1. Khi có yêu cầu của\r\nngười mua và sử dụng, để đánh giá bổ sung độ đồng nhất của phụ gia, phụ gia hóa\r\nhọc cần được thí nghiệm phổ hồng ngoại. Khi đó phổ hồng ngoại của mẫu phụ gia\r\nthí nghiệm và mẫu phụ gia ban đầu phải như nhau.
\r\n\r\n3.2.2. Bất kể phụ gia có\r\nchứa hay không chứa ion clo cũng phải công bố hàm lượng ion clo trong phụ gia.\r\nPhụ gia được coi là không có hàm lượng ion clo đáng kể nếu hàm lượng ion clo\r\ntrong phụ gia không lớn hơn 1,5 g/l đối với phụ gia lỏng (khi liều lượng sử\r\ndụng phụ gia không quá 2 l/m3 bê tông) hoặc 0,3% khối lượng đối với\r\nphụ gia bột.
\r\n\r\n3.2.3. Các phụ gia chứa một\r\nlượng clorua tương đối lớn với có thể làm tăng nhanh sự ăn mòn cốt thép ứng\r\nsuất trước. Sự phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này không có nghĩa là\r\nchấp nhận cho sử dụng phụ gia đó trong bê tông ứng suất trước.
\r\n\r\n3.3. Tiêu chuẩn chấp nhận:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định 3 mức kiểm\r\ntra: Kiểm tra chấp nhận ban đầu, kiểm tra có hạn chế và kiểm tra nghiệm thu lô.
\r\n\r\n3.3.1. Mức 1: Ở mức kiểm tra\r\nchấp nhận ban đầu: Nhà sản xuất và nhà cung cấp phải đưa ra các bản in\r\nthông báo hợp lệ như qui định ở mục 4.2 chứng tỏ rằng các tính năng của sản\r\nphẩm thỏa mãn các yêu cầu ở bảng 1 và 2 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.3.2. Mức 2: Kiểm tra lại có\r\nhạn chế: Khi người mua và người sử dụng đòi hỏi, để chứng tỏ sự phù hợp của\r\nphụ gia với những yêu cầu nêu ở bảng 1 và bảng 2, phụ gia cần được thí nghiệm\r\nkiểm tra lại các chỉ tiêu hạn chế theo qui định ở mục 6.2 của tiêu chuẩn này.\r\nCác kết quả kiểm tra này phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật nêu ở bảng 1 và bảng\r\n2.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG\r\n1 – CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI PHỤ GIA HÓA HỌC
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Giảm\r\n nước dẻo hóa (loại A) \r\n | \r\n \r\n Làm\r\n chậm ninh kết (loại B) \r\n | \r\n \r\n Tăng\r\n nhanh đóng rắn (loại C) \r\n | \r\n \r\n Giảm\r\n nước và chậm ninh kết (loại D) \r\n | \r\n \r\n Giảm\r\n nước và đóng rắn nhanh (loại E) \r\n | \r\n \r\n Giảm\r\n nước cao (loại F) \r\n | \r\n \r\n Giảm\r\n nước cao và chậm ninh kết (loại G) \r\n | \r\n
\r\n 1. Lượng nước yêu cầu, % so với\r\n đối chứng \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n
\r\n 2. Thời gian ninh kết, chênh lệch\r\n so với đối chứng, h-ph: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Bắt đầu: \r\nTối thiểu \r\nTối đa \r\n | \r\n \r\n \r\n Muộn\r\n hơn 1-00 \r\nKhông\r\n muộn hơn 1-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n Muộn\r\n hơn 1-00 \r\nKhông\r\n muộn hơn 3-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n Sớm\r\n hơn 1-00 \r\nKhông\r\n sớm hơn 3-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n Muộn\r\n hơn 1-00 \r\nKhông\r\n muộn hơn 3-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n Sớm\r\n hơn 1-00 \r\nKhông\r\n sớm hơn 3-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\nSớm\r\n hơn 1-00 \r\nKhông\r\n sớm hơn 1-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n Muộn\r\n hơn 1-00 \r\nKhông\r\n muộn hơn 3-30 \r\n | \r\n
\r\n - Kết thúc: \r\nTối thiểu \r\nTối đa \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\nMuộn\r\n hơn 1-00 không muộn hơn 1-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\nMuộn\r\n hơn 3-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n Sớm\r\n hơn 1-00 \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\nMuộn\r\n hơn 3-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n Sớm\r\n hơn 1-00 \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\nSớm\r\n hơn 1-00 không sớm hơn 1-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\nMuộn\r\n hơn 3-30 \r\n | \r\n
\r\n 3. Cường độ nén tối thiểu, % so\r\n với đối chứng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 ngày \r\n3 ngày \r\n7 ngày \r\n28 ngày \r\n6 tháng \r\n1 năm \r\n | \r\n \r\n - \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n90 \r\n90 \r\n90 \r\n90 \r\n90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n125 \r\n100 \r\n100 \r\n90 \r\n90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n110 \r\n110 \r\n110 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n125 \r\n110 \r\n110 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n125 \r\n115 \r\n110 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n125 \r\n115 \r\n110 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n
\r\n 4. Cường độ uốn tối thiểu, % so\r\n với đối chứng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 ngày \r\n7 ngày \r\n28 ngày \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n90 \r\n90 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n100 \r\n90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n100 \r\n100 \r\n | \r\n
\r\n 5. Thay đổi chiều dài, co ngót\r\n tối đa tuổi 28 ngày (*) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - % so với đối chứng: \r\n- trị tuyệt đối so với đối chứng,\r\n mm: \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n0,8 \r\n | \r\n
Ghi chú: (*) – Chọn trị số cho\r\nphép lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
3.3.3. Mức 3: Nghiệm thu lô:\r\nĐể chấp nhận một lô hoặc để đánh giá độ đồng nhất của phụ gia trong một lô hoặc\r\ngiữa các lô, phải thí nghiệm kiểm tra độ đồng nhất của phụ gia. Các kết quả\r\nkiểm tra trên mẫu ban đầu phải được giữ lại làm đối chứng và so sánh với các\r\nkết quả thí nghiệm trên các mẫu khác ở cùng lô hoặc khác lô và các kết quả thí\r\nnghiệm này phải phù hợp với những yêu cầu về độ đồng nhất nêu ở bảng 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Phụ gia được phân phát\r\ntrong các bao hoặc các thùng chứa phải được ghi nhãn rõ ràng, gồm: Tên hãng sản\r\nxuất, tên thương mại và kiểu phụ gia, trọng lượng không bì hoặc thể tích, ngày\r\ntháng sản xuất và điều kiện bảo quản lưu kho.
\r\n\r\n4.2. Ngoài việc ghi nhãn như\r\nqui định ở mục 4.1, nhà sản xuất hoặc cung cấp phụ gia luôn có sẵn tờ in các\r\nthông báo cần thiết sau đây kèm theo sản phẩm của mình:
\r\n\r\n4.2.1. Các thông báo chung:\r\nBao gồm tên, nhãn thương mại của nhà sản xuất; tên, nhãn thương mại của sản\r\nphẩm; mô tả chủng loại của sản phẩm (phụ gia tăng nhanh ninh kết, hoặc phụ gia\r\ndẻo hóa, hoặc phụ gia siêu dẻo v.v…); mô tả trạng thái vật lý của sản phẩm\r\n(lỏng hoặc rắn và màu sắc); mô tả tổng quát thành phần hoạt tính chính trong\r\nphụ gia (tên các chất liệu chính, ví dụ: các muối clorua hoặc nitrat, nitrit,\r\ncác muối của các axit hữu cơ, các muối của các lignosunphonat, các sản phẩm\r\nngưng tụ của formaldehyd với naphtalen hoặc melamin, các đường hoặc các\r\ncacbohydrat v.v…); các thông báo về hướng dẫn sử dụng, các liều lượng sử dụng\r\nvà các ảnh hưởng của liều dùng thấp hoặc liều dùng cao; các điều kiện bảo quản\r\nvà thời hạn sử dụng cũng như các điều kiện phòng ngừa an toàn cần thiết (như ăn\r\nda, độc, ăn mòn v.v..).
\r\n\r\n4.2.2. Các thông báo kỹ thuật:\r\nBao gồm các chỉ tiêu kỹ thuật của phụ gia như hàm lượng chất khô, hàm lượng\r\ntro, tỷ trọng tương đối và hàm lượng clorua; các thông số về hàm lượng nước, độ\r\nsụt, thời gian ninh kết, cường độ nén và uốn của bê tông và vữa v.v…
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ gia phải được lưu kho một cách\r\nthích hợp cho phép đi vào dễ dàng kiểm tra và nhận dạng đúng mỗi lô hàng.
\r\n\r\nPhụ gia phải bảo quản trong điều\r\nkiện kín thích hợp để tránh các tác động của thời tiết như nắng, gió, mưa, ẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Lấy mẫu:
\r\n\r\n6.1.1. Mẫu đơn và mẫu hỗn hợp: Mẫu\r\nđơn là mẫu nhận được bằng cách lấy ngẫu nhiên ở một chỗ. Mẫu hỗn hợp là mẫu\r\nnhận được bằng cách trộn ba hoặc nhiều mẫu đơn lấy từ các vị trí khác nhau của\r\nlô.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp của một lô đơn\r\ngiản hoặc một khối lượng hàng nhỏ cần lấy 3 mẫu đơn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp của một lô hoặc\r\nmột khối lượng hàng lớn cần lấy mẫu hỗn hợp từ ít nhất 4 mẫu đơn.
\r\n\r\nMẫu có thể được lấy hoặc ở nơi sản\r\nxuất, hoặc ở nơi cung cấp hoặc ngay ở nơi áp dụng.
\r\n\r\n6.1.2. Lấy mẫu phụ gia lỏng:\r\nCác phụ gia lỏng phải được khuấy trộn đều ngay trước khi lấy mẫu. Mẫu đơn được\r\nlấy ít nhất 1 lít và đại diện cho không nhiều quá 5000 lít phụ gia lỏng.
\r\n\r\nKhi phụ gia được chứa trong các bồn\r\nchứa khối lượng lớn thì mẫu được lấy với lượng giống nhau ở các vị trí trên,\r\ngiữa và dưới bằng một dụng cụ lấy mẫu thích hợp.
\r\n\r\nMẫu hỗn hợp được chuẩn bị bằng cách\r\ntrộn đều cẩn thận các mẫu đơn đã được lựa chọn và lấy ít nhất 4 lít từ hỗn hợp\r\nnhận được.
\r\n\r\nCác mẫu được chứa đựng trong các\r\nbình kín, không thấm nước và bền trơ đối với phụ gia. Các mẫu phải được ghi nhãn\r\nrõ ràng như qui định ở mục 6.1.4.
\r\n\r\n6.1.3. Lấy mẫu phụ gia không\r\nlỏng: Các mẫu đơn được lấy ít nhất 1 kg và đại diện cho không nhiều quá 2\r\ntấn phụ gia.
\r\n\r\nCác mẫu hỗn hợp được chuẩn bị bằng\r\ncách trộn cẩn thận các mẫu đơn đã được lựa chọn và lấy mẫu ít nhất 2,5 kg từ\r\nhỗn hợp nhận được.
\r\n\r\nCác mẫu được đựng trong các bình\r\nchứa kín khí, chống ẩm và phải được ghi nhãn rõ ràng như qui định 6.1.4.
\r\n\r\nCác mẫu phụ gia không lỏng sẽ được\r\nhòa tan trong nước trước khi thí nghiệm.
\r\n\r\n6.1.4. Ghi nhãn mẫu: Mẫu\r\nphải được ghi nhãn rõ ràng như sau:
\r\n\r\n- Tên của hãng sản xuất.
\r\n\r\n- Tên và kiểu phụ gia.
\r\n\r\n- Nơi lấy mẫu.
\r\n\r\n- Số lô hoặc số hiệu mẫu.
\r\n\r\n- Ngày tháng lấy mẫu.
\r\n\r\n- Kiểu mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp.
\r\n\r\n- Người lấy mẫu.
\r\n\r\n6.2. Kiểm tra. Các mẫu đã\r\nđược lấy nhằm mục đích thí nghiệm kiểm tra sự phù hợp của phụ gia đối với các\r\nyêu cầu về tính năng và độ đồng nhất của phụ gia theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nNgười mua và sử dụng có thể đòi hỏi\r\nthí nghiệm lại có hạn chế để xác nhận sự phù hợp của phụ gia đối với các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này. Các thí nghiệm lại có hạn chế bao gồm các chỉ tiêu: Hàm\r\nlượng nước, độ lưu động, thời gian ninh kết và cường độ nén ở các tuổi 3, 7 và\r\n28 ngày, độ đồng nhất về hàm lượng chất khô và tỷ trọng của phụ gia.
\r\n\r\nViệc thí nghiệm lại cần được tiến\r\nhành khi phụ gia lưu kho quá 6 tháng ở nơi sản xuất trước khi xuất xưởng hoặc ở\r\nnơi cung cấp trung gian.
\r\n\r\n6.2.1. Các thí nghiệm cơ lý:\r\nCác thí nghiệm nhằm kiểm tra sự phù hợp của phụ gia đối với các yêu cầu tính\r\nnăng nêu ở mục 3.1 và bảng 1 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCác hỗn hợp bê tông cho các thí\r\nnghiệm này phải được chuẩn bị và thí nghiệm phù hợp với các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn 14 TCN 107-1999: Phụ gia cho bê tông và vữa – Phương pháp thử phụ gia hóa\r\nhọc.
\r\n\r\n6.2.2. Các thí nghiệm độ đồng\r\nnhất: Các thí nghiệm đồng nhất nhằm kiểm tra sự phù hợp của phụ gia đối với\r\ncác yêu cầu độ đồng nhất được nêu ở mục 3.2 và bảng 2 của tiêu chuẩn này. Các\r\nthí nghiệm độ đồng nhất phải được tiến hành trên mẫu ban đầu và các kết quả\r\nphải được giữ lại để đối chứng và so sánh với các kết quả của các mẫu thí\r\nnghiệm khác được lấy trong cùng lô hoặc khác lô.
\r\n\r\nCác mẫu phụ gia cần được chuẩn bị\r\nvà thí nghiệm phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn 14 TCN 107 – 1999: Phụ gia\r\ncho bê tông và vữa – Phương pháp thử phụ gia hóa học.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Ở mức kiểm tra chấp\r\nnhận ban đầu, phụ gia có thể bị từ chối nếu nó không thỏa mãn một trong các yêu\r\ncầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n7.2. Ở mức thí nghiệm lại có\r\nhạn chế phụ gia bị từ chối nếu nó không đáp ứng một trong các yêu cầu nêu ở\r\nbảng 1 và bảng 2 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n7.3. Phụ gia bị từ chối nếu\r\nkhi dùng vào bê tông hàm lượng khí của bê tông vượt quá 3% đối với bê tông\r\nkhông lồng khí (tức bê tông thông thường) vượt quá 7% đối với bê tông lồng khí,\r\nhoặc độ co ngót của bê tông vượt quá trị 800 μm hoặc vượt quá 135% độ co của bê\r\ntông đối chứng.
\r\n\r\n7.4. Phụ gia bị từ chối khi\r\nliều lượng phụ gia trong các bao hoặc thùng có khối lượng hoặc thể tích sai\r\nkhác nhau 3%. Đối với khối lượng hàng lớn, nếu khối lượng hoặc thể tích trung\r\nbình của 50 bao được lấy ngẫu nhiên ít hơn khối lượng hoặc thể tích đã qui định\r\nthì khối lượng hàng lớn đó cũng bị từ chối.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1. Phạm vi
\r\n\r\n2. Các định nghĩa.
\r\n\r\n3. Các yêu cầu kỹ thuật chung.
\r\n\r\n4. Đóng gói và ghi nhãn.
\r\n\r\n5. Lưu kho và bảo quản.
\r\n\r\n6. Lấy mẫu và kiểm tra
\r\n\r\n7. Từ chối.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn ngành 14TCN104:1999, Tiêu chuẩn ngành số 14TCN104:1999, Tiêu chuẩn ngành 14TCN104:1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 14TCN104:1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 14TCN104:1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 14TCN104:1999
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 14TCN 104:1999 về Phụ gia hoá học cho bêtông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 104:1999 về Phụ gia hoá học cho bêtông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 14TCN104:1999 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1999-06-16 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng |