White\r\nrice - Method of determination for milling degree
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5645:2000 thay thế cho TCVN\r\n5645-92;
\r\n\r\nTCVN 5645:2000 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/F1 Ngũ cốc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
GẠO\r\nTRẮNG - XÁC ĐỊNH MỨC XÁT
\r\n\r\nWhite\r\nrice - Method of determination for milling degree
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định phương pháp\r\nxác định mức xát của gạo trắng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 5643:1999 Gạo - Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa;
\r\n\r\nTCVN 5451-91 (ISO 950:1979) Ngũ cốc\r\n- Lấy mẫu;
\r\n\r\nTCVN 1643-92 Gạo - Phương pháp thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nDựa vào sự thay đổi màu của hạt gạo\r\nxát kỹ và xát dối khi ngâm chúng trong hỗn hợp dung dịch kali hidroxit và cồn\r\netylic, hạt gạo xát dối sẽ có màu nâu sáng, hạt gạo xát kỹ sẽ có màu vàng nhạt;\r\ndùng kính lúp để nhặt riêng các hạt xát dối ra khỏi mẫu. Căn cứ vào tỷ lệ phần\r\ntrăm hạt xát dối có trong mẫu để suy ra mức xát của gạo.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Kính lúp có độ phóng đại 5 đến 12\r\nlần;
\r\n\r\n- Kẹp để gắp hạt;
\r\n\r\n- Hộp Petri có đường kính 90 mm;
\r\n\r\n- Đũa thủy tinh;
\r\n\r\n- Bình cầu dung tích 1000 ml;
\r\n\r\n- Ống đong dung tích 100 ml hoặc 50\r\nml;
\r\n\r\n- Giấy lọc;
\r\n\r\n- Kali hydroxit (KOH) tinh thể,\r\ntinh khiết;
\r\n\r\n- Cồn etylic 96%;
\r\n\r\n- Dung dịch kali - cồn etylic (dùng\r\nđể nhuộm màu) chuẩn bị như sau: Dùng 250 ml nước cất để hòa tan 5 g kali\r\nhydroxit trong bình cầu dung tích 1 lít, cho 750 ml cồn etylic vào bình cầu và\r\nlắc kỹ.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN\r\n5451:1991 và TCVN 1643:1992.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy 3 mẫu gạo mỗi mẫu khoảng 50 g.\r\nMỗi mẫu lấy ngẫu nhiên 100 hạt gạo nguyên cho vào hộp Petri, rót hỗn hợp dung\r\ndịch kali hydroxit - cồn etylic (20 ml) và hộp Petri cho đến khi mẫu gạo được\r\nngập hoàn toàn. Đậy kín hộp và để yên khoảng 30 phút. Gạn bỏ hết dung dịch và\r\nchuyển toàn bộ gạo lên giấy lọc, để khô tự nhiên khoảng 5 phút.
\r\n\r\nHạt gạo xát dối (hạt gạo còn cám)\r\nsẽ có màu nâu sáng, hạt gạo xát kỹ (chỉ còn nội nhũ) sẽ có màu vàng nhạt.
\r\n\r\nSử dụng kính lúp và dùng kẹp chọn\r\ntất cả các hạt gạo có màu nâu sáng có diện tích lớn 1/4 diện tích bề mặt của\r\nhạt hoặc những hạt có tổng chiều dài các sọc nâu sáng lớn hoặc bằng chiều dài\r\ncủa hạt gạo và cho vào đĩa sứ hoặc đĩa thủy tinh sạch; tiến hành đếm số hạt có\r\ntrong đĩa.
\r\n\r\nLấy trung bình cộng của 2 mẫu phân\r\ntích song song hoặc kế tiếp nhau và làm tròn theo nguyên tắc làm tròn số. Kết\r\nquả thu được là số hạt xát dối có trong mẫu. So sánh kết quả thu được với bảng\r\n1 dưới đây để đánh giá mức xát của gạo.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Mức\r\n xát \r\n | \r\n \r\n %\r\n số hạt gạo xát dối, không lớn hơn \r\n | \r\n
\r\n Rất kỹ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Kỹ \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Vừa phải \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
7. Báo cáo kết quả
\r\n\r\nBáo cáo kết quả phải chỉ ra phương\r\npháp sử dụng và kết quả thu được. Cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao\r\ntác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với các chi\r\ntiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
\r\n\r\nBáo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả\r\ncác thông tin cần thiết về việc nhận biết hoàn toàn mẫu thử.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5645:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5645:2000, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5645:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5645:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5645:2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN5645:2000
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5645:2000 về gạo trắng – xác định mức xát do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5645:2000 về gạo trắng – xác định mức xát do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN5645:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |