Lời\r\nnói đầu
\r\n\r\nTCVN 5691:2000 thay thế TCVN 5691-1992
\r\n\r\nTCVN 5691:2000\r\ndo\r\nBan\r\nkỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC74 "Xi măng - vôi" hoàn thiện trên cơ sở\r\ndự thảo\r\ncủa Viện\r\nkhoa học Công\r\nnghệ Vật\r\nliệu\r\nxây\r\ndựng, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng xét duyệt, Bộ\r\nkhoa\r\nhọc, Công\r\nnghệ và môi trường\r\nban\r\nhành
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN 5691:2000
\r\n\r\n\r\n\r\nWhite portland cement
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho xi măng poóc lăng trắng
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 141:1998\r\nXi măng - Phương pháp phân tích hoá học.\r\n
\r\n\r\nTCVN 4030-85 Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn.
\r\n\r\nTCVN 4787-89 Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nTCVN 6016:1995 (ISO 679:1989) Xi măng - Phương pháp thử - xác định độ bền
\r\n\r\nTCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989) Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian\r\nđông kết và độ ổn định.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Xi\r\nmăng\r\npoóc lăng\r\ntrắng là\r\nchất\r\nkết dính\r\nthuỷ tinh màu trắng,\r\nđược\r\nchế\r\ntạo\r\nbằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng trắng với một lượng thạch cao cần thiết, có pha hoặc không pha các phụ gia trắng.
\r\n\r\n3.2 Hàm lượng magiê ôxít (MgO) trong clanhke xi măng trắng không lớn hơn 5%
\r\n\r\n3.3 Theo cường độ chịu nén (N/mm2, PMa) ở tuổi 28 ngày, xi măng poóc lăng trắng\r\nđược sản xuất theo mác: 30, 40 và 50.
\r\n\r\n3.4 Theo độ trắng, xi măng poóc lăng trắng được phân làm 3 loại: loại đặc biệt ĐB,\r\nloại I và loại II
\r\n\r\n3.5 Ký\r\nhiệu quy ước\r\ncủa\r\nxi măng\r\npoóc lăng\r\ntrắng được trình bày theo thứ\r\ntự: ký\r\nhiệu sản phẩm, mác, loại độ trắng.
\r\n\r\nVí dụ: PCW 30.I, trong đó
\r\n\r\n- PCW là ký hiệu xi măng poóc lăng trắng;
\r\n\r\n- 30 là mác xi măng, thể hiện cường độ nén của xi măng bằng 30N/mm2 (MPa);
\r\n\r\n- I là ký hiệu độ trắng loại 1 của xi măng
\r\n\r\n\r\n\r\nCác chỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng trắng được qui định theo bảng 1.
\r\n\r\nBảng tiêu chuẩn chất lượng của xi măng poóc lăng trắng
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n ||
\r\n PCW 30 \r\n | \r\n \r\n PCW 40 \r\n | \r\n \r\n PCW 50 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Cường độ nén N/mm2 (MPa), không nhỏ hơn: \r\n3 ngày ± 45 phút \r\n28 ngày ± 8 giờ \r\n | \r\n \r\n \r\n 16 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n \r\n 21 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n \r\n 31 \r\n50 \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ trắng tuyệt đối %, không nhỏ hơn \r\nloại ĐB \r\nloại I \r\nloại II \r\n | \r\n \r\n \r\n 80 \r\n70 \r\n60 \r\n | \r\n ||
\r\n 3.\r\n Thời gian đông kết, phút: \r\nbắt đầu, không sớm hơn \r\nkết thúc, không muộn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 45 \r\n375 \r\n | \r\n ||
\r\n 4. Độ mịn, xác định theo: \r\nphần còn lại trên sàng 0,08mm, %, không lớn hơn hoặc: \r\nbề mặt riêng, phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 12 \r\n2800 \r\n | \r\n ||
\r\n 5. Độ ổ định thể tích, mm, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n 6. Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3), %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4787-89
\r\n\r\n5.2 Cường độ nén xác định theo TCVN 6016:1995 (ISO 679:1989)
\r\n\r\n5.3 Thời gian\r\nđông\r\nkết, độ ổn định thể tích\r\nxác định\r\ntheo TCVN\r\n6017:1995\r\n(ISO 9597:1989
\r\n\r\n5.4 Độ mịn xác định theo TCVN 4030-85
\r\n\r\n5.5 Các thành phần hoá anhydric sunfuric (SO3) và magiê oxit (MgO) xác định theo TCVN 141:1998
\r\n\r\n5.6 Xác định độ trắng
\r\n\r\n5.6.1\r\nNguyên\r\ntắc: Độ trắng của\r\nxi măng poóc lăng\r\ntrắng\r\ntính bằng\r\n% theo\r\nthang đo\r\nđộ trắng tuyệt\r\nđối,\r\nxác định\r\nbằng cách đo\r\ncường độ\r\ncủa chùm tia sáng\r\nphản xạ từ bề mặt mẫu.
\r\n\r\n5.6.2 Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n- máy quang kế xác định độ trắng có sơ đồ nguyên lý như hình 1;
\r\n\r\n- mẫu chuẩn có độ trắng xác định;
\r\n\r\n- cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1%
\r\n\r\n- tủ sấy;
\r\n\r\n- thìa xúc mẫu;
\r\n\r\n- bộ khuân đựng mẫu;
\r\n\r\n- bình hút ẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1. Nguồn sáng điện; 4. Bộ khuyếch đại, xử lý;
\r\n\r\n2. Mẫu đo; 5. Màn hình hiển thị số đo;
\r\n\r\n3. Tế bào quang điện; 6. Bộ khuyếch điện ổn định.
\r\n\r\nHình 1 - Sơ đồ nguyên lý máy quang kế xác định độ trắng
\r\n\r\n5.6.3 Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n5.6.3.1\r\nMẫu xi măng poóc lăng trắng được lấy và chuẩn bị theo TCVN 4787 - 89. Chuẩn bị 3 mẫu, mỗi mẫu khoảng 100g, sấy mẫu ở nhiệt độ 1050C ± 50C đến khối lượng không đổi, sau\r\nđó đưa\r\nvào bình hút ẩm, để\r\nnguội đến nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n5.6.3.2 Lấy một mẫu cho vào khuân theo hướng dẫn sử dụng máy.
\r\n\r\n5.6.4 Tiến hành thử và tính kết quả
\r\n\r\n5.6.4.1 Tiến hành\r\nxác định độ\r\ntrắng của\r\nmẫu\r\nđã chuẩn\r\nbị ở\r\nđiều 5.6.3\r\ntheo qui trình hướng dẫn sử dụng và vận hành máy quang kế.
\r\n\r\n5.6.4.2 Lặp lại hai lần các thao tác theo điều 5.6.3.2 và 5.6.4.1 đối với 2 mẫu còn\r\nlại.
\r\n\r\n5.6.4.3 Tính\r\nkết\r\nquả:\r\nđộ trắng\r\ncủa\r\nmẫu\r\nlà giá trị trung\r\nbình\r\ncộng của 3 lần đo, chính xác đến 1%.
\r\n\r\n6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
\r\n\r\n6.1 Xi măng poóc lăng trắng khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm\r\ntheo với nội dung:
\r\n\r\n- Tên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- Tên gọi và ký hiệu qui ước theo tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu chất lượng theo điều 4;
\r\n\r\n- Khối lượng và số hiệu lô;
\r\n\r\n- ngày, tháng, năm sản xuất và thí nghiệm.
\r\n\r\n6.2 Bao gói
\r\n\r\n6.2.1 Bao\r\nđựng xi măng là\r\nloại bao giấy\r\nkraft\r\ncó ít nhất 4 lớp,\r\nbao\r\nPP (polypropylen)\r\nhoặc bao PP\r\n- kraft,\r\nđảm\r\nbảo không làm\r\ngiảm chất lượng xi\r\nmăng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.
\r\n\r\n6.2.2 Khối lượng tịnh của mỗi bao xi măng là 50 kg ± 1 kg.
\r\n\r\n6.3 Ghi nhãn
\r\n\r\nTrên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, phải ghi rõ:
\r\n\r\n- Ký hiệu qui ước theo tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Khối lượng tịnh
\r\n\r\n- Số hiệu lô.
\r\n\r\n6.4 Vận chuyển
\r\n\r\n6.4.1 Xi măng bao được vận chuyển bằng mọi phương tiện đảm bảo có che chống\r\nmưa\r\nvà ẩm ướt.
\r\n\r\n6.4.2 Xi măng rời được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dụng.
\r\n\r\n6.5 Bảo quản
\r\n\r\n6.5.1\r\nKho\r\nchứa\r\nxi măng bao phải đảm\r\nbảo\r\nkhô, sạch,\r\nnền cao,\r\ncó tường bao và mái che, có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng xếp cách\r\ntường ít nhất 20 cm và xếp riêng theo từng lô.
\r\n\r\n6.5.2 Kho (silô) xi măng rời đảm bảo chứa riêng theo từng loại.
\r\n\r\n6.5.3 Xi măng poóc lăng trắng được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5691:2000 về xi măng poóc lăng trắng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5691:2000 về xi măng poóc lăng trắng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5691:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |