PHƯƠNG\r\nPHÁP LẤY MẪU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
\r\n
\r\nBan hành theo quyết định số:.116/1999/QĐ- BNN-KHCN ngày 4 tháng 8 năm 1999
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp lấy\r\nmẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Mẫu đơn: Là mẫu lấy từ các điểm khác\r\nnhau trong lô hàng, lô sản phẩm hoặc khu vực môi trường cần kiểm định. Mỗi mẫu\r\nđơn được lấy ra từ một đơn vị bao gói (đối với lô sản phẩm) hoặc một điểm (đối\r\nvới môi trường).
\r\n\r\n2.2. Mẫu ban đầu: Là mẫu gộp của tất cả các\r\nmẫu đơn.
\r\n\r\n2.3. Mẫu trung bình kiểm định: Là một phần\r\nhoặc tất cả các mẫu ban đầu được trộn đều. Mẫu trung bình kiểm định được chia\r\nlàm ba phần, một phần dùng để kiểm định (gọi là mẫu kiểm định), một phần để cơ\r\nquan kiểm định lưu mẫu, một phần để tổ chức, cá nhân có mẫu kiểm định lưu mẫu\r\n(gọi chung là mẫu lưu).
\r\n\r\n2.4. Lô hàng: Là một tập hợp sản phẩm đồng\r\nnhất về tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu dáng, bao gói được sản xuất trên\r\ncùng một dây chuyền công nghệ trong cùng một thời điểm nhất định.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Mẫu được lấy ngẫu nhiên theo hình chữ X\r\ntheo các mặt cắt của lô hàng. Trường hợp mẫu không đồng nhất phải lấy từng phần\r\nriêng biệt. Trước khi lấy mẫu phải kiểm tra bao gói sản phẩm để loại trừ mọi sự\r\nbiến đổi tính chất, chất lượng hàng hoá do điều kiện bảo quản, ngoại cảnh gây\r\nra.
\r\n\r\n3.2. Khi lấy mẫu, giao, nhận mẫu phải có biên\r\nbản có chữ ký của bên lấy mẫu và chủ hàng.
\r\n\r\n3.3. Dụng cụ lấy mẫu, lưu mẫu, bảo quản mẫu\r\nphải đảm bảo không có bất kỳ tác động nào ảnh hưởng tới chất lượng thuốc và dư\r\nlượng thuốc ở vật phẩm cần kiểm định.
\r\n\r\n3.4. Lấy mẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV:\r\nThuốc phải được lắc, khuấy trộn đều để đảm bảo cho thuốc đồng nhất trước khi\r\nlấy mẫu. Trường hợp thuốc không đồng nhất phải lấy mẫu từng phần riêng biệt.\r\nDụng cụ lấy mẫu, đựng mẫu và lưu mẫu phải không ảnh hưởng tới các tính chất và\r\nchất lượng thuốc. Lọ đựng mẫu phải có nút kín.
\r\n\r\n3.5. Lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV\r\nphải đảm bảo không có bất kỳ tác động nào ảnh hưởng đến dư lượng thuốc BVTV\r\ntrong vật phẩm cần kiểm định.
\r\n\r\n3.5.1. Những sản phẩm ướp lạnh phải để tan đá\r\nmới lấy mẫu
\r\n\r\n3.5.2. Những sản phẩm có xương phải được loại\r\nbỏ phần xương
\r\n\r\n3.5.3. Mẫu trung bình kiểm định phải được bảo\r\nquản ở nhiệt độ âm 180c
\r\n\r\n3.6. Lấy mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV\r\ntrong môi trường
\r\n\r\n3.6.1. Lấy mẫu đất: Đất rừng và đất không\r\ncanh tác lấy ở độ sâu 20cm, đất trồng trọt lấy theo hai lớp,lấy mẫu trung bình\r\ncủa lớp thứ nhất từ độ sâu 0-25cm, mẫu trung bình của lớp thứ hai từ độ sâu\r\n25-50cm kể từ mặt đất.
\r\n\r\n3.6.2. Lấy mẫu nước tùy thuộc vào các điều\r\nkiện thủy văn cụ thể.
\r\n\r\n4. Phương pháp lấy\r\nmẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV
\r\n\r\n4.1. Lượng mẫu trung bình kiểm định theo mức\r\nquy định trong bảng 1
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Dạng thuốc \r\n | \r\n \r\n Lượng mẫu trung\r\n bình kiểm định không thấp hơn \r\n | \r\n
\r\n Thuốc dạng lỏng \r\nThuốc dạng bột nhão \r\nThuốc dạng hạt \r\n | \r\n \r\n 300 ml \r\n600 g \r\n1500 g \r\n | \r\n
4.2. Số lượng mẫu đơn\r\ncấn lấy để kiểm định chất lượng thuốc BVTV
\r\n\r\nSố lượng mẫu đơn để\r\nkiểm định chất lượng thuốc BVTV tối đa là 15 mẫu.
\r\n\r\n4.2.1.Thuốc dạng lỏng
\r\n\r\n4.2.1.1. Loại bao gói\r\nnhỏ hơn 50 lít
\r\n\r\nSố lượng mẫu đơn cần\r\nlấy theo qui định trong bảng 2
\r\n\r\nBảng 2
\r\n\r\n\r\n Dung tích một đơn\r\n vị bao gói \r\n | \r\n \r\n Số mẫu đơn cần lấy \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 0,25 lít \r\nTừ 0,25 lít \r\nTừ trên 1 lít trở lên \r\n | \r\n \r\n Lấy 3 mẫu/ 1000 đơn vị bao gói; lấy\r\n 100-150ml/mẫu. \r\nLấy 4 mẫu/1000 đơn vị bao gói; lấy 100ml/\r\n mẫu \r\nLấy 2-3 mẫu/1000đơn vị bao gói; lấy\r\n 100ml/mẫu \r\n | \r\n
4.2.1.2. Loại bao gói lớn hơn 50 lit
\r\n\r\nSố lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong\r\nbảng 3
\r\n\r\nBảng 3
\r\n\r\n\r\n Số đơn vị trong lô\r\n hàng \r\n | \r\n \r\n Số mẫu đơn cần lấy \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 10 \r\nTừ 10-20 \r\nTừ 21-40 \r\nTừ 41 đơn vị trở lên \r\n | \r\n \r\n Lấy 1-2 mẫu; lấy 100-300ml/mẫu. \r\nLấy 2-3 mẫu; lấy 100-200ml/ mẫu \r\nLấy 3-5 mẫu; lấy 100-200ml/mẫu \r\nCứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 80ml/mẫu \r\n | \r\n
4.2.2. Thuốc dạng bột nhão
\r\n\r\n4.2.2.1. Loại bao gói từ 10kg trở xuống
\r\n\r\nSố lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong\r\nbảng 4
\r\n\r\nBảng 4
\r\n\r\n\r\n Khối lượng một đơn\r\n vị bao gói \r\n | \r\n \r\n Số mẫu đơn cần lấy \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 0,1kg \r\nTừ 0,1-2kg \r\nTừ 2-10kg \r\n | \r\n \r\n Lấy 4 mẫu/ 100 đơn vị bao gói; lấy\r\n 100-150ml/mẫu. \r\nLấy 4 mẫu/500 đơn vị bao gói; lấy ít nhất\r\n 50g/ mẫu \r\nLấy 4 mẫu/100đơn vị bao gói; lấy ít nhất\r\n 50g/mẫu \r\n | \r\n
4.2.2.2. Loại bao gói lớn hơn 10 kg
\r\n\r\nSố lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong\r\nbảng 5
\r\n\r\nBảng 5
\r\n\r\n\r\n Số đơn vị trong lô\r\n hàng \r\n | \r\n \r\n Số mẫu đơn cần lấy \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 10 \r\nTừ 10-30 \r\nTừ 31-50 \r\nTừ 51-100 \r\nTừ 100 trở lên \r\n | \r\n \r\n Lấy 1- 3 mẫu; lấy 600-650g/mẫu. \r\nLấy 3- 4 mẫu; lấy 300-350g/ mẫu \r\nLấy 4-5 mẫu; lấy 200-250g/mẫu \r\nCứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 100-150g/mẫu \r\nCứ 15-20 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 100g/mẫu \r\n | \r\n
4.2.3. Thuốc dạng hạt
\r\n\r\n4.2.3.1. Từ 10kg trở xuống
\r\n\r\nSố lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định\r\ntrong bảng 6
\r\n\r\nBảng 6
\r\n\r\n\r\n Khối lượng một đơn\r\n vị bao gói \r\n | \r\n \r\n Số mẫu đơn\r\n cần lấy \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 0,1kg \r\nTừ 0,1-2kg \r\nTừ trên 2-10kg \r\n | \r\n \r\n Lấy 7-10 mẫu/ 1000 đơn vị bao gói \r\nLấy5-7 mẫu/500 đơn vị bao gói; lấy 300g/\r\n mẫu \r\nLấy 3-5 mẫu/100đơn vị bao gói; lấy\r\n 200-500g/mẫu \r\n | \r\n
4.2.3.2. Loại bao gói lớn hơn 10kg
\r\n\r\nSố lượng mẫu đơn cần lấy theo qui định trong\r\nbảng 7
\r\n\r\nBảng 7
\r\n\r\n\r\n Số đơn vị trong lô\r\n hàng \r\n | \r\n \r\n Số mẫu đơn cần lấy \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 10 \r\nTừ 10-30 \r\nTừ trên 31-50 \r\nTừ 51-100 \r\nTrên 100 \r\n | \r\n \r\n Lấy 1-2 mẫu; lấy 100-1500g/mẫu. \r\nLấy 2-4 mẫu; lấy 750-800g/ mẫu \r\nLấy 4-5 mẫu; lấy 400-450g/mẫu \r\nCứ 10 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 250-300g/mẫu \r\nCứ 15-20 đơn vị lấy 1 mẫu; lấy 200-250g/mẫu \r\n | \r\n
5. Phương pháp lấy\r\nmẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV
\r\n\r\n5.1. Lượng mẫu trung bình kiểm định
\r\n\r\n5.1.1. Nông sản phẩm (trừ thịt gia súc, gia\r\ncầm)
\r\n\r\nlượng mẫu trung bình kiểm định qui định\r\nnhư trong bảng 8
\r\n\r\nBảng 8
\r\n\r\n\r\n Loại mẫu \r\n | \r\n \r\n Mẫu trung bình kiểm\r\n định \r\n | \r\n
\r\n Đậu đỗ, cà phê, rau mùi tây, táo, cam, cà\r\n rốt, khoai tây, dưa chuột.... \r\nBắp cải, dưa hấu, su hào, dứa... \r\nNgũ cốc và sản phẩm ngũ cốc \r\nNhững sản phẩm từ sữa: Pho mát, bơ, kem... \r\nTrứng \r\nMỡ ,cá... \r\nDầu ăn \r\n | \r\n \r\n 1kg \r\n2kg (ít nhất 3-5 đơn vị) \r\n1kg \r\n0,5kg \r\n0,5kg (5-10 đơn vị nguyên vẹn) \r\n1kg \r\n0,5kg \r\n | \r\n
5.1.2.Sản phẩm thịt gia súc, gia cầm
\r\n\r\nLượng mẫu trung bình kiểm định qui định\r\nnhư trong bảng 9
\r\n\r\nBảng 9
\r\n\r\n\r\n Loại mẫu \r\n | \r\n \r\n Mẫu trung bình kiểm\r\n định \r\n | \r\n
\r\n Thịt \r\nGan,tim \r\nThận \r\n | \r\n \r\n 0,25-0,5kg(trừ da, xương) \r\n0,4-0,5 kg \r\n0,25-0,5 kg \r\n | \r\n
5.1.3. Môi trường
\r\n\r\nLượng mẫu trung bình kiểm định qui định như\r\ntrong bảng 10
\r\n\r\nBảng 10
\r\n\r\n\r\n Loại mẫu \r\n | \r\n \r\n Lượng mẫu\r\n trung bình kiểm định \r\n | \r\n
\r\n Đất \r\nNước \r\nKhông khí \r\n | \r\n \r\n khoảng 1kg \r\nkhoảng 1lít \r\nMẫu hấp thụ ít nhất trong 20 ml dung môi\r\n hấp thụ thích hợp cho loại thuốc BVTV cần kiểm định dư lượng. \r\n | \r\n
5.2. Số lượng mẫu đơn cấn lấy để kiểm định dư\r\nlượng thuốc BVTV
\r\n\r\n5.2.1. Nông sản phẩm
\r\n\r\nSố lượng mẫu đơn để kiểm định dư lượng thuốc\r\nBVTV trong nông sản phẩm được qui định trong bảng 11
\r\n\r\nBảng 11
\r\n\r\n\r\n Khối lượng lô hàng\r\n (kg) \r\n | \r\n \r\n Số mẫu đơn\r\n cần lấy \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn 50 \r\nTừ 50-500 \r\nTừ trên 501-2000 \r\nTừ 2001 trở lên \r\n | \r\n \r\n Lấy 3-5 mẫu; lấy 300-350g/mẫu. \r\nLấy 4-7 mẫu; lấy 200-250g/ mẫu \r\nLấy 5-10 mẫu; lấy 200-250g/mẫu \r\nCứ 200kg lấy 1 mẫu đơn; lấy 100g/mẫu \r\n | \r\n
5.2.2. Môi trường:
\r\n\r\nSố lượng mẫu đơn để kiểm định dư lượng thuốc\r\nBVTV trong môi trường được qui định trong bảng12
\r\n\r\nBảng 12
\r\n\r\n\r\n Môi trường \r\n | \r\n \r\n Số mẫu đơn\r\n cần lấy \r\n | \r\n
\r\n Đất \r\nNước \r\n | \r\n \r\n Lấy 3-5 mẫu/100m2; lấy 200-300g/mẫu \r\nLấy 5-10 mẫu; lấy 200-300ml/ mẫu \r\n | \r\n
6.1. Mẫu kiểm định chất lượng thuốc BVTV được\r\nbảo quản trong thời gian 3 tháng.
\r\n\r\n6.2. Mẫu kiểm định dư lượng thuốc BVTV được\r\nbảo quản trong thời gian 3 tháng đối với nông sản phẩm tiêu dùng trong nước và\r\nmẫu môi trường, 6 tháng đối với sản phẩm xuất khẩu kể từ ngày nhận mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN386:1999, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN386:1999, Tiêu chuẩn ngành 10TCN386:1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN386:1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN386:1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN386:1999
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 386:1999 về phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 386:1999 về phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN386:1999 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1999-08-04 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |